Giáo án môn Sinh học 6 - Tuần 01 đến tuần 18

Giáo án môn Sinh học 6 - Tuần 01 đến tuần 18

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2.Kỹ năng:

1. Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.

2. Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc 84 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Tuần 01 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Ngày soạn: 17/8/2011
Tiết: 1 Ngày dạy: 22/08/2011 
 Bài 1,2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2.Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.
Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
- Yêu thích khoa học
II. Phương pháp:
Quan sát, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
III. Phương tiện:
Gv: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm.
Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk). 
IV. Tiến trình lên lớp: 
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Giảng bài mới:
 Vào bài: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta,trong đó có vật sống và vật không sống.Vậy để nhận biết chúng qua đặc điểm như thế nào?
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. 
 GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và hỏi:
+ Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống? Chúng có lớn lên và sinh sản không? 
+ Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con vật hay không? Chúng có lớn lên và sinh sản không?
- HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
- HS: trả lời, rút ra kết luận.
- GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường đi học.
- HS: cho ví dụ.
HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống:
 GV treo bảng phụ có nội dung:
TT
VD
Lớn lên
Sinh 
sản
Di
chuyển
Lấy
Chất
Cần thiết
Loại bỏ chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
1
Hòn đá
2
Con gà
3
Cây đậu
4
 giải thích tiêu đề của cột 2, 6, 7. Phát phiếu học tập có nội dung như trên, yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào bảng.
- HS chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành bảng. – - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- GV: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
- HS trả lời, rút ra kết luận.
HĐ 3: Tìm hiểu các sv trong tự nhiên. 
 -Gv:Yêu cầu hs q.sát hoàn thành bảng (t.7) theo nhóm. 
- Hs: Thảo luận –thống nhất ý kiến.
- Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng lên hoàn thành bảng.
- Hs: Hoàn thành b.t (trên bảng phụ)
- Gv: cho hs nhận xét,bổ sung
H: Qua bảng b.t - Em có n.xét gì về nơi sống, kích thước,v/ trò của sv đ.với con người?
H: Sự phong phú trên nói lên điều gì?
 Sự đa dạng
- Gv: Sử dụng bảng b.t –Yêu cầu hs q.sát hình 2.1 thảo luận:
H: Ở bảng b.t có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm chính?
Hs: Trả lời,nhận xét,bổ sung
HĐ 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học:
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk –trả lời:
H: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-Hs: Trả lời, n.xét, b.sung
*Gv lưu ý cho hs: Có 2 nhiệm vụ:
 nhiệm vụ của sh.
 nhiệm vụ của thực vật học.
1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
+ VD: con gà, cây đậu
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
+ VD: hòn đá
2/ Đặc điểm của cơ thể sống.
- Cơ thể sống có những đặc điểm:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
3/ Sinh vật trong tự nhiên:
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Nội dung: Bảng bài tập-t.7)
b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
-Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, Nấm, Tv, Đv.
4/ Nhiệm vụ của sinh học:
Là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như đa dạng của SV nói chung và TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
4/Củng cố:
- GV: trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên. 
b. Sinh sản 
c. Di chuyển 
d. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải
- HS: a, b, d.
- GV: Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ.
- HS: Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
	VD: con gà, cây đậu
	Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
 	VD: hòn đá
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Đặc điểm chung của thực vật” 
Tuần 1 . Ngày soạn: 17/8/2011
Tiết: 2 Ngày dạy: 25/08/2011 
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs trình bày được đặc điểm chung của TV. 
	- Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV.
2. Kỹ năng:	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ:	- Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV.
II. Phương pháp:
- Quan sát, so sánh. 
III. Phương tiện:
- GV:Chuẩn bị hình 3.13.4, sưu tầm tranh về TV.
- Hs:Chuẩn bị bảng (t.11sgk).
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Trình bày các nhóm trong tự nhiên?
	H: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học?
3/ Giảng bài mới:
 Vào bài: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của TV:
-Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 3.13.4, và tranh sưu tầm (nếu có).Thảo luận nhóm:
H: Xác định những nơi trên trái đất có TV sống?
Ruộng lúa, rừng, hồ sen, sa mạc
H: Kể tên một số cây sống ở Đ.bằng, đồi núi, nước, sa mạc?
H: Nơi nào có TV phong phú ? Nơi nào ít TV?
H: Kể tên 1 số cây gỗ, to lớn, thân cúng?
H: Lấy vd 1 số cây sống trên mặt nước? Chúng có đặc điểm gì khác cây sống ở cạn?
-Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến – trả lời
-Gv: Cho HS nhận xét – bổ sung.
-Gv: Nhận xét, cho hs rút kết luận:
H: Em có nhận xét gì về sự phân bố, số lượng của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng 250.000300.000 loài riêng Việt Nam:12.000 loài... 
-Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều loại khác nhau nhưng chúng có chung đặc điểm. Vậy đó là đ.đ gì? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV.
-Gv: treo bảng phụ (t.11 sgk) .Yêu cầu hs q.sát –thảo luận, hoàn thành bảng.
-Hs: thống nhất ý kiến, hoàn thành được:
Bảng bài tập:
1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Đa dạng về môi trường sống: Sống ở các miền khí hậu khác nhau, các dạng địa hình khác nhau, các môi trường sống khác nhau.
- Đa dạng về số lượng loài.
- Số lượng cá thể trong loài lớn.
2. Đặc điểm chung của thực vật:
Stt
Tên cây
Có k.n tự tạo ra chất d. dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
1
Cây Lúa
+
+
+
-
2
Cây Ngô
+
+
+
-
3
Cây Mít
+
+
+
-
4
Cây Sen
+
+
+
-
5
Cây Xương rồng
+
+
+
-
H: + Lấy roi đánh con chó chó chạy, sũa. Quật vào câycây đứng im.
 +Trồng câyđặt bên cửa sổ,sau 1 thời gian cây mọc cong về phía có ánh sáng.
-Hs:+Con chó di chuyển.
 +Cây không di chuyển, nhưng có tính hướng sáng.
-Gv: cho hs nhận xét b.sung
-Yêu cầu hs chốt lại:
H: Rút ra đặc điểm chung của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với mọi kích thích. VD: cây xấu hổ
* GV: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật cho học sinh: Nêu được vai trò của thực vật (đối với tự nhiên, động vật và con người), Nêu được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Tự tổng hợp chất hữu cơ (quan hợp): Dưới sự tham gia của nước và muối khoáng, Ôxi và án sáng tạo lên chất hữu cơ nuôi cây.
- Phần lớn không có khả di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 H: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
 H: Đặc điểm chung của TV là gì?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
Hs: Học bài ,làm bài tập (t.12-sgk).
Chuẩn bị bài mới: kẽ bảng(t.23-sgk).
Tiết: 3 Ngày dạy: 26/08/2011 
Ngày dạy: 29/08/2011 
 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
 - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.	
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.	
3. Thái độ:- Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc TV.	
II. Phương pháp: Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
 - Gv: Chẩn bị hình 4.14.2, bảng phụ .
- Hs: Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Vì sao nói TV rất đa dạng ,phong phú?
	H: Nêu đặc điểm chung của TV?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
GV: Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
-Gv: Yêu cầu hs q.sát bảngở phần t.tin sgk & hình 4.1- Trả lời:
H: Cơ quan s.dưỡng của cây cải gồm những bộ phận nào? Chức năng?
H: Cơ quan s.sản của cây cải là gì? Chức năng?
-Hs:Trả lời.
-GV:Tiếp tục cho hs q.sát hình 4.2, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Hs: Hoàn thành phiếu theo nhóm.
-Gv: treo bảng phụ – Yêu cầu hs lên bảng làm b.t .
