Nhận thức đúng về: - Bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và khai thác, sử dụng hợp lý nguồn năng lượng trong thiên nhiên. Giáo dục sâu sắc về môi trường thiên nhiên qua chương trình môn học. Hiện nay việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự quan tâm không chỉ của một cá nhân, một tổ chức, một quốc gia mà là của toàn thế giới, vì năng lượng hiện nay do con người tạo ra phần lớn từ nguồn năng lượng hoá thạch của trái đất, những nguồn năng lượng đó không phải là vô tận mà còn gây ra ô nhiễm môi trường rất lớn làm biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh hưởng tới đời sống của hàng triệu con người (phần lớn là người nghèo). - Nội dung các bài học ngoại khoá, thực hành, tin, ảnh về tình trạng người dân vào rừng chặt phá rừng. - Hoạt động quang hợp, hô hấp của cây liên quan đến chuyển đổi năng lượng trong tự nhiên. Cây xanh sử dụng ánh sáng mặt trời để quang hợp chế tạo ra chất hữu cơ nuôi cây đồng thời nó cung cấp cho chúng ta O2.
1 GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS 1. MỤC TIÊU a) Kiến thức Nhận thức ñúng về: - Bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và khai thác, sử dụng hợp lý nguồn năng lượng trong thiên nhiên. Giáo dục sâu sắc về môi trường thiên nhiên qua chương trình môn học. Hiện nay việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự quan tâm không chỉ của một cá nhân, một tổ chức, một quốc gia mà là của toàn thế giới, vì năng lượng hiện nay do con người tạo ra phần lớn từ nguồn năng lượng hoá thạch của trái ñất, những nguồn năng lượng ñó không phải là vô tận mà còn gây ra ô nhiễm môi trường rất lớn làm biến ñổi khí hậu toàn cầu, ảnh hưởng tới ñời sống của hàng triệu con người (phần lớn là người nghèo). - Nội dung các bài học ngoại khoá, thực hành, tin, ảnh về tình trạng người dân vào rừng chặt phá rừng. - Hoạt ñộng quang hợp, hô hấp của cây liên quan ñến chuyển ñổi năng lượng trong tự nhiên. Cây xanh sử dụng ánh sáng mặt trời ñể quang hợp chế tạo ra chất hữu cơ nuôi cây ñồng thời nó cung cấp cho chúng ta O2. - Tìm các nguồn năng lượng khác ñể thay thế như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, ñịa nhiệt,... - Việc thuần hóa và nuôi dưỡng các loại ñộng vật ñể phục vụ nhu cầu của con người có liên quan tới việc sử dụng năng lượng. Do vậy GV cần cho HS hiểu ñược dựa vào ñặc ñiểm cấu tạo thích nghi và tập tính của ñộng vật ñể áp dụng vào việc chăn nuôi ñể sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm. - Hoạt ñộng hô hấp của con người cũng liên quan ñến việc sử dụng năng lượng. - Vấn ñề sử dụng năng lượng cũng ảnh hưởng ñến trao ñổi chất và trao ñổi năng lượng. - Vấn ñề dân số là một áp lực ñối với việc sử dụng nguồn tài nguyên. - Hạn chế khí thải của các nhà máy. - Hạn chế khí thải của các phương tiện giao thông. - Sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh. - Tăng cường sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: - Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều. - Tăng cường trồng, bảo vệ rừng và cây xanh. - Tham quan thiên nhiên, vận dụng luật bảo vệ môi trường, tham gia tích cực vào việc vận ñộng và tuyên truyền phòng chống ô nhiễm môi trường sử dụng năng lượng sạch. - Trong các bài cụ thể chứng minh ảnh hưởng của năng lượng ñến hệ sinh thái và tầm quan trọng của năng lượng. - ði ñôi với giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng cho người lớn chúng ta phải tuyên truyền và giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng cho học sinh là một bộ 2 phận không nhỏ của xã hội. Vì giáo dục từ nhỏ ñể tạo thành thói quen cho các em, từ thói quen dẫn ñến hành ñộng cụ thể, qua các em về tuyên truyền