1.1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
2. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá.
Bài: 20 Tiết PPCT : 22 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 11 CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá. 1.2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình. 1.3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. 2. TRỌNG TÂM - Cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá. 3.2. Học sinh: quan sát và tìm hiểu các thông tin ở các hình 20.1 20.4 SGK. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : nắm sỉ số lớp, vệ sinh. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của phiến lá? Lá sắp xếp như thế nào để nhận được nhiều ánh sáng? (10đ). - Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, hình dạng và kích thước khác nhau, diện tích bề mặt phiến lá lớn hơn so với phần cuống. (5đ) - Lá cây trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.(5đ) Câu 2: Cho ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây? Phiến lá có cấu tạo gồm mấy phần? (10đ) - Mọc cách: (cây mai, cây mồng tơi.) (3đ) -Mọc đối: (cây hoa dừa, cây ổi ) (3đ) -Mọc vòng: (lá cây dây huỳnh ) (3đ) - Phiến lá có cấu tạo gồm 3 phần (1đ) 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: biểu bì. - GV cho HS trong nhóm nghiên cứu SGK trả lời 2 câu hỏi SGK trang 65. - HS đọc thông tin mục £ SGK, quan sát hình 20.2 và 20.3 trao đổi theo 2 câu hỏi SGK. - Yêu cầu HS phải nêu được: + Biểu bì có tác dụng bảo vệ: tế bào phải xếp sát nhau. + Lỗ khí đóng mở giúp thoát hơi nước. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận toàn lớp. - GV chốt lại kiến thức đúng. - GV có thể giải thích thêm về hoạt động đóng mở lỗ khí khi trời nắng và khi râm. - Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá? Hoạt động 2: thịt lá. - GV giới thiệu và cho HS quan sát mô hình, hình 20.4 SGK, nghiên cứu SGK. - HS nghe và quan sát mô hình trên bảng, đọc mục £ và quan sát hình 20.4 SGK trang 66. - GV gợi ý khi so sánh, chú ý ở những đặc điểm: hình dạng tế bào, cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp... - HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi mục s, ghi ra giấy. - GV cho HS thảo luận nhóm sau khi đã tự trả lời. - HS trao đổi nhóm theo những gợi ý của GV và thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng để nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét phần trả lời của các nhóm, GV chốt lại kiến thức như SGV, cho HS rút ra kết luận. - Tế bào thịt lá ở hai phía điều chứa nhiều lục lạp giúp cho phiến lá thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. - Những điểm khác nhau giữa các lớp tế bào thịt lá: Các đặc điểm so sánh Tế bào thịt lá phía trên Tế bào thịt lá phía dưới Hình dạng tế bào Những tế bào dạng dài. Những tế bào dạng tròn. Cách xếp của tế bào Xếp rất sát nhau. Xếp không sát nhau. Lục lạp Nhiều lục lạp hơn, xếp theo chiều thẳng đứng. Ít lục lạp hơn, xếp lộn xộn trong tế bào. - Lớp tế bào thịt lá ở trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Lớp tế bào thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí. - Tại sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? + Tế bào thịt lá ở phía trên có nhiều lục lạp hơn, thích nghi với điều kiện ánh sáng chiếu vào mặt trên nhiều hơn mặt dưới. Hoạt động 3: gân lá. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 66 và trả lời câu hỏi: + HS đọc mục £ SGK trang 66 quan sát hình 20.4 kết hợp với kiến thức về chức năng của bó mạch ở rễ và thân, trả lời câu hỏi SGK. - GV kiểm tra 1-3 HS, cho HS rút ra kết luận. + HS trả lời trước lớp, HS khác bổ sung nếu cần. - Qua bài học em biết được những điều gì? 1) Biểu bì: - Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. - Trên biểu bì (nhất là ở mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. 2. Thịt lá: - Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. 3. Gân lá: - Gân lá nằm xen kẽ giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Câu 1: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của biểu bì lá? Đáp án câu 1: - Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì (nhất là ở mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. - Câu 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thịt lá? Đáp án câu 2: Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Nghiên cứu thí nghiệm 1 và 2 trang 68,69 nêu được kết quả của các thí nghiệm.. 5. Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: --------&--------
Tài liệu đính kèm: