Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 36 - Tiết 44 - Tuần 23: Tổng kết về cây có hoa (tiếp theo)

Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 36 - Tiết 44 - Tuần 23: Tổng kết về cây có hoa (tiếp theo)

- Kiến thức:

- HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.

- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi.

 2- Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng hợp tác trong thảo luận để xác định sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan, giữa chức năng của các cơ quan trong cơ thể thực vật và sự thích nghi của thực vật với môi trường sống cơ bản. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi, trình bày ý tưởng.

 3- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. TRỌNG TÂM: cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 36 - Tiết 44 - Tuần 23: Tổng kết về cây có hoa (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 36 Tiết PPCT : 44 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 23
 TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức:
- HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi.
 2- Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hợp tác trong thảo luận để xác định sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan, giữa chức năng của các cơ quan trong cơ thể thực vật và sự thích nghi của thực vật với môi trường sống cơ bản. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi, trình bày ý tưởng.
 3- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. TRỌNG TÂM: cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
III. CHUẨN BỊ:
 1- Giáo viên: Tranh phóng to hình 36.2. Mẫu cây bèo tây.
 2- Học sinh: Đọc trước bài: Tổng kết về cây có hoa. Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : nắm sỉ số lớp, vệ sinh.
2. Kiểm tra miệng : 
- Câu 1: Cây có hoa có những loại cơ quan nào? chức năng của chúng? (10đ)
+ Các loại cơ quan: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.(5đ)
+ Chức năng: (5đ): Hạt: Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.Lá: Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước.Hoa: Thực hiện thụ phấn và thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Rễ, thân: Hấp thụ nước và muối khoáng. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
- Câu 2: Cây sống được ở những môi trường nào? Cho ví dụ?(10đ)
+ Các môi trường sống của cây: dưới nước, trên cạn và môi trường đặc biệt. (5đ)
+ Ví dụ: Cây sen, rong. Lục bình, cây đước, xương rồng. (5đ)
3. Bài mới :
	Hoạt động GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 36.2 (chú ý đến vị trí của lá) và trả lời các câu hỏi mục 1.
- Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước?
- Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp có ý nghĩa gì? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn?
+ HS hoạt động theo nhóm, từng nhóm thảo luận câu hỏi.
+ Giải thích sự biến đổi hình dạng lá khi ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước.
+ Các nhóm khác bổ sung.
 Lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi. Rút ra ý nghĩa.
 Chứa không khí giúp cây nổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn 
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan rộng?
- Lá cây ở nơi khô hạn có lông, sáp có tác dụng gì?
- Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao?
+ HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở mục s SGK trang 120.
+ HS suy nghĩ tìm câu trả lời, các em khác bổ sung và giải thích.
+Yêu cầu:
+ Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng: hút sương đêm.
+ Lông sáp: giảm sự thoát hơi nước.
+ Rừng rậm: ít ánh sáng " cây vươn cao để nhận được ánh sáng.
Đồi trống: đủ ánh sáng " phân cành nhiều.
Hoạt động 3: Cây sống trong những môi trường đặc biệt.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời :
- Thế nào là môi trường sống đặc biệt?
- Kể tên những cây sống ở những môi trường này?
- Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này?
+ HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 36.4, thảo luận trong nhóm giải thích các hiện tượng trên.
- Gọi 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường?
+ HS nhắc lại nhận xét ở 3 hoạt động.
II/ CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG:
1) Các cây sống dưới nước:
- Các cây sống trong môi trường nước thì hình thành các đặc điểm để thích nghi với điều kiện sống trôi nổi.
2) Các cây sống trên cạn.
- Các cây sống trên cạn có những đặc điểm thích nghi với các yếu tố: nguồn nước, sự thay đổi khí hậu, loại đất khác nhau.
2) Cây sống trong những môi trường đặc biệt.
- Nhờ có khả năng thích nghi mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất: trong nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh
4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
- Câu 1: Trình bày các môi trường sống của cây?
- Đáp án câu 1: dưới nước, trên cạn và môi trường đặc biệt.
- Câu 2: Nêu lại đặc điểm của cây phù hợp với môi trường sống.
- Đáp án câu 2: Các cây sống trong môi trường nước thì hình thành các đặc điểm để thích nghi với điều kiện sống trôi nổi. Các cây sống trên cạn có những đặc điểm thích nghi với các yếu tố: nguồn nước, sự thay đổi khí hậu, loại đất khác nhau. 
5. Hướng dẫn học sinh tự:
- Đối với bài học ở tiết học này:Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Đọc trước bài: Tảo.
V. Rút kinh nghiệm:
	- Nội dung: 	
	 Phương pháp: 	
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 44.doc