về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng với gia ñình và những người xung quanh. b) Kĩ năng: - Thực hành tiết kiệm tài nguyên và năng lượng. - Tuyên truyền sử dụng NLTK&HQ. - Giải thích cơ sở khoa học của việc sử dụng NLTK&HQ. - Liên kết các môn học với nhau về sử dụng NLTK&HQ. 2. MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ ðỊA CHỈ TÍCH HỢP SỬ DỤNG NLTK&HQ TRONG MÔN SINH HỌC Ở CẤP THCS Lớp Tên bài ðịa chỉ tích hợp Nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (kiến thức, kĩ năng) Mức ñộ tích hợp Bài 46: Thực vật góp phần ñiều hòa khí hậu Phần củng cố (trả lời các câu hỏi SGK) - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả khí oxi nên ñã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí. - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc ñộ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc ñiều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. - Bộ phận Bài 47 Thực vật bảo vệ ñất và nguồn nước Phần củng cố (trả lời các câu hỏi SGK) - Thực vật ñặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ ñất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở ñất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ ñược nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. - Bộ phận Bài 22 Ảnh hưởng của các ñiều kiện bên ngoài ñếnquang hợp, ý nghĩa của quang hợp Phần 1: Những ñiều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng ñến quang hợp Phần 2 : Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì - Các ñiều kiện bên ngoài ảnh hưởng ñến quang hợp: ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic và nhiệt ñộ. - Các chất hữu cơ và khí oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái ñất kể cả con người. - Giáo dục cho HS xây dựng ý thức cần tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở ñịa phương - Toàn phần 6 Bài 23 Phần 2: Hô hấp - Cây xanh có hô hấp, trong quá 3 Cây có hô hấp không? ở cây trình ñó cây lấy khí oxi ñể phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt ñộng sống, ñồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước. - Liên hệ Bài 7 ðặc ñiểm chung và vai trò thực tiễn của ñộng vật nguyên sinh Phần II: Vai trò thực tiễn - ðộng vật nguyên sinh có ý nghĩa về ñịa chất (trùng lỗ) -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài ðV, bảo vệ các nguồn năng lượng hiện có. - Vai trò của ðVNS với việc hình thành dầu mỏ, khí ñốt. - Vai trò của vi khuẩn trong hình thành năng lượng Biogas và Etanol. - Liên hệ Bài 21 ðặc ñiểm chung và vai trò của ngành thân mềm Phần củng cố - Liên hệ : Ngành thân mềm có vai trò trong việc làm sạch môi trường nước, có giá trị về mặt ñịa chất - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn năng lượng thủy triều. - Liên hệ Bài 61,62 Tìm hiểu một số ñộng vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở ñịa phương Củng cố - GV cần cho HS hiểu ñược dựa vào ñặc ñiểm cấu tạo thích nghi và tập tính của ñộng vật ñể áp dụng vào việc chăn nuôi ñể sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm. - Thu gom các chất thải của ñộng vật, sau ñó ủ rồi thực hiện “hầm biôga” là chính ta ñã tạo ra ñược ga ñể ñun. GV cần nhấn mạnh cho HS hiểu ñây là một biện pháp hữu hiệu trong việc tận dụng nguồn năng lượng này nhằm thay thế các nguồn năng lượng ñang ñược sử dụng cho sự ñốt nhiên liệu và thắp sáng... - Liên hệ 7 Bài 22 Vệ sinh hô hấp Phần 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại - Cần sử dụng các nguồn năng lượng một cách hợp lý, hiệu quả không lãng phí ñể tránh gây ô nhiễm môi trường không khí và gây tác hại tới hoạt ñộng hô hấp của con người - Ví dụ cụ thể, ñĩa VCD, tranh ảnh minh họa về thiên tai xảy ra. - Liên hệ 4 8 Bài 32 Chuyển