-Hs: Đại diện nhóm-lên bảng
-Gv:+ Cho hs n.xét- bổ sung
 + Kiểm tra phiếu học tập hs.
-Gv: Treo bảng chuẩn:
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
Stt
Tên cây
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
1
Cây chuối
+
+
+
+
+
+
2
Cây rau bợ
+
+
+
3
Cây dương xĩ
+
+
+
4
Cây rêu 
+
+
+
5
Cây sen
+
+
+
+
+
+
6
Cây khoai tây
+
+
+
+
+
+
H: Vậy qua bảng b.t những vây nào là cây có hoa? Cây nào là cây có hoa?
Cây có hoa: Cây chuối, sen, khoai tây.
Cây không có hoa:Cây rêu, dương xĩ, rau bợ.
H: TV chia làm mấy nhóm ? gồm những nhóm nào?
-Hs: Trả lời, chốt nội  ...  trắc nghiệm.
3. Thái độ:	- Giáo dục hs nghiêm túc trong ôn tập.
II. Phương pháp: Vấn đáp. 
III. Phương tiện:
- Gv: Chuẩn bị bảng bài tập; Hệ thống câu hỏi.
- Hs: Ôn tập các chương đã học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? 
H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? 
3/ Giảng bài mới:
 Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Hoat động 1: Ôn tập chương IV: Lá.
-Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời câu hỏi :
H: Đặc điểm bên ngoài của lá? Cách sắp xếp lá, ý nghĩa?
H: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ?
H: Cấu tạo của một phiến lá gồm những phần nào? Chức năng ?
H: Trình bày thí nghiệm để chứng minh: Lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng ? Trong quá trình chế tạo tinh bột cây cần những chất gì ?
H: Viết sơ đồ quang hợp ?
H: Viết sơ đồ hô hấp ? Lá cây hô hấp có ý nghĩa gì ?
H: Trình bày một thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá ?
H: Cho Vd về gân lá hình mạng? hình song song ? hình vòng cung ?
H: Có những loại lá biến dạng nào ? ý nghĩa đối với cây ?
-Hs: Lần lược, trả lời.
-Gv: Nhận xét, nhắc nhở hs các kiến thức cơ bản cần lưu ý....
Hoạt động 2: Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng.
-Gv: Tiếp tục cho hs trả lời:
H: Sinh sản sinh dưỡng của cây là gì ? Lấy Vd về các cấyinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?
H: Sinh sản sinh dưỡng do người gồm những hình thức nào? Cho Vd cụ thể về các hình thức đó ?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
-Gv: Yêu cầu hs làm bài tập ở bảng t. 88/ sgk.
-Hs: Tái hiện kiến thức cũ lên bảng làm bài tập ...
-Gv: Nhận xét, bổ sung ...Đáp đáp án đúng ....
Hoạt động 3: Ôn tập chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính.
-Gv: Cho hs nhớ lại kiến thức đã học để trả lời :
H: Hoa gồm những bộ phận nào ? Chức năng của từng bộ phận ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ? 
H: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ?
H: Cho Vd về cách xếp hoa trên cây ? 
H: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với thụ phấn của hoa ?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung....
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ...
4/Củng cố:
- Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức trọng tâm có liên quan đến:
H: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất trong thân ?
H: Cấu tạo của rễ? Chức năng? Có mấy loại rễ chính? Lấy VD cho từng loại rễ 
- Gv: Qua sự trả lời của hs . Gv nhận xét sự chuẩn bị giờ ôn tập 
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-Hs: Ôn tập kiến thức ở các chương đã học. Chuẩn bị thi học kì I.
Tuần: 19 Ngày soạn: 13/12/2011
Tiết: 38 Ngày dạy: 19/12/2011 
	 KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của HS về: cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, sự quang hợp và hô hấp ở cây xanh.
 - Qua kiểm tra biết được sự nắm bắt kiến thức của HS để tìm phương pháp giảng dạy thích hợp.
2. Kỹ năng:	Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức.
3. Thái độ: Biết ý thức học tập, không gian lận trong thi cử.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm và tự luận
III. MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao
1. Tế bào thực vật
02 tiết
- Đ2 cơ thể sống 
-Sự phân chia mô tế bào thực vật
- Cấu tạo tế bào thực vật
- Sự phân chia của tế bào
40%= 40điểm
25% = 10 điểm Số câu 2
75% = 30 điểm
 Số câu 1
2. Rễ 
04 tiÕt
Các miền của rễ, chức năng các miền của rễ
Nhận biết về các loại rễ. các loại rễ biến dạng sự vận chuyển nước và muối khoáng trong rễ
Liên hệ thực tế: Thu hoạch rễ của trước ra hoa
35%= 35 điểm
14.3% = 5 điểm
Số câu 1
28.5% = 10 điểm
Số câu 2
57.2% = 20 điểm Số câu 1
3. Thân
05 tiÕt
Vai trò của biện pháp ngắt ngọn ở 1 số cây
cấu tạo thứ cấp của thân cây
10%= 10 điểm
50% = 5 điểm
Số câu 1
50% = 5 điểm Số câu 1
4. Lá
10 tiết
Nhận biết lá biến dạng
- Sơ đồ quang hợp
- Vai trò quang hợp và hô hấp
25%= 25 điểm
20% = 5 điểm
Số câu 1
80% = 20 điểm
Số câu 1
Số câu 
Tổng số điểm100 % =100 điểm
4 câu
20 điểm 20 %
5 câu
65 điểm 65 %
2 câu
25 điểm 25%
IV. ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Chọn đáp án đúng nhất.
1. Cơ thể sống có đặc điểm quan trọng nào dưới đây?
A. Trao đổi chất;	B. Lớn lên;
C. Sinh sản;	D. Cả ba đặc điểm trên.
2. Tế bào ở mô nào dưới đây có khả năng phân chia?
A. Mô nâng đỡ;	B. Mô mềm;	
C. Mô phân sinh ngọn;	D. Mô phân sinh.
3. Nhóm cây nào dưới đây có rễ mọc ngược lên trên mặt đất?
A. Cây đước, cây trầu không;	B. Cây bụt mọc, cây mắm;
C. Cây sắn, cây bần;	D. Cây tầm gửi, cây đước.
4. Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
A. Gồm hai phần vỏ và trụ giữa;	
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất;
C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan;
D. Có ruột chứa chất dự trữ.
5. Những cây nào có rễ móc?
A.	Cây trầu không, hồ tiêu.	B.	Cây cải củ, cà rốt.
C.	Cây bụt mọc, cây mắm. 	D.	Dây tơ hồng, cây tầm gửi.
6. Cây nào sau đây có lá biến dạng:
A.	Cây xương rồng. 	B.	Cây đào.
C.	Cây cam 	D.	Cây dừa
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
a) Nêu cấu tạo tế bào thực vật ?
b) Tính chất sống của tế bào thể hiện ở những điểm nào?
Câu 2: (2 điểm) 
a) Viết sơ đồ quá trình quang hợp ở cây xanh. 
b) Vì sao hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
Câu 3: (2 điểm) 
Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
V. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 
 A.	TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
 (mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm)
Ý đúng: 1 - D;	2 - D; 3 - B; 	4 - C 5-A 6- A
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: 3 điểm
* Tế bào thực vật gồm các thành phần chủ yếu sau:
- Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.	(0,5 điểm)
- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.	(0,25 điểm)
- Chất tế bào: chất keo lỏng chứa các bào quan.	(0,25 điểm)	
- Nhân: cấu tạo phức tạp, đk mọi hoạt động sống của tế bào.	(0,25 điểm)
- Không bào: chứa dịch tế bào.	(0,25 điểm)
* Tính chất sống của tế bào thể hiện ở sự lớn lên và phân chia của tế bào.
