Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 26 - Tiết 25 - Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 26 - Tiết 25 - Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai

: Chuẩn bị:

 Mỗi nhóm :

Cốc 100 ml :3 cái ,đựng 1/3 nước

Một ít nước đá ,nước nóng 700C

Nhiệt kế rượu :1 ,Nhiệt kế thuỷ ngân :1 :Nhiệt kế y tế .

Cả lớp:

 Kẻ 6 bảng 22.1

II:Tổ chức hoạt động Dạy-Học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph)

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 26 - Tiết 25 - Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 26 Ngày soạn: 26/02/2012
 Tiết: 25 Ngày dạy: 28/02/2012
BÀI 22: NHIỆT KẾ -NHIỆT GIAI
 I: Chuẩn bị:
 Mỗi nhóm : 
Cốc 100 ml :3 cái ,đựng 1/3 nước
Một ít nước đá ,nước nóng 700C
Nhiệt kế rượu :1 ,Nhiệt kế thuỷ ngân :1 :Nhiệt kế y tế .
Cả lớp: 
 Kẻ 6 bảng 22.1 
II:Tổ chức hoạt động Dạy-Học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph)
3. Bài mới:
Thời gian
Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng
Phương pháp dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
13
ph
Kiến thức: Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
[Thông hiểu]
· Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. 
Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ.
· Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 00C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
Hỏi đáp, hoạt động nhóm,thí nghiệm
? Nhúng ngón tay vào 3 cốc nước em có cảm giác gì ?
 ? Làm thế nào để có cốc nước nóng lên và cốc nước lạnh đi ?
- Đọc C1 .
- Cho HS làm TN C1 
 ? Trả lời C1a?
 ? Trả lời c1b ?
-Cảm giác nóng lạnh của tay được đặc trưng bởi 1 đại lượng vật lý gọi là nhiệt độ .Ta xem dụng cụ đo nhiệt độ là gì .
? TN h22.3 và 22.4 cho ta biết gì ?
 ? Nhờ dụng cụ nào mà em biết được nhiệt độ đó .
Vậy ta học bài hôm nay 
? ĐCNN và GHĐ của nhiệt kế là gì?
- GV nhận xét 
 ? Vậy nhiệt kế dùng để làm gì ?
 ? Nhiệt kế được chế tạo dựa trên hiện tượng vật lý nào mà em đã học?
 ?Em biết bao nhiêu loại nhiệt kế ?
 ? Để biết bạn đó có sốt hay không ta làm như thế nào ?
- Cả nhóm thảo luận và trả lời C4
. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
- Nhận xét câu hỏi và trả lời 
-Tiến hành thảo luận C1 và thực hiện TN.
-Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.
- Quan sát h. 22.3 và 22.4 trả lời câu hỏi .
 - Trả lời câu hỏi 
- Thảo luận nhóm 
Trả lời câu hỏi . 
- Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế .
- Nhiệt kế thường hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất .
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như :Nhiệt kế rượu , nhiệt kế thuỷ ngân ,nhiệt kế y tế ,
-HS:Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có 1 chỗ thắt,có tác dụng ngăn cản không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
15 ph
Kiến thức: Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
[Nhận biết]
 Ứng dụng của một số loại nhiệt kế:
· Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
· Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
· Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
Hỏi đáp, hoạt động nhóm
GV:Yêu cầu học sinh trả lời C3
HS:Trả lời C3
Loại nhiệt kế
GHĐ
ĐCNN
Công dụng
NK Rượu
Đo nhiệt độ khí quyển
NK Thủy ngân
Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
NK Y tế
Đo nhiệt độ cơ thể
10 ph
Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
[Nhận biết]
· Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
· Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn 100oC.
Hỏi đáp, hoạt động nhóm
? Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu ?
 ? Ngoài ra còn nhiệt giai nào nữa ?
? Nhiệt giai này được sử dụng ở đâu?
 ? 1000C ứng với bao nhiêu 0F ?
 ? 10C bằng bao nhiêu độ F
 ? 00C ứng với bao nhiêu độ F?
 ? Ta có thể đổi độ C sang độ F như thế nào ?
VD 200C = 00C + 200C
 = 320F + (20*1,80F)
 = 680F
GV:Yêu cầu học sinh làm C5
Trong nhiệt giai Xenxiut ,nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.của hơi nước đang sôi là 1000C.
-Trong nhiệt giai Farenhai ,nhiệt độ cua nước đá đang tan là 32 0F,của hơi nước đang sôi là 2120F.
-HS:Làm C5
 III:Củng cố - dặn dò:
 1.Củng cố :
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
Kí duyệt tuần 26
Ngày 27 tháng 02 năm 2012
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN
 2. Dặn dò :
 - HS xem lại các kiến thức đã học .
 IV:Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docVL6(tuan 25).doc