hóa Phần I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng -Vấn ñề sử dụng năng lượng cũng ảnh hưởng ñến và trao ñổi chất và trao ñổi năng lượng. - Liên hệ Bài 42 Ảnh hưởng của ánh sáng lên ñời sống sinh vật Ảnh hưởng của ánh sáng lên ñời sống thực vật, ñộng vật - Nguồn năng lượng ánh sáng có vai trò to lớn ñối với ñời sống của ðộng thực vật : Sự phân hóa thành các nhóm SV, sự hoạt ñộng của ñộng vật theo chu kỳ ánh sáng, tập tính, sinh sản....SV không thể sống nếu thiếu ánh sáng - Vai trò của năng lượng mặt trời với ñời sống con người. - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn năng lượng ánh sáng . - Bổn phận Bài 43 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ và ñộ ẩm lên ñời sống sinh vật Phần 1: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên ñời sống sinh vật - Vai trò của nhiệt ñộ ñối với ñời sống của ñộng vật và thực vật - Cần có biện pháp bảo vệ sự cân bằng và ổn ñịnh về nhiệt ñộ, ñề ra những biện pháp cụ thể ñể chống lại sự tăng nhịêt ñộ của trái ñất ñang diễn ra ảnh hưởng lớn ñến ñời sống SV. - Liên hệ với việc tiết kiệm ñiện và tiết kiệm năng lượng. Liên hệ 9 Bài 53 Tác ñộng của con người ñối với môi trường Phần I, II, III - HS hiểu ñược hoạt ñộng của con người gây ảnh hưởng rất lớn ñến môi trường, làm cạn kiệt các nguồn năng lượng. Do ñó các em phải có ý thực bảo vệ và cải tạo môi trường nhằm bảo vệ các nguồn năng lượng. - ðể HS thấy rõ vai trò trách nhiệm của mình trong việc tuyên truyền cho mọi người dân cùng thực hiện bảo vệ cải tạo môi trường nhằm bảo vệ các nguồn tài nguyên. Liên hệ Bài 54 + 55 Ô nhiễm môi trường Phần II: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm - HS thấy ñược nếu sử dụng tài nguyên, năng lượng không tiết kiệm, hiệu quả thì sẽ trở thành tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Cần có ý thức sử dụng tiết kiệm Liên hệ 5 hiệu quả các nguồn năng lượng Bài 58 Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên Phần I, II - Phân biệt ñược các dạng tài nguyên: Tái sinh, không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu - Có biện pháp sử dụng hợp lý các dạng tài nguyên này, nên sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu thay thế tài nguyên năng lượng không tái sinh ñể tránh sự cạn kiệt. - Sử dụng năng lượng mặt trời, hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh. - Toàn phần Bài 61 Luật bảo vệ môi trường - Giáo dục môi trường, bảo vệ môi trường. - Tham quan thiên nhiên, vận dụng luật bảo vệ môi trường, tham gia tích cực vào việc vận ñộng và tuyên truyền phòng chống ô nhiễm môi trường sử dụng năng lượng sạch - Liên hệ 3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI SOẠN CÓ TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NLTK&HQ BÀI 3: ðẶC ðIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT (Lớp 6) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu ñược ñặc ñiểm chung của thực vật - Chứng minh ñược sự ña dạng, phong phú của thực vật 2. Kĩ năng - Làm việc theo nhóm - Quan sát, phân tích và tổng hợp 3. Thái ñộ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành ñộng bảo vệ thực vật, bảo vệ rừng nguồn năng lượng vô tận của tự nhiên. II. Phương tiện dạy học 1. Giáo viên - Tranh ảnh về một khu rừng, một vườn cây, vường hoa, sa mạc.... - Các băng hình về thực vật trên Trái ðất ở các môi trường khác nhau. 2. Học sinh 6 - Sưu tầm các loại tranh, hoạ báo, lịch....về thực vật ở các môi trường khác nhau. - Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “ Tự nhiên và xã hội” ở tiểu học III. Gợi ý tổ chức các hoạt ñộng dạy học tích hợp Các hoạt ñộng dạy - học Hoạt ñộng 1: Kiểm tra bài cũ Câu 1: Sinh vật trong tự nhiên ña dạng và phong phú như