	(1.5 điểm)
Câu 2: 2 điểm 
* Sơ đồ quá trình quang hợp:	(1 điểm)
Nước + Khí cacbônic ---AS + DL--> Tinh bột + Khí ôxi
* Hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau là vì:
- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho quá trình hô hấp và ngược lại.	(0,5 điểm)
- Hai quá trình này cần có nhau: hô hấp cần chât hữu cơ do quang hợp chế tạo , quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra.(0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Cần phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa là vì chất dự trữ của củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. (1 điểm)
 Sau khi ra hoa, chất dự trữ trong củ sẽ giảm đi nhiều hoặc không còn nữa, làm cho củ xốp, teo nhỏ lại, khối lượng và chất lượng của củ đều giảm. (1 điểm)
 VI. CHỈNH SỬA VÀ RÚT KINH NGHIỆM
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh, rút kinh nghiệm lần kiểm tra sau.
- Nghiên cứu bài thụ phấn (tt), trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
+ Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ con người là cần thiết? Cho ví dụ.
Tuần: 18 Ngày soạn: 23	/12/2011
Tiết: 36 Ngày dạy: 29/12/2011 
Bài 30: THỤ PHẤN 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
	- Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn
- Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
2. Kỹ năng:	- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
3. Thái độ: - Giáo dục hs biết cách ứng dụng trong cây trồng.
II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
GV: Tranh vẽ: hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
HS: Mỗi nhóm mang mẫu hoa muớp, dâm bụt
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ?
H: Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Cho VD ?
3/ Giảng bài mới:
 Vào bài: Thô phÊn lµ hiÖn t­îng h¹t phÊn tiÕp xóc víi ®Çu nhôy
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
-Gv: Treo hình 30.1, hướng dẫn hs quan sát. Yêu cầu hs trả lời:
a. H: Hoa ở H: 30.1 là hoa lưỡng tính hay đơn tính?
Là hoa lưỡng tính.
H: Thời gian chín của nhị so với nhụy?
nhị và nhụy chín cùng một lúc.
H: Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn ?
-Hs: Trả lời, bổ sung...
b. -Gv: Cho hs ngiên cứu t.tin sgk, thảo luận:
H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
Hoa GP: Là hạt phấn của hoa này rắc vào đầu nhụy của hoa khác. 
Hoa tự TP: Là sự thụ phấn diễn ra trên cùng một hoa.
H: Thế nào là hoa giao phấn?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung...
H: Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
Hs: Trả lời... Gv: Chuyển ý...
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Gv: Cho hs q.sát H: 30.2, yêu cầu hs thảo luận:
H: Hoa có đặc điểm gì dể hấp dẫn sâu bọ?
Có màu sắc sặc sở.
H: Tràng hoa có đ.đ gì làm cho sâu bọ thường chui và trong hoa?
Có hương thơm, mật ngọt.
H: Nhị hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến hút mật, hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn của hoa này sang hoa khác?
nhị có hạt phấn to, có gai.
H: Nhụy hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy?
Đầu nhụy có chất dính.
H: Vậy hoa tự thụ phấn có những đ.đ nào?
-Hs : Tóm tắt nội dung trả lời.
-Gv: Mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hoa bí , bầu ,mướp....
H: Những hoa Quỳnh, hoa Nhài, Dạ hương thường nở vào đêm thì đ.đ thu hút sâu bọ?
Ban đêm tối, nên hoa có đ.đ màu trắng phản với màng đêm và có hương thơm ngào ngạt ...
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
a. Hoa tự thụ phấn.
- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
b. Hoa giao phấn.
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác.
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính.
4/Củng cố:
 - GV: thụ phấn là gì?
- HS: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
- GV: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- HS: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó, hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác.
- GV: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?
- HS: + Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có đĩa mật
+ Hạt phấn to, có gai.
+ Đầu nhuỵ có chất dính 
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100
- Chuẩn bị bài thụ phấn tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6 Ki I.doc