I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng: Thực vật, động vật, vật vô sinh.
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng
- Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của thực vật
2. Kỹ năng
- Rèn cho hs kỹ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ
- Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật
Ngày soạn: 19/ 8/ 2010 Ngày giảng: 6A:./ 8/ 2010 6B:./ 8/ 2010 TUẦN 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC Tiết 1 – Bài 1 + 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠ THỂ SỐNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng: Thực vật, động vật, vật vô sinh. - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng - Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của thực vật 2. Kỹ năng - Rèn cho hs kỹ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Tranh H3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sgk tr 10 2. Chuẩn bị của HS - Đọc và nghiên cứu trước bài III. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định tổ chức 6A:/.Vắng: ............................... 6B:/.Vắng: ................................... 2. Kiểm tra (Không kiểm tra) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Đặc điểm chung của cơ thể sống GV: Y/c hs kể tên 1 số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát HS: Kể tên những sinh vật, đồ vật gần gũi với đời sống: Cây đậu, cây nhãn, con gà, cái bàn GV: Chọn đại diện con gà, cây đậu, cái bàn để so sánh ? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống ? Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại không ? Sau 1 thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước, đối tượng nào không HS: Suy nghĩ, trả lời GV: NHận xét, bổ sung GV: Cho hs tìm thêm ví dụ về vật sống và vật không sống HS: Lấy ví dụ GV: Y/c hs rút ra kết luận về vật sống và vật không sống GV: Y/c hs quan sát bảng sgk tr 6, giải thích cột 6, 7. Y/c hs làm bài tập chọn kí hiệu thích hợp điền vào bảng HS: Làm bài tập GV: gọi hs chữa bài HS: Đại diện chữa bài, lớp nhận xét GV: Nhân xét, bổ sung ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống? Cho ví dụ. HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phong phú và đa dạng của thực vật. Đặc điểm chung của thực vật GV: Y/c hs quan sát các H3.1 3.4 sgk tr 10 và dựa vào kiến thức thực tế cho biết: ? Xác định những nơi trên trái đất có TV sống? ? Nơi nào phong phú, nơi nào ít phong phú? ? Kể tên một vài loại cây sống ở vùng đó? ? Kể tên những cây gỗ to, thân cứng rắn và cây nhỏ, thân mềm yếu? ? Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn? ? Nhận xét về số loài TV? HS: Trả lời GV: Nhận xét, bổ sung ? Sự đa dạng, phong phú của thực vật được biểu hiện ở những đặc trưng nào? HS: - Đa dạng về môi trường sống: Khí hậu, địa hình, môi trường sống khác nhau. - Số lượng các loài - Số lượng cá thể trong loài GV: Cho hs đọc thông tin mục 1 sgk tr 11 về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam HS: Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức GV: Cho hs liên hệ ? Thực vật có nhiều nhưng tại sao con người cần phải bảo vệ chúng HS: Vì TV đang trên đà cạn kiệt trong những năm qua. GV: Nhận xét, chốt kiến thức GV: Y/c hs làm bài tập mục 6sgk tr 11 HS: Làm bài tập GV: Gọi hs chữa bài HS: Đại diện chữa bài,lớp nhận xét GV: Nhận xét, chốt kiến thức GV: Y/c hs nhận xét hiện tượng: + Nếu ta đánh 1 con chó nó sẽ phản ứng như thế nào? + Nếu đánh vào cây thì cây phản ứng như thế nào? + Nếu đặt 1 cây ở cửa sổ thời gian sau thấy có hiện tượng gì? Hiện tượng đó diễn ra nhanh hay chậm? HS: Trả lời + Chó bị đánh ® sủa, chạy đi + Cây bị đánh không biểu hiện + Đặt cây ở cửa sổ sau một thời gian cong về phía ánh sáng ® cây có tính hướng sáng do có khả năng quang hợp. GV: Nhận xét, đánh giá ý kiến của hs ? Hãy nêu đặc diểm chung của thực vật? HS: Rút ra kết luận GV: Nhận xét, chốt kiến thức GV: Cho hs đọc mục “ Em có biết” về thực vật phản ứng chậm với kích thích bên ngoài HS: Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức. I. Nhận dạng vật sống và vật không sống. Đặc điểm chung của cơ thể sống 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản VD: Cây hoa sữa, cây mít, con gà, - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản VD: Cái bút, hòn đá, viên gạch, 2. Đặc điểm của cơ thể sống - Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) - Lớn lên - Sinh sản - Cảm ứng II. Sự phong phú và đa dạng của thực vật. Đặc điểm chung của thực vật 1. Sự phong phú và đa dạng của thực vật - Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống 2. Đặc điểm chung của thực vật - Có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài 4. Củng cố GV: Cho hs củng cố, hệ thống lại kiến thức ? Phân biệt vật sống và vật không sống? cho ví dụ. Đặc điểm chung của cơ thể sống? ? Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất? Đặc điểm chung của thực vật là gì? HS: Củng cố kiến thức 5. Hướng dẫn - Nhắc hs học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Làm bài tập sgk tr 12 vào vở bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc trước bài 2. Ngày soạn: 19/ 8/ 2010 Ngày giảng: 6A:./ 8/ 2010 6B:./ 8/ 2010 Tiết 2 – Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được nhiệm vụ của sinh học nói chung: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: Hình thái, cấu tạo, Hoạt động sống, mối quan hệ giữa các sinh vật với môi trường, ứng dụng trong thực tiễn đời sống. - Nêu được nhiệm vụ của thực vật học nói riêng: Nghiên cứu các vấn đề: Hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, đa dạng của thực vật, vai trò, ứng dụng trong thực tiễn đời sống. 2. Kỹ năng - Rèn cho hs kỹ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên và yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của GV - Tranh H2.1 sgk tr 8 2. Chuẩn bị của HS - Đọc và nghiên cứu trước bài 2 "Nhiệm vụ của Sinh học" - Kẻ bảng tr 7 sgk vào vở bài tập III. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định tổ chức 6A:/.Vắng: ................................ 6B:/.Vắng: ............................... 2. Kiểm tra ? Phân biệt giữa vật sống và vật không sống? Cho ví dụ. Đặc điểm chung của cơ thể sống? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên GV: Y/c hs làm bài tập mục 6 sgk tr 7 HS: Hoàn thành bài tập GV: Gọi hs chữa bài HS: Chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, chốt kiến thức đúng Y/c hs điền tiếp ví dụ về 1 số cây và con vật khác. HS: Thực hiện ? Qua bảng vừa hoàn thành em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? HS: Trả lời GV: Cho hs liên hệ ? Thực vật có những vai trò chủ yếu nào? Bản thân em cần làm gì để bảo vệ thực vật? HS: Liên hệ, trả lời - Vai trò đối với tự nhiên: Làm giảm ô nhiễm môi trường - Đối với động vật: cung cấp thức ăn, chỗ ở.... - Đối với con người: cung cấp lương thực.... ? Trình bày sự đa dạng, phong phú của thực vật? HS: Sự đa dạng phong phú về: thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống. GV: Kết luận GV: Y/c hs quan sát lại bảng cho biết: Có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm? HS: Trả lời theo ý hiểu GV: Y/c hs quan sát H2.1, thông tin 1 sgk tr 18 ? Thông tin trên cho em biết điều gì? ? Khi phân chia sinh vật thành các nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học GV: Y/c hs đọc thông tin mục 2 sgk tr 8 HS: Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? ? Chương trình Sinh học ở cấp THCS gồm những phần nội dung nào? ? Thực vật học có nhiệm vụ gì? HS: trả lời GV: Kết luận 1. Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng b. Các nhóm sinh vật Sinh vật trong tự nhiên gồm 4 nhóm: + Vi khuẩn + Nấm + Thực vật + Động vật 2. Nhiệm vụ của sinh học (Sgk tr 8) 4. Củng cố GV: Cho hs củng cố, hệ thống lại kiến thức ? Sự phong phú và đa dạng của sinh vật trong tự nhiên được thể hiện như thế nào ? Hãy kể tên 1 vài sinh vật và sắp xếp chúng vào các nhóm cho phù hợp ? Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học là gì HS: Củng cố kiến thức 5. Hướng dẫn - Nhắc hs học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Làm bài tập 3 vào vở bài tập - Chuẩn bị bài cho giờ sau: + Đọc trước bài. + Kẻ bảng tr 13 vào vở bài tập Ngày soạn: 25/ 8/ 2010 Ngày giảng: 6A:./..../2010 6B:././2010 TUẦN 2 Tiết 3 – Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào cơ quan sinh sản 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Nêu được các ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa. - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Tranh H4.1, 4.2 sgk 2. Chuẩn bị của HS - Đọc và nghiên cứu trước bài. Kẻ bảng tr 13 vào vở bài tập III. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định tổ chức 6A: Vắng:............... 6B: Vắng:............... 2. Kiểm tra ? Sự phong phú và đa dạng của sinh vật trong tự nhiên được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa GV: Cho hs quan sát H4.1, giới thệu cho hs ghi nhớ: cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng ở thực vật HS: Quan sát, ghi nhớ kiến thức ? Rễ, thân, lá có chức năng gì? ? Hoa, quả, hạt có chức năng gì? HS: trả lời GV: Y/c hs quan sát HS:4.2 sgk làm bài tập bảng tr 13 vào vở bài tập HS: Hoàn thành bài tập GV: Gọi hs chữa bài HS: Chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung GV: Chốt kiến thức ? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật có thể chia thành mấy nhóm? HS: Trả lời GV: Cho hs đọc thông tin 1 sgk tr 13 ? Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa? HS: trả lời câu hỏi. Kết luận GV: Y/c hs quan sát lại H4.2 làm bài tập tr 14 HS: Làm bài tập GV: Nhận xét, chốt kiến thức GV: lưu ý cho hs: cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt là bào tử Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm, cây lâu năm GV: ? Em hiểu thế nào là cây một năm và cây lâu năm? HS: Trả lời ? Lấy ví dụ cây một năm và cây lâu năm? Cho biết số lần ra hoa kết quả trong đời của mỗi loại cây đó? HS: Lấy ví dụ trả lời GV: Nhận xét, đánh giá kiến thức đúng ? Cho ví dụ khác về cây 1 năm và cây lâu năm HS: Trả lời GVBS: Có cây sống nhiều năm: cây chò nghìn năm ở vườn quốc gia Cúc Phương, cây bao báp Châu Phi có tuổi thọ 4000- 5000 năm, cây lá quạt được trồng cách đây 1100 ... g: 6A: / / 2010 6B: / / 2010 CHƯƠNG II: RỄ Tiết 8 – Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - Phân biệt được hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Tranh phóng to H9.1 ® H9.3 tr 29 sgk - Mô hình rễ cây - Một số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, ổi ... 2. Chuẩn bị của HS - Chuẩn bị 1 số cây có rễ: Rau cải, cây cam, cây nhãn, lúa, ngô ... III. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 6A:/.... Vắng: 6B:/.... Vắng: 2. Kiểm tra ? Sự phân chia tế bào diễn ra như thế nào? Có ý nghĩa gì đối với thực vật ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ GV: ?Cho hs nhắc lại kiến thức ? Rễ thuộc loại cơ quan nào? Cho biết vai trò của rễ đối với cây? HS: Nêu được: - Rễ thuộc cơ quan sinh dưỡng - Vai trò của rễ: Giữ cho cây mọc trên đất, hút nước và muối khoáng hòa tan. GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Y/c các nhóm đặt các loại cây lại cùng nhau, quan sát, ghi lại thông tin về những loại rễ HS: Quan sát, thảo luận ® phân loại chúng thành 2 nhóm, nêu đặc điểm của từng nhóm rễ cây đã được phân loại GV: Hướng dẫn các nhóm, giúp nhận biết tên cây, giải đáp thắc mắc cho từng nhóm GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung GV: Treo tranh H9.1 sgk. Y/c hs đối chiếu phân loại cây đã đúng chưa nếu chưa đúng thì chuyển cây về đúng nhóm HS: Đối chiếu xếp nhóm rễ cây của nhóm mình với tranh H9.1 GV: Y/c hs tiếp tục làm bài tập điền từ sgk tr 29 và rút ra đặc điểm của từng loại rễ HS: Làm bài tập và rút ra kết luận GV: Y/c hs quan sát H9.2 sgk tr 30 ® trả lời câu hỏi dưới hình HS: Trả lời GV: Đưa mẫu vật đã chuẩn bị gọi vài hs lên xác định những cây có rễ cọc và cây có rễ chùm HS: Xác định, lớp nhận xét GV: Nhận xét, cho điểm hs Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ GV: Y/c hs quan sát H9.3, đọc chú thích đối chiếu bảng, ghi nhớ kiến thức ? Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền là gì? HS: Quan sát hình, đối chiếu với bảng kiến thức ® Trả lời GV: Đưa mô hình giới thiệu các miền của rễ và chức năng của mỗi miền HS: Quan sát, ghi nhớ kiến thức ? Theo em trong các miềm của rễ, miền nào là quan trọng nhất? HS: Trả lời GV: Gọi vài hs lên xác định trên mô hình các miền và chức năng mỗi miền của rễ HS: Lên xác định, lớp nhận xét GV: Nhận xét, chốt kiến thức 1. Các loại rễ - Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm + Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con VD: Rễ cây bưởi, nhãn, ổi... + Rễ chùm: gồm các rễ con mọc từ gốc thân VD: Rễ cây tỏi, lúa, ngô... 2. Các miền của rễ Rễ gồm 4 miền: + Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền + Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan + Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ 4.Củng cố GV : Cho hs củng cố, chốt kiến thức ? Xác định trên mẫu vật cây có rễ cọc và cây có rễ chùm? Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? ? Xác định trên mô hình các miền của rễ? Chức năng của mỗi miền? HS: Củng cố kiến thức GV: Củng cố, chốt kiến thức 5. Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Làm bài tập 1 vào vở bài tập - Đọc mục “ Em có biết ” - Đọc, tìm hiểu trước bài 10 “Cấu tạo Miền hút của rễ” Ngày soạn: 16/ 9/ 2010 Ngày giảng: 6A: / / 2010 6B: / / 2010 TUẦN 5 Tiết 9 – Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được các miền của rễ (giới hạn ở miền hút) - Qua quan sát thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh - Biết ứng dụng kiến thức đã học giải thích hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Tranh phóng to H10.1, 10.2 sgk 2. Chuẩn bị của HS - Đọc, tìm hiểu bài trước khi đến lớp III. Tiến trình dạy và học 1. Sĩ số: 6A: 24/. Vắng: .............. 6B: 24/. Vắng: ......... 2. Kiểm tra: (Kiểm tra 15 phút) A. Câu hỏi: Câu 1: Có mấy loại rễ chính, nêu đặc điểm của mỗi loại rễ? Cho ví dụ. Câu 2: Rễ gồm có mấy miền? Chức năng của mỗi miền? B. Đáp án Câu 1: Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm + Rễ cọc: gồm rễ cái to, khỏe, đâm sâu xuống đất và các rễ con mọc xiên VD: Rễ cây bưởi, nhãn, ổi... + Rễ chùm: gồm các rễ to,dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân thành một chùm. VD: Rễ cây tỏi, lúa, ngô... Câu 2: Rễ gồm có 4 miền: + Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền + Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng + Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ GV: Treo tranh H10.1; 10.2, hướng dẫn hs quan sát tranh HS: Quan sát, ghi nhớ kiến thức GV: Y/c hs xem chú thích H10.1 sgk GV: gọi 1-2 hs lên xác định trên tranh các bộ phận của miền hút HS: Đại diện lên xác định, lớp nhận xét bổ sung GV: ghi sơ đồ lên bảng ® gọi hs điền tiếp các bộ phận của miền hút HS: đại diện lên điền vào sơ đồ trên bảng, hs khác nhận xét bổ sung. GV: Chốt kiến thức đúng Các bộ phận của miền hút biểu bì vỏ thịt vỏ mạch rây bó mạch mạch gỗ trụ giữa ruột GV ghi HS ghi GV: Y/c hs nghiên cứu sgk, quan sát lại H10.2 trả lời câu hỏi: ? Nêu cấu tạo tế bào lông hút? ? Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? ? So sánh cấu tạo tế bào lông hút với tế bào thực vật đã học? HS: Dựa vào cấu tạo lông hút, cấu tạo tế bào thực vật để trả lời GV: Nhận xét, y/c hs rút ra kết luận HS: Kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng miền hút của rễ GV: y/c hs nghiên cứu bảng “cấu tạo và chức năng của miền hút” sgk tr 32 ? Nêu chức năng mỗi phần của miền hút ? Tại sao các tế bào biểu bì xếp sát nhau? ? Tế bào lông hút kéo dài ra làm gì? ? Thịt vỏ tại sao lại có nhiều lớp tế bào HS: Dựa vào bảng “cấu tạo và chức năng của miền hút” ® trả lời GV hỏi thêm: ? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích tại sao? ? Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút? HS: Trả lời GV: Y/c hs tự rút ra kết luận về chức năng của miền hút HS: Kết luận 1. Cấu tạo miền hút của rễ Bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút” tr 32 sgk 2. Chức năng miền hút của rễ Bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút” tr 32 sgk 4. Củng cố - GV: Cho hs củng cố, chốt kiến thức ? Nêu cấu tạo miền hút của rễ? ? Nêu chức năng miền hút của rễ? - HS: Củng cố kiến thức GV: Củng cố, chốt kiến thức 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 2, 3 sgk vào vở bài tập - Đọc mục “Em có biết ” - Làm bài tập tr.33 - Đọc, tìm hiểu trước bài 11 “Sự hút nước và muối khoáng của rễ” Ngày soạn: 16/ 9/ 2010 Ngày giảng: 6A: / / 2010 6B: / / 2010 Tiết 10 – Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng 2.Kĩ năng - Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm - Biết vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Tranh H11.1 sgk 2. Chuẩn bị của HS - Đọc, tìm hiểu bài trước khi đến lớp III. Tiến trình dạy và học 1. Sĩ số: 6A: 24/. Vắng: .............. 6B: 24/. Vắng: ......... 2. Kiểm tra ? Miền hút của rễ gồm mấy phần chính? Nêu cấu tạo và chức năng phần trụ giữa? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây GV: Y/c hs nghiên cứu thí nghiệm sgk tr 34 ® trao đổi nhóm trả lời câu hỏi mục Ñ HS: trao đổi, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi – GV: Quan sát, gợi ý các nhóm chú ý tới điều kiện TN, tiến hành TN GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, đánh giá GV: Cho hs báo cáo kết quả cân rau ở nhà, rút ra nhận xét HS: Các nhóm báo cáo kết quả cân rau quả đã làm ở nhà ® Nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm GV: cho hs đọc phần cung cấp kiến thức sgk, trả lời câu hỏi cuối thí nghiệm 2 ? Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây ? Hãy kể tên những cây cần nhiều nước và những cây cần ít nước HS: Trả lời, lớp bổ sung ? Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao? HS: Trả lời GV: nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây GV: Y/c hs nghiên cứu thí nghiệm 3 trả lời câu hỏi sau thí nghiệm 3; bảng số liệu tr 36 sgk HS: Đọc sgk, quan sát tranh và bảng số liệu ® ghi nhớ kiến thức GV: Chia lớp làm 4 nhóm. Hướng dẫn hs thiết kế thí nghiệm theo nhóm: Thí nghiệm gồm các bước: + Mục đích thí nghiệm + Đối tượng thí nghiệm + Tiến hành: Điều kiện và kết quả HS: Các nhóm thảo luận, thiết kế thí nghiệm GV: Gọi các nhóm trình bày HS: Các nhóm trình bày thiết kế thí nghiệm,nhóm khác bổ sung GV: Y/c hs đọc thông tin 1, trả lời câu hỏi mục Ñ sgk tr 36 HS: Đọc thông tin, trả lời GV: gọi 1-2 hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung® rút ra kết luận GV: nhận xét ý kiến hs ® kết luận GV: Cho hs đọc kết luận chung sgk I. Cây cần nước và các loại muối khoáng 1. Nhu cầu nước của cây * Thí nghiệm 1: - Nội dung: sgk tr 34 - Mục đích : Chứng minh nhu cầu nước của cây - Kết quả : + Cây ở chậu A : Phát triển bình thường + Cây ở chậu B : Héo dần ® chết * Thí nghiệm 2: (Bài tập tr 33) * Kết luận: Nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết. Nhu cầu nước của cây phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. 2. Nhu cầu muối khoáng của cây * Thí nghiệm 3: - Nội dung: sgk tr 35, 36 - Mục đích: Chứng minh nhu cầu muối khoáng của cây - Kết quả: + Cây ở chậu A: phát triển bình thường + Cây ở chậu B: Còi cọc, chậm lớn * Kết luận: - Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối khoáng hoà tan. Cây cần 3 loại mối khoáng chính là: Đạm, Lân, Kali Kết luận chung: sgk tr 36 4. Củng cố GV: Cho hs củng cố kiến thức bài học ? Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? ? Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? HS: Củng cố GV: Chốt kiến thức 5. Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục “Em có biết ?” - Chuẩn bị cho giờ sau: + Đọc trước bài Mục II + Ôn lại kiến thức bài “Cấu tạo miền hút của rễ”
Tài liệu đính kèm: