Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tiết 1 đến tiết 66

Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tiết 1 đến tiết 66

- Kiến thức

 - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống

 - Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống

 - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

 2- Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.

 3- Thái độ

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học

doc 156 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tiết 1 đến tiết 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY SINH HỌC 6
Học kỳ I: 18 tuần , mỗi tuần 2 tiết =36 tiết 
Học kỳ II: 17 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 34 tiết 
Cả năm: 35 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 70 tiết 
Tuần
Tiết
Bài Dạy
Ghi Chú
Đặc điểm của cơ thể sống
Nhiệm vụ của Sinh học
Đặc điểm chung của thực vật
Có phải tất cả thực vật đều có hoa
Kính lúp, kính hiển vi
Quan sát tế bào thực vật
Cấu tạo tế bào thực vật
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
Các lọai rễ, các miền của rễ
Cấu tạo miền hút của rễ
Sự hút nước và muối khóang của rễ
Sự hút nước và muối khóang của rễ (tt)
Biến dạng của rễ
Cấu tạo ngòai của thân
Thân dài ra do đâu ?
Cấu tạo trong của thân non
Thân to ra do đâu
Vận chuyển các chất trong thân
Biến dạng của thân
Oân tập
Kiểm tra
Đặc điểm bên ngoài của lá
Cấu tạo trong của phiến lá
Quang hợp
Quang hợp (tiếp theo)
Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp - ý nghĩa của quang hợp
Cây có hô hấp không
Phần lớn nước vào cây đi đâu
Biến dạng của lá
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Sinh sản sinh dưỡng do con người
Cấu tạo và chức năng của hoa
Các loại hoa
Oân tập
Thi học kì 1
Thụ phấn 
Thụ phấn ( tiếp theo )
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Các loại quả 
Hạt và các bộ phận của hạt
Phát tán của quả và hạt
Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
Tổng kết về cây có Hoa
Tổng kết về cây có Hoa(tt)
Tảo
Rêu-Cây riêu
Quyết-Cây dương xỉ
Oân tập
Kiểm tra giữa học kì 2
Hạt trần-Cây thông
Hạt kín-Đặc điểm của thực vật hạt kín
Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm
Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
Sự phát triển của giới thực vật
Nguồn gốc cây trồng
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người(tt)
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Vi khuẩn
Vi khuẩn(tt)
Mốc trắng và nấm rơm
Đặc điểm và tầm quan trọng của nấm
Địa y
Oân tập
Kiểm tra học kì 2
Tham quan thiên nhiên
Tham quan thiên nhiên(tt)
Tham quan thiên nhiên(tt)
Tuần 1 - Tiết : 01
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1- Kiến thức
 - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống 
 - Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống 
 - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
 2- Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
 3- Thái độ
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học 
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, diễn giải
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng) 
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv 
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh ( 1’)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 
3). Giảng bài mới :
à Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
TG
Hoạt động GV
Hoạt đôïng HS
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống.
18’
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi trồng sau thời gian có lớn lên không? – có sự lớn lên, tăng kích thước.
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên, không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong môi trường xung quanh? để trao đổi thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết đâu là vật sống và vật không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào để sống? 
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có n hư vật sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học sinh những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống .
1). Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu
- Vật không sống là vật không có tăng về kích thước , di chuyển
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
15’
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK hướng dẫn học sinh cách đánh dấu các mục cần thiết theo bảng 
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của bảng, các em còn lại quan sát nhận xét.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
8’
4). Củng cố: 
Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3’
5). Hướng dẫn học ở nhà : 
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK 
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học 
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
--------—–&—–--------
Tuần 1 - Tiết : 02
Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng 
 - Quan sát so sánh
3 - Thái đo
 - Yêu thiên nhiên và môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
 Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
 Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
 IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
TG
Hoạt động GV
Hoạt đôïng HS
1. Ổn định lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
- Gọi HS khác nhận 
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn, nấm ,..
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm cả vi khuẩn và nấm.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi có liên quan 
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú chúng được phân bố rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng thuận lợi thì sinh vật phát triển càng nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và giải thích. 
- GV cho học sinh điền vào bảng đã chuẩn bị trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích thước các SV và tổng hợp thành nhận xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV có loại TV ,ĐV , có loại không phải là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ, dưới mắt thường không nhìn thấy GV treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng, được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình dạng , cấu tạo , hoạt động sống khác nhau .
 Xác định các nhóm sinh vật chính .
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là TV , ĐV không phải ĐV , TV 
? Chúng thuộc nhóm nào của SV 
GV chỉnh lí câu trả lời của HS , giới thiệu hình xác định nhóm SV.
Những sinh vật này sống ở đâu?
GV trao đổi với HS từng loại Sv sống ở từng môi trường
Chúng có quan hệ gì không?
1). Sinh vật trong tự nhiên
a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
b). Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
 - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những nhóm sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật.
 - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết nhau và với con người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Sinh vật có mối quan hệ với đời sống con người, có nhiều sinh vật có ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài ... 
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC:
Hoạt Động 1 : Điều Kiện Phát Triển Của Nấm
 - Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận 3 câu hỏi
 - Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít đá?
 - Tạo sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
 - Tại sao trong chổ tối, nấm vẫn phát triển được?
 - Giáo viên tổng kết lại đặt câu hỏi: nêu các điều kiện phát triển của nấm?
 - Giáo viên cho học sinh đọc thông tin mục 1 để củng cố kết luận
 - Học sinh hoạt động nhóm trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi
Yêu cầu đạt được:
 + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.
 + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn
 - Các nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung
 - Qua thảo luận trên lớp học sinh tự rút ra điều kiện phát triển của nấm.
Kết luận: nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
Hoạt Động 2 : Cách Dinh Dưỡng
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 trả lời câu hỏi
 + Nấm không có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?
 Cho học sinh lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm ký sinh.
- Học sinh đọc thông tin suy nghĩ trả lời yêu cầu, nêu được các hình thức dinh dưỡng, hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.
Kết luận: Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay ký sinh, một số nấm sống cộng sinh.
II. TẦM QUAN TRỌNG:
Hoạt Động 3 : Nấm Có Ích
Yêu cầu học sinh đọc thông tin tr169
 - Trả lời câu hỏi nêu công dụng của nấm, lấy ví dụ?
 - Giáo viên tổng kết lại công dụng của nấm có ích.
 Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh.
Học sinh đọc bảng thông tin ghi nhớ các công dụng
 - Học sinh trả lời câu hỏi (nêu được 4 công dụng)
 Học sinh khác bổ sung
 - Học sinh nhận dạng một số nấm có ích.
Kết luận: như bảng SGK tr169
Hoạt Động 4 : Nấm Có Hại
- Cho học sinh quan sát trên mẫu hoặc tranh một số bộ phận cây bị bệnh nấm trả lời câu hỏi – Nấm gây những tác hại gì cho thực vật?
 - Giáo viên tổ chức thảo luận cả lớp + giáo viên tổng kết lại, bổ sung (nếu cần)
 - Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật.
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin 
 - Trả lời câu hỏi kể một số nấm có hại cho con người.
 - Cho học sinh quan sát nhận dạng một số nấm độc
 - Cho học sinh thảo luận
 + Muốn phòng trừ các bệnh nấm gây ra, phải làm thế nào?
 - Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc, ta phải làm gì?
- Học sinh quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 + Nêu được những bộ phận cây bị nấm.
 - Tác hại của nấm
 + Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung
 nấm ký sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng, làm thiệt hại mùa màng.
 - Học sinh đọc thông tin SGK (169, 170)
 Kể tên một số nấm gây hại
 - Yêu cầu kể được: nấm ký sinh gây bệnh cho người (ví dụ: hắc lào, lang ben, nấm tóc,)
 nấm độc gây ngộ độc
 + Học sinh phát biểu lớp bổ sung 
 - Học sinh thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể
Kết luận: Nấm gây ra một số tác hại như:
 + Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và con người
 - Nấm mốc làm hư hỏng thức ăn, đồ dùng.
 - Nấm độc có thể gây ngộ độc
Kết luận chung: học sinh đọc SGK
IV. Kiểm Tra Đánh Giá:
	- Dùng các câu hỏi SGK
V. Dặn Dò:
	- Học bài, trả lời câu hỏi SGK 1, 2, 3 SGK
	- Chuẩn bị: thu thập vài mẫu địa y trên thân thể các cây to
--------—–&—–--------
Ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Duyệt của TBM
Tuần:33 - Tiết:65
§52. ĐỊA Y
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
	- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm và hình dạng màu sắc và nơi mọc.
	- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát
 3. Thái độ hành vi: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Phương pháp :
III. Đồ Dùng Dạy Học:
	- Địa y
	- Tranh: hình dạng, cấu tạo của địa y
IV. Hoạt Động Dạy Học:
	Mở bài: SGK 
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt Động 1 : Quan Sát Hình Dạng Cấu Tạo Của Địa Y
- Yêu cầu học sinh qyan sát mẫu tranh H52.1 H52.2 trả lời câu hỏi.
 + Mẫu địa y em lấy ở đâu?
 + Nhận biết hình dạng bên ngoài của địa y?
 + Nhận xét về phần cấu tạo của địa y? 
 - Giáo viên cho học sinh trao đổi với nhau.
 - Giáo viên bổ sung: chỉnh lý (nếu cần)
 tổng kết lai hình dạng cấu tạo của địa y.
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trang 171 trả lời câu hỏi + vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y.
 - thế nào là hình thức sống cộng sinh.
Giáo viên cho học sinh thảo luận
-Học sinh hoạt động nhóm
 - Học sinh trong nhóm quan sát mẫu địa y mang đi đối H51.1 trả lời câu hỏi các ý 1, 2 yêu cầu nêu được:
 - Nơi sống 
 - Thuộc dạng địa y nào 3 mẫu tả hình dạng 
 - Quan sát hình 52.2 nhận xét về cấu tạo yêu cầu nêu được: cấu tạo gồm tảo và nấm 
 - Gọi 1, 2 học sinh đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
 - Địa y có hình vây hoặc hình cành.
 - Cấu tạo của địa y gồm hai sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo.
 - Học sinh tự đọc thông tin trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được.
 - Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo.
 - Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên.
 - Nêu khái niệm cộng sinh: Là hìmh thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi) 
 - 1, 2 học sinh trình bài lớp bổ sung
Hoạt Động 2 : Vai Trò Của Địa Y
 - Yêu cấu học sinh đọc thông tin mục 2 trả lời câu hỏi: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? 
 - Giáo viên tổ chức thảo luận lớp tổng kết lại vai trò của địa y
 - Học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi:
 + Tạo thành đất 
 + Là thức ăn của hươu bắc cực 
 + Là nguyên liệu chế nước hoa phẩm nhuộm 
 - 1, 2 học sinh phát biểu, lớp bổ sung 
Kết luận : SGK 
V. Đánh Giá:
	- Có thể sử dụng câu hỏi SGK
VI. Dặn Dò: 
	- Học bài trả lời câu hỏi SGK 	 
	- Chuẩn bị tham quan thiên nhiên: như phần chuẩn bị (172 SGK)
--------—–&—–--------
Ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Duyệt của TBM
Tuần:33- Tiết:66
§53. THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
	- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính 
	- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
	- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể.
 2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng, quan sát thực hành
	- Kỹ năng làm việc đặc biệt, bảo vệ cây cối
 3. Thái độ hành vi:
	- Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối
II. Phương pháp :
III. Chuẩn Bị Cho Buổi Tham Quan
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị địa điểm: Giáo viên trực tiếp tìm địa điểm trước
	- Dự kiến phân công nhóm trưởng
 2. Học sinh:
	- Ôn tập kiến thức có liên quan
	- Chuẩn bị dụng cụ (theo nhóm)
	 + Dụng cụ đào đất
	 + Túi ni lông trắng
	 + Kéo cắt cây
	 + Kép ép tiêu bản
	 + Panh, kính lúp
	 + Nhãn ghi tên cây (theo mẫu)
	- Kẽ sẵn bảng theo mẫu (tr173)
IV. Các Hoạt Động Trong Buổi Tham Quan 
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt Động 1 : Quan sát ngoài thiên nhiên
- Giáo viên yêu cầu các hoạt động theo nhóm
	- Nội dung quan sát
	- Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật 
	- Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm
	- Thu thập mẫu vật 
	- Ghi chép ngoài thiên nhiên: Giáo viên chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép.
	 + Cách thực hiện
 a. Quan sát hình thái về một số thực vật:
	+ Quan sát rể, thân, lá, hoa, quả
	+ Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước, tìm đặc điểm thích nghi 
	+ Lấy mẫu cho vào túi ni lông: lưu ý học sinh lấy mẫu gồm các bộ phận:
	 - Hoa hoặc quả
	 - Cành nhỏ (đối với cây)
	 - Cây (đối với cành nhỏ)
	 Buộc nhãn tên cây để khỏi nhầm lẫn
	(Giáo viên nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại)
 b. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm:
	- Xác định tên một số cây quen thuộc
	- Vị trí phân loại: tới lớp: đối với thực vật hạt kín – tới ngành đối với các ngành rêu dưỡng xỉ hạt trần
c. Ghi chép:
	- Ghi chép ngay những điều quan sát được 
	- Thống kê vào bảng kẽ sẵn
Hoạt Động 2 : Quan sát nội dung tự chọn
* Học sinh có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung 
	+ Quan sát biến dạng của rể, thân, lá
	+ Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật
	+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan
	* Cách thực hiện:
	 - Giáo viên phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Ví dụ: nội dung B: cần quan sát các vấn đề sau:
	+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo
	+ Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đế, mọc trên cây gỗ to.
	+ Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, dây tơ hồng
	+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
 Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
Hoạt Động 3 : Thảo luận toàn lớp
* Khi còn khoảng thời gian 30 phút, giáo viên tập trung lớp
	* Yêu cầu nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được các bạn khác bổ sung.
	* Giáo viên giải đáp các thắc mắc của học sinh
	* Nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực
	* Yêu cầu học sinh viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK (tr173)
Nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được
Học sinh viết báo cáo thu hoạch
V. Bài Tập Về Nhà:
	1. Hoàn thiện báo cáo thu hoạch
	2. Lập làm mẫu cây khô
	 - Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô
	 - Cách làm: theo hình dạng SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh hoc 6 tron bo.doc