thế nào ? Câu 2: Nhiệm vụ thực vật học là gì ? Hoạt ñộng 2. Tìm hiểu sự ña dạng, phong phú của thực vật Sau khi tổ chức hoạt ñộng tìm hiểu sự ña dạng, phong phú của thực vật, GV tổ chức hoạt ñộng tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả như sau: - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ( ? ) Giải thích vì sao mặc dù thực vật ña dạng và phong phú nhưng ta vẫn phải bảo vệ và trồng thêm chúng ? - HS: Vì dân số tăng nhanh --> nhu ... thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, hiệu suất cao của thành phố Quy Nhơn từ năm 1999 ñến nay: Tốc ñộ phát triển bình quân của hệ thống chiếu sáng 20%/năm; hệ thống chiếu sáng nhiều chế ñộ tăng từ 10% lên 83%, giảm tỉ lệ nguồn sáng hiệu suất thấp từ 90% (1999) còn 15% (2008) trong cơ cấu nguồn sáng. Tổng số bộ ñèn chiếu sáng lắp ñặt năm 1999 là 2.100 bộ với ñiện năng tiêu thụ là 1,8 triệu kWh, thì năm 2008 là 8.000 bộ, nhưng tổng ñiện năng tiêu thụ cho chiếu sáng chỉ có 4,3 triệu kWh. Năng lượng ñiện tiết kiệm ñược năm sau so với năm trước bình quân 14,25%/năm, so với năm 1999 giảm 35%. Thành phố biển Quy Nhơn thật sự lộng lẫy và quyến rũ về ñêm bởi ñược khoát lên mình chiếc áo ñầy màu sắc của hệ thống ánh sáng tiết kiệm ñiện. “ðảo Năng lượng” 19 02/12/2008 [bkeps.com]ðại dương mênh mông chứa ñựng nguồn năng lượng vô tận dưới dạng gió, sóng biểnvà ánh nắng. Cả ba thứ này có thể ñược tập trung lại trên cái gọi là ðảo Năng lượng — mô hình dàn khoan nổi “khoan tìm” năng lượng tái sinh thay vì dầu khí trên biển. ðảo Năng lượng là sáng kiến của nhà phát minh Pháp Dominic Michaelis. Ông vốn bức xúc với công nghệ chuyển hóa nhiệt năng ñại dương (ocean thermal energy conversion - OTEC) mà ông cho là chẳng có gì mới mẻ. ðảo Năng lượng, do Michaelis và con trai ông thiết kế, ở giữa có một nhà máy OTEC và dàn trải trên diện tích rộng 600 m2 cho phép lắp ñặt hệ thống tua-bin gió và máy thu năng lượng Mặt trời. Chưa hết, máy chuyển hóa năng lượng sóng biển và tua-bin dòng chảy sẽ hút năng lượng từ nguồn nước xung quanh ñảo. Theo Michaelis, một hòn ñảo năng lượng hình lục giác có thể tạo ra 250 megawatt ñiện, ñủ dùng cho một thành phố nhỏ. Nguồn ñiện thu ñược có thể nhiều hơn nữa nếu ghép các hòn ñảo lại thành quần ñảo nhỏ, trên ñó có thể lập nhà kính trồng rau sạch, mở cảng cho tàu thuyền neo ñậu và xây khách sạn cho du khách. Lý do chính ñể thiết lập ðảo Năng lượng là nhằm khai thác OTEC. OTEC là qui trình chuyển hóa năng lượng sinh ra từ sự khác biệt nhiệt ñộ giữa làn nước ấm trên mặt biển với dòng nước lạnh dưới biển sâu thành nhiệt năng hoặc các dạng năng lượng hữu ích khác. OTEC vượt trội hơn các công nghệ năng lượng biển khác ở chỗ nó tạo ra nguồn ñiện quanh năm suốt tháng. ðó là bởi hoạt ñộng của OTEC không phụ thuộc vào Mặt trời, gió hay sóng biển mà là dựa vào sự khác biệt nhiệt ñộ giữa làn nước ấm trên mặt biển có nắng chiếu và nước lạnh dưới lòng biển sâu tăm tối. Sự khác biệt này dễ nhận thấy nhất ở các vùng biển nhiệt ñới, nơi nước trên bề mặt ño ñược khoảng 250C. Làn nước ấm này sẽ ñược bơm lên ðảo Năng lượng và dùng ñể làm bốc hơi chất lỏng, có thể là nước biển hoặc khí ammonia. Luồng hơi thu ñược sẽ dùng ñể chạy tua-bin phát ñiện. 20 Nhà máy OTEC ñầu tiên ñược xây dựng ở ven biển Cuba năm 1930 và ñã tạo ra ñược 22 kilowatt ñiện. Từ ñó ñến nay, số nhà máy OTEC (cả dạng nổi lẫn trên cạn) ra ñời chỉ ñếm trên ñầu ngón tay, trong ñó nhà máy lớn nhất với công suất 250 kilowatt nằm ở Hawaii (Mỹ). Hiện tại, không còn nhà máy nào còn hoạt ñông. Hạn chế chủ yếu của OTEC chính là hiệu suất chuyển ñổi nhiệt năng thành ñiện năng quá thấp. Một số nhà máy OTEC trước ñây sử dụng năng lượng nhiều hơn năng suất có thể tạo ra. Một nhà máy OTEC cần rất nhiều năng lượng ñể tuần hoàn lượng nước biển khổng lồ. ðảo Năng lượng, chẳng hạn, ước tính sẽ cần hơn 400 m3 nước lạnh ñược bơm lên mỗi giây. Chính vì hạn chế trên, Michaelis ñã tích hợp thêm những công nghệ năng lượng biển khác nhằm bù khuyết cho hệ thống OTEC của mình. Nguồn ñiện sạch do ðảo Năng lượng tạo ra có thể ñược dẫn vào bờ bằng hệ thống cáp ngầm dưới biển. Hoặc nó có thể ñược dùng ñể sản xuất hyñrô từ nước, và nhiên liệu hyñrô này sau ñó ñược ñưa vào bờ ñể sản xuất ñiện trong pin nhiên liệu. Theo tính toán của Michaelis, một hòn ñảo năng lượng sẽ có giá khoảng 600 triệu USD (10,1 nghìn tỉ ñồng). Tuy nhiên, ñiện năng không phải là thứ duy nhất thu ñược từ ñảo nhân tạo. Nếu nước biển ñược dùng làm nhiên liệu cho OTEC, nó sẽ ñược khử mặn thông qua qui trình bốc hơi và cô ñọng. Mỗi khi tạo ra một megawatt ñiện, một nhà máy OTEC có thể cung cấp 1,1 triệu lít nước ngọt, Michaelis cho biết. Hơn nữa, nguồn nước lạnh ñược lấy từ dưới ñáy biển chứa ñầy dưỡng chất có thể dùng trong nuôi trồng thủy hải sản. Theo HIENDAIHOA 4. MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ 1. Câu hỏi tự luận: Câu 1: (Bài 23 Sinh học 6: Cây có hô hấp không?) Năng lượng do cây giải phóng ra có ứng dụng gì/ Câu 2: (Bài 7 Sinh học 7: ðặc ñiểm chung và vai trò thực tiễn của ñộng vật nguyên sinh) Em biết gì về vai trò của ñộng vật nguyên sinh ñối với sự hình thành dầu mỏ khí ñốt/ Hãy liên hệ về vai trò của vi khuẩn với sự hình thành khí Biogas? Câu 3: (Bài 42 Sinh học 9 ảnh hưởng của ánh sáng lên ñời sống sinh vật) 21 Nguồn năng lượng ánh sáng có vai trò như thế nào ñối với ñời sống ñộng thực vật? Em cần sử dụng nguồn năng lượng này như thế nào? Câu 4: (Bài 43 ảnh hưởng của nhiệt ñộ và ñộ ẩm lên ñời sống sinh vật) Ảnh hưởng của nguồn năng lượng mặt trời lên ñời sống sinh vật ñược thể hiện như thế nào? Em hãy liên hệ với việc tiết kiệm ñiện, tiết kiệm năng lượng ở gia ñình em? Câu 5: (Bài 53 Sinh học 9 Tác ñộng của con người ñối với môi trường) Em có nhận xét gì về những hoạt ñộng của con người ñối với sự khai thác khoảng sản, tài nguyên? Câu 6: (Sinh học 9 Bài 54 + 55 Ô nhiễm môi trường) Sử dụng tài nguyên năng lượng không tiết kiệm hiệu quả sẽ trở thành tác nhân gây ô nhiễm môi trường ñúng hay sai? Câu 7: (Sinh học 9 Bài 58 – Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên) Vì sao phải sử dụng tiết kiêm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên? Câu 8: (Sinh học 9 Bài 58 Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên) Nguồn năng lượng như thế nào ñược gọi là nguồn năng lượng sạch? Làm thế nào ñể bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn năng lượng này? Câu 9. Trong bài Bài 3. ðặc ñiểm chung của Thực vật _ Sinh học 6 Theo anh (chị) có thể lồng ghép nội dung nào ñể giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả? Lồng ghép vào mục nào trong bài? Lồng ghép như thế nào và thuộc khâu nào của quá trình dạy học? Từ ñó hãy cho nhận xét về giáo án của bài ñó trong phần ví dụ cụ thể trong tài liệu. Câu 10. Anh (chị) hãy ñọc các giáo án trong phần ví dụ cụ thể thuộc tài liệu, từ ñó cho nhận xét về tính hợp lí, tính hiệu quả của mỗi giáo án trong việc tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. Câu 11. Anh (chị) hãy nêu ý tưởng thiết kế một dự án cho một nội dụng dạy học tự chọn có tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. Câu 12. Hãy chọn một bài trong SGK phổ thông thuộc bộ môn anh (chị) dạy và chỉ rõ: - Nội dung kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả có thể lồng ghép. - Vị trí lồng ghép trong bài - Hình thức lồng ghép - Biện pháp cụ thể ñể lồng ghép nội dung ñó. - Lồng ghép vào khâu nào của quá trình dạy học. Câu 13. Theo anh (chị) làm thế nào ñể phát huy một cách hiệu quả giờ dạy mà không gượng ép khi ñưa những nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả vào môn học? Câu 14. Có thể lồng ghép giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả vào khâu nào của quá trình dạy học ? Câu 15. Kể tiếp các hình thức có thể lồng ghép giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả vào môn học: 1. Qua nội dung bài giảng 22 2. Qua các hoạt ñộng tham quan, ngoại khóa 3. .................................................................. 4. .................................................................... .................................................................... Câu 16. Khi lựa chọn nội dung giáo dục năng lượng tiết kiệm, hiệu quả vào các môn học cần ñảm bảo những nguyên tắc nào? Câu 17. Theo anh (chị) có những biện pháp nào ñể giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả cho học sinh phổ thông? Câu 18. Vì sao nên ñưa nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả vào các môn học theo phương thức tích hợp? Có những phương thức tích hợp nào? Câu 19. Cho biết các mức ñộ vận dụng dạy học tích hợp trong giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả? Mỗi mức ñộ hãy lấy một ví dụ cụ thể. Câu 20. Hãy nêu một số phương pháp áp dụng khi dạy học tích hợp. Câu 21. Nêu các giai ñoạn của dạy học theo dự án? Dạy học theo dự án có những thuận lợi và khó khăn gì? Câu 22. Năng lượng là gì? Người ta chia năng lượng thành những loại nào? Câu 23. Cho biết vai trò của năng lượng ñối với ñời sống con người? Tình hình khai thác và sử dụng nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay ra sao? Câu 24. Hãy nêu tóm tắt những ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên năng lượng ñối với môi trường? Câu 25. Nêu xu hướng sử dụng nguồn tài nguyên hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Vì sao sử dụng theo xu hướng ñó? Câu 26. ðể sử dụng nguồn tài nguyên năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả theo anh (chị) cần có những biện pháp nào? Câu 27. Cho biết tình hình khai thác sử dụng các nguồn năng lượng mới (quang năng, sức gió, năng lượng biển...). Câu 28. Nêu ý tưởng của anh (chị) về việc sử dụng năng lượng trong gia ñình sao cho tiết kiệm và hiệu quả. Câu 29. Nêu một vài ý tưởng về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả hiện nay ở trên thế giới mà anh chị biết. Câu 30. Vì sao cần ñưa giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả vào nội dung các môn học ở phổ thông? 2. Câu hỏi trắc nghiệm : Câu 31: (Sinh 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên ñời sống sinh vật) Hãy chỉ ra câu ñúng, câu sai trong các câu sau: Nguồn năng lượng ánh sáng là nguồn năng lượng: A. Sẽ mất ñi nếu chúng ta không sử dụng ñến B. Cần tăng cường sử dụng nhiều hơn nữa 23 C. Tồn tại mãi mãi vĩnh cửu D. Ảnh hưởng ñến sự sống của tất cả các sinh vật Câu 32: (Sinh 9 bài 55: ô nhiễm Môi trường) Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp ñể ñiền vào chỗ trống ñể hoàn thiện câu sau: Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm như sử lý chất thải công nghiệp và..., cải tiến... ñể có thể sản xuât ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại.... không gây ô nhiễm như... gió, năng lượng mặt trời. Câu 33: (Sinh 9 Bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên) Hãy chọn câu trả lời ñúng trong các câu sau: Nguồn năng lượng sạch là: A. Nguồn Năng lượng tồn tại mãi mãi. B. Nguồn Năng lượng không có khí thải C. Nguồn Năng lượng nếu sử dụng hợp lý có thể phục hồi lại. D. Cả A, B, C. --------------------------------------------- 24
Tài liệu đính kèm: