Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 37 đến tiết 70

Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 37 đến tiết 70

Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.

 Hiểu hiện tượng giao phấn.

 Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.

 2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, thực hành.

 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên.

Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.

II. Đồ dùng dạy học:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

Mẫu vật: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô.

 Dụng cụ thụ phấn cho hoa.

 2. Chuẩn bị của học sinh:Mẫu vật như trên.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 69 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 37 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/2012
Tiết 37: Thụ phấn (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
	Hiểu hiện tượng giao phấn.
	Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
	2. Kỹ năng: 	Kỹ năng quan sát, thực hành.
	3. Thái độ: 	Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
Mẫu vật: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô.
	 Dụng cụ thụ phấn cho hoa.
	2. Chuẩn bị của học sinh:Mẫu vật như trên.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hoa tự thụ phấn?Ví dụ?
	Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?Ví dụ?
	- Giới thiệu bài mới: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn được thu phấn nhờ gió và nhờ người/
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió 
	- Mục tiêu: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên hướng dẫn hs quan sát mẫu vật và H30.3, 30.4 trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và cái?
+Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?
-Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3, làm phiếu học tập.
-Giáo viên chữa phiếu học tập, có thể cho điểm 1 số hs làm tốt.
-Yêu cầu các nhóm so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
- Hs tự quan sát mẫu vật và hình Sgk, tìm câu trả lời.
-Yêu cầu:
+Hoa đực ở trên->để tung hạt phấn
Các nhóm thảo luận, trao đổi hoàn thành phiếu học tập.
-!,2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Hs thảo luận nhóm tập trung các đặc điểm:Bao hoa, nhị, nhuỵ.
- Trao đổi giữa các nhóm, bổ sung.
 * Kết luận 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
Đặc điểm của hoa
Tác dụng
-Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.
-Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
-Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
-Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông.
- Giúp đón gió đến mang hạt phấn đi hoặc đón hạt phấn dễ dàng hơn.
-Giúp gió đưa hạt phấn đi xa.
-Giúp đón được nhiều hạt phấn do gió mang đến
Hoạt động 2: ứng dụng kiến thức vào thụ phấn. 10'
	- Mục tiêu: Hs biết ứng dụng kiến thức về thụ phấn vào thực tiễn như nuôi ong, con người.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục.
-Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?Gv có thể gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ:
+ Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn?
-Giáo viên chốt lại các ứng dụng về thụ phấn:
-Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm:
+ Tăng sản lượng quả và hạt.
+ Tạo ra các giống lai mới.
-Giáo viên đặt câu hỏi củng cố:
+ Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?
+ Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết?
- Học sinh tự thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4, tự tìm câu trả lời:
-Yêu cầu:
+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.
+ Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa.
- Hs tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người.
+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.
-Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
-Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
-Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông
+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.
* Kết luận 2: 
	Con người có thể chủ động giúp hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao, chống bệnh tốt.
Ví dụ: Trồng ngô ở nơi thoáng gió, nuôi ong trong các vườn cây ăn quả (vườn nhãn, vườn vải).
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk.	
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập. Tập thụ phấn cho hoa.
	- Chuẩn bị giờ sau: đọc trước bài.
Ngày soạn:
Tiết 38: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
	Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
	Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
	2. Kỹ năng:
	Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
	Kỹ năng quan sát, nhận biết.
	Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.
	3. Thái độ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H31.1Sgk.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Tập thụ phấn cho hoa.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
	- Giới thiệu bài mới: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh 
	- Mục tiêu: Hs hiểu rõ thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Nắm được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:
- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát H31.1, tìm hiểu chú thích, đọc thông tin ở mục 1, trả lời câu hỏi:
+ Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
-Giáo viên giảng:
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn.
+ ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.
b) Thụ tinh:
-Yêu cầu hs tiếp tục quan sát hình và đọc thông tin mục 2Sgk.
+ Nêu hệ thống câu hỏi hướng dẫn hs khai thác thông tin:
? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa?
? Sự thụ tinh là gì?
? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
-Tổ chức thảo luận trao đổi đáp án.
- Gviên giúp hs hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và cái trong thụ tinh.->Sinh sản hữu tính.
- Hs tự quan sát H31.1, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Phát biểu đáp án bằng cách chỉ trên tranh sự nảy mầm của hạt phấn và đường đi của ống phấn.
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn.
+ ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Hs tự độc thông tin và quan sát hinh, suy nghĩ tìm đáp án các câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Sự thụ tinh xảy ra ở noãn.
+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái -> hợp tử.
+ Dấu hiệu của sinh sản hữu tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
-Phát biểu đáp án tìm được,
-Hs tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về thụ tinh.
* Kết luận 1: 
	Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả 10'
	- Mục tiêu: Hs thấy được sự biến đổi của hoa sau khi thụ tinh để tạo quả và hạt.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs tự đọc thông tin mục 3 để trả lời câu hỏi cuối mục
- Giáo viên giúp hs hoàn thiện đáp án.
- Học sinh tự đọc thông tin Sgk, suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi 
- Cho 1 vài hs trả lời, hs khác bổ sung.
* Kết luận 2: 
	Sau khi thụ tinh
	Hợp tử phát triển thành phôi
	Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
	Bầu phát triển thành quả chứa hạt
	Các bộ phận khác của hoa héo và rụng ( 1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa).
IV.Tổng kết đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk.	
V. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập. 
	- Chuẩn bị giờ sau: theo nhóm: Đu đủ, đậu Hà Lan, cà chua, chanh (quất), táo, me, phượng, bằng lăng, lạc( vỏ khô).
Chương VII: Quả và hạt
Ngày soạn:
Tiết 39: Các loại quả
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
	Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành.
	Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch.
	3. Thái độ:
	Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
Sưu tầm trước một số quả khô và quả thịt khó tìm.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Theo nhóm: Đu đủ, cà chua, táo, quất
	Đậu Hà Lan, me, phượng, bằng lăng
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh?
	- Giới thiệu bài mới: Gọi hs lên kể tên quả mang theo và 1 số quả em biết.Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào? -> Biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong đời sống.
	B. Các hoạt động:	
Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả 10'
	- Mục tiêu: Hs tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuẩn tự chọn. 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đặt quả lên bàn, quan sát kỹ, xếp thành nhóm.
+ Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm?
- Hướng dẫn hs phân tích các bước của việc chia nhóm các loại quả?
- Giáo viên nhận xét, nêu vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra.
- Hs quan sát vật mẫu, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm.
+ Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn.
- Hs viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia. Vd: Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt.
- Báo cáo kết quả của nhóm.
	Hoạt động 2: Các loại quả chính 25''
	- Mục tiêu: Biết cách phân chia các loại quả thành nhóm
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Phân biệt qủa thịt và quả khô
- Hướng dẫn hs đọc SGk để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt
- Yêu cầu hs xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết.
- Gọi các nhóm khác nhận xét về sự xếp loại quả.
- Giúp hs điều chỉnh và hoàn thiện việc xếp loại.
b) Phân biệt các loại quả khô
- Yêu cầu hs quan sát vỏ quả khô khi chín -> nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm.
+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô.
+ Gọi tên 2 nhóm quả khô đó?
- Giáo viên giúp hs khắc sâu kiến thức( viết bài)
c) Phân biệt các loại quả thịt:
- Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk, tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt.
- Giáo viên đi các nhóm theo dõi.
- Giáo viên cho hs thảo luận, tự rút ra kết luận.
- Giáo viên nên giải thích thêm về quả hạch và yêu cầu hs tìm thêm một số quả hạch.
- Hs đọc thông tin Sgk để biết tiêu chu ... thân? Nêu đặc điểm và lấy ví dụ?
? Có mấy loại thân biến dạng? Đặc điểm của từng loại và chức năng đối với cây? Lấy ví dụ?
Thân to ra do đâu? Thân dài ra do đâu? Nêu cấu tạo trong thân non:
Phần thân non:
* Cấu tạo:
 Biểu bì
Vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây
 Bó mạch
Trụ giữa
 Mạch gỗ
 Ruột
+ Vai trò: 
Giúp thân cây dài ra
? Nước và muối khoáng vận chuyển nhờ cơ quan nào trong thân?
? Chất hữu cơ vận chuyển nhờ cơ quan nào?
- Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: 1. Hình thái và cấu tạo:
- Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ( chồi hoa và chồi lá)
* Thân có 3 loại: 
- Thân đứng:
+ Thân gỗ: Bưởi, ổi
+ Thân cột: Dừa, cau
+ Thân cỏ: đậu, rau cải
- Thân leo: Thân quấn, tua cuốn, tay móc
- Thân bò: rau má..
* Thân biến dạng: Bảng Sgk.
2. Sự sinh trưởng của thân, cấu tạo trong của thân:
Phần thân trưởng thành:
* Cấu tạo
 Bần
-Vỏ Tầng sinh vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây( ngoài)
 Bó mạch
-Trụ giữa Tầng sinh trụ
 Mạch gỗ (trong)
 Ruột
* Vai trò:
- Giúp thân to ra
Mạch gỗ
Mạch rây 
* Kết luận 3: 
	Phần trả lời của hs.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về lá 10'
	- Mục tiêu: Hs nhớ lại kiến thức về cấu tạo, đặc điểm bên ngoài và bên trong của lá. Các hoạt động chức năng của lá. 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh về lá và các loại lá. Hỏi về đặc điểm bên ngoài của lá.
? Lá gồm những phần nào?
? Có mấy loại lá?
? Có những kiểu xếp lá nào?
? Có những loại lá biến dạng nào?
? Chức năng của các loại lá biến dạng?
- Giáo viên hỏi:
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các phần của phiến lá?
? Biểu bì có cấu tạo và chức năng ntn?
? Lỗ khí có đặc điểm và chức năng gì?
? Thịt lá và gân lá có đặc điểm và chức năng gì?
- Giáo viên hỏi:
? Quang hợp là gì? Nêu vai trò của quang hợp
? Cây hô hấp thế nào?Thoát hơi nước qua đâu?Chức năng?
- Hs trả lời:
1. Đặc điểm bên ngoài của lá:
- Lá gồm: Cuống lá, phiến lá và gân nằm trên phiến.
+ Phiến lá màu xanh lục, dạng bản dẹt là phần rộng nhất của lá.
- Có 2 loại lá: Lá đơn, lá kép.
- 3 kiểu xếp lá: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Lá biến dạng: Tua cuốn, tay móc, gai, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi.
2. Cấu tạo trong của phiến lá:
Gồm: - Biểu bì: Là lớp TB trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày -> Bảo vệ và cho ánh sáng chiếu vào.
 Lỗ khí: Trao đổi khí và thoát hơi nước.
- Thịt lá: Quang hợp, dự trữ và trao đổi khí.
- Gân lá: Vận chuyển các chất.
3. Các hoạt động, chức năng của lá:
- Quang hợp
- Hô hấp
- Thoát hơi nước
* Kết luận 4: 
	Phần trả lời của học sinh.
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên đưa thêm
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị thi học kì
Ngày soạn:
Tiết 67: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	- Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động : Quan sát ngoài thiên nhiên 35’
	- Mục tiêu: Xác định nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật.
	- Cách tiến hành:
+ Gv nêu các yêu cầu hs hoạt động nhóm
+ Nội dung quan sát:
- Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.
- Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
- Thu thập mẫu vật.
- Ghi chép ngoài Tn: Gv chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung.
+ Các thực hiện:
a) Quan sát hình tháI một số thực vật:
- Quan sát: Rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Quan sát hình tháI của các cây sống ở các môI trường: Cạn, nước, tìm đặc điểm thích nghi.
- Lấy mẫu cho vào túi ni lông.
 Hoa hoặc quả
Cành nhỏ ( đối với cây)
Cây ( đối với cây nhỏ)
-> Buộc nhãn trên cây tránh nhầm (chỉ lấy mẫu cây dại)
b) Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm:
- Xác định tên 1 số cây quen thuộc.
- Xác định vị trí phân loại: 
+ Tới lớp: Đối với thực vật hạt kín.
+ Ngành: Đối với các ngành rêu, dương xỉ, hạt trần.
c) Ghi chép: 
- Ghi chép các điều kiện quan sát được
- Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Gv kiểm tra sự ghi chép của hs để chỉnh sửa nội dung tham quan tiếp theo.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập. 
	- Chuẩn bị giờ sau: đọc bài.
Ngày soạn:
Tiết 68: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức: Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của 1 số ngành thực vật chính.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	- Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi.
	B. hoạt động: 	
Hoạt động : Quan sát nội dung tự chọn 35’
	- Mục tiêu: Quan sát 1 số hiện tượng cây đặc biệt: rễ, thân, lá
	- Cách tiến hành:
+ Hs có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung:
Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật.
Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực không gian.
+ Cách thực hiện:
Gv phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Vd: Nội dung b cần quan sát các vấn đề sau: 
. Hiện tượng cây mọc trên cây rêu, lưỡi mèo tai chuột.
. Hiện tượng cây bóp cổ: Cây si, đa, đề mọc trên cây gỗ to.
. Quan sát thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ.
-> Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Gv thu lại bản ghi chép của hs, thu nhập thông tin.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Yêu cầu hs về nhà trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho cuộc thảo luận. 
Ngày soạn:
Tiết 70: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Thảo luận nội dung mẫu vật đã thu được theo 1 hệ thống kiến thức đã học.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng thảo luận, xử lý thông tin, kết quả.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Nội dung cuộc thảo luận.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Thu thập kiến thức, số liệu mà qua quan sát ghi chép được.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp.
	- Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động : Thảo luận toàn lớp 35’
	- Mục tiêu: Củng cố, mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể..
 - Cách tiến hành:
- Yêu cầu đại diện các nhóm thu thập kết quả quan sát và báo cáo.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Gv giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Nhận xét đánh giá các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm tích cực hoạt động ngoài giờ.
- Yêu cầu hs viết bản thu hoạch theo mẫu Sgk (tr. 173)
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Hoàn thiện báo cáo thu hoạch
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Tập làm mẫu cây khô.
+ Dùng mẫu thu háI được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm: Sgk.
- Nghỉ hè hs có điều kiện tham quan du lịch nên ghi chép nội dung thông tin các mẫu thực vật 
Ngày soạn:
Tiết 70: Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Củng cố kiến thức và khắc sâu kiến thức sinh học lớp 6 từ chương I -> IV về tế bào thực vật, rễ, thân, lá, cơ quan sinh dưỡng.
	2. Kỹ năng:
	Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy có hệ thống.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức tự học, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Cho hs ôn tập thật tốt.
	Ra câu hỏi đề cương.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn tập, trả lời câu hỏi.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Đề bài: Do Phòng GD-ĐT ra 45''
Câu 1: (1 điểm)
	Hãy kẻ bảng, liệt kê và đánh dấu 2 cây có rễ cọc, 2 cây có rễ chùm mà em biết:
STT
Tên cây
Rễ cọc
Rễ chùm
1.
2.
3.
4.
Câu 2: ( 2điểm)
	Đánh dấu X và đầu những câu trả lời đúng:
	1) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm:
	a- Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc.
	b- Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu đen.
	c- Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.
	d- Cây cao su, cây củ cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
	2) Những cây nào trong số những cây sau được ngắt ngọn khi trồng:
	a. Bạch đàn	d. Đu đủ	h.Mít
	b. Lim	e. Xoài	i. Đay lấy sợi
	c. Chè	f. Dừa	k. Khoai lang.
Câu 3: ( 1 điểm)
	Chọn từ thích hợp trong các từ (lông hút, vỏ, mạch gỗ) điền vào chỗ () ở câu dưới đây:
	- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được..hấp thụ, chuyển qua . tới .
	- Rễ mang các . có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
Câu 4: (3 điểm)
Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng.
Câu 5: (3 điểm)
	Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
	B. Đáp án	
Câu 1:( 1 điểm)
	Kể tên và đánh dấu đúng 2 cây rễ cọc ( 0.5 điểm)
 2 cây rễ chùm ( 0.5 điểm) 
Câu 2: (2 điểm)
1.b - d	2. c - k ( mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
( Mỗi từ điền đúng cho 0.25 điểm)
Câu 4: (3điểm) Mô tả thí nghiệm
- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh chứa nước pha mực đỏ( tím)
- Tiến hành: Cắm cành hoa và bình nước màu, để ra chỗ thoáng (H17.1A)
- Kết quả - nhận xét:
- Kết luận:
( Trình bày đúng thí nghiệm trang 54/ Sgk, mỗi ý đúng cho 0.75 điểm)
Câu 5: (3 điểm)
- Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp ( chất hữu cơ và ôxi) là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại
- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, còn quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra.
 Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó.
( Mỗi ý đúng cho 1.5 điểm)
IV.Tổng kết đánh giá: 	
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh ki II toan bo moi nhat.doc