I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền của đất nước.
2. Kĩ năng: Nhận biết, phân biệt các từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các phương ngữ và sử dụng phương ngữ phù hợp.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV, bảng phụ ( kẻ bảng phần 1b )
- HS: Tìm các phương ngữ theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tên gọi cá quả ở các miền Bắc, Trung, Nam khác nhau như thế nào?
-> Sự phong phú của các phương ngữ trên cá vùng miền của đất nước=> bài mới.
Ngày dạy: 9A:. 9B:.. Tiết 62 Làng ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: cảm nhận được tình yêu làng thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp. - Thấy được nét nghệ thuật đặc sắc trong truyện: xây dựng tình huống, tâm lí nhân vật, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật. 2. Kĩ năng: rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: có tình yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: SGK, SGV HS: Tìm hiểu bài III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện "Làng"( Kim Lân ) 2. Bài mới *Giới thiệu bài: Khái quát nội dung tiêt học trước -> bài mới Hoạt động của thầy và trò nội dung HĐ1.Tìm hiểu diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai ( ) - Khi nghe tin kháng chiến thắng lợi từ khắp mọi nơi, ông Hai có tâm trạng như thế nào? ( Phấn chấn, náo nức: "ruột gan ông lão cứ múa cả lên" ) - Chi tiết đó cho thấy điều gì ở nhân vật ông Hai? ( Quan tâm đến cuộc kháng chiến của dân tộc) GV: ông Hai có những biểu hiện cụ thể quan tâm đến cuộc kháng chiến : mong bọn tây chết mệt ( "nắng này là bỏ mẹ chúng nó"), nghe lỏm đọc báo ở phòng thông tin, có lòng tin vào kháng chiến... - Đang trong tâm trạng phấn chấn đó, ông Hai nghe được tin gì? ( Làng Chợ Dầu theo giặc ) - Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc ông Hai có cảm giác như thế nào? ( cổ nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân, lặng đi...,) - Đó là tâm trạng gì? ( đau đớn, uất ức ) GV: khi trấn tĩnh được phần nào, ông còn cố chưa tin cái tin ấy. Nhưng rồi những người tản cư kể rành rọt quá, lại khẳng định họ "vừa ở dưới ấy lên" làm ông không thể không tin. - Khi đã tin vào điều đã nghe được, ông Hai cảm thấy như thế nào? (Cực nhục ) - Vì sao ông lại cảm thấy cực nhục? ( Vì người làng mình đã trở thành Việt gian ) GV: và ông thấy "ghê tởm", "thù hằn cái giống Việt gian bán nước". - Đó có phải biểu hiện lòng yêu nước của ông Hai? ( Đó là lòng yêu nước cao độ -> căm ghét bọn bán nước. ) - Diễn biến tâm trạng ông Hai như thế nào trên đường về và khi ông về đến nhà? - Đó là tâm trạng gì? GV: nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi thường xuyên trong ông Hai cùng với sự đau xót, tủi hổ trước cái tin làng mình theo giặc. - Những tình cảm nào đã dẫn đến xung đột nội tâm của ông Hai? ( Tình yêu làng quê và tinh thần yêu nước của ông Hai) - Xung đột đó diễn ra như thế nào? - Từ đó tác giả muốn thể hiện điều gì? - Lúc này, ông Hai ở vào tình thế như thế nào? ( Bế tắc ) - Chi tiết nào cho thấy sự bế tắc đó? ( Tâm sự với con ) - HS đọc đoạn "Ông lão ôm thằng con út..".-> "cũng vơi đi được đôi phần" - Cảm xúc của ông Hai khi nói chuyện với con? ( Nước mắt giàn ra, chảy ròng ròng hai bên má ) - Qua lời tâm sự với con, em hiểu gì về thái độ, tình cảm của ông Hai? - Theo em, lời tâm sự với con của ông Hai thực chất là gì? ( Lời tự nhủ với mình, tự giãi bày nỗi lòng mình) - Khi tin làng Chợ Dầu theo giặc được cải chính, ông Hai có tâm trạng như thế nào? ( Cái mặt buồn thỉu mọi ngày vui tươi, rạng rỡ hẳn lên. mồm bỏm bẻm nhai trầu, cặp mắt hung hung đỏ hấp háy...) - Tai sao nghe tin nhà bị đốt ông Hai lại khoe với mọi người: "Tây nó đốt nhà tôi rồi"? ( Bằng chứng cho việc làng ông không theo tây, gia đình ông là gia đình kháng chiến) - Hình ảnh ông Hai '' lật đật đi thẳng sang bên gian bác Thứ, lật đật bỏ lên nhà trên, lật đật bỏ đi nơi khác; múa tay lên mà khoe; vén quần lên tận bẹn mà nói chuyện về cái làng của ông" cho thấy tâm trạng gì của ông? ( vui sướng, hả hê đến cực điểm ) - Qua đó em hiểu ông Hai là người như thế nào? ( coi trọng danh dự, yêu làng, yêu nước...) - Tìm hiểu truyện "Làng", em hiểu thêm điều gì? ( Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt nam ) HĐ2. Tìm hiểu về nghệ thuật của truyện - Qua câu chuyện, em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí và ngôn ngữ của truyện? ( Ngôn ngữ độc thoại mang tính quần chúng; kết hợp miêu tả ngoại hình với nội tâm qua độc thoại nội tâm...) - HS đọc ghi nhớ HĐ3. Luyện tập - HS kể tên một số truyện ngắn, bài thơ viết về tình yêu quê hương ( "Quê hương"- Giang Nam; "Nhớ con sông quê hương"- Tế Hanh; "Ông lão vườn chim"- Anh Đức...) II. Tìm hiểu văn bản (tiếp) 1. Diễn biến tâm trang nhân vật ông Hai * Khi nghe tin làng theo giặc: Cổ ông nghẹn lại Da mặt ông tê rân rân uất ức , Ông lặng đi tưởngđến đau đớn không thở được - Cúi gằm mặt mà đi -> xấu hổ - Nằm vật ra giường,nước mắt tràn ra - Không dám đi đâu, nơm nớp lo sợ -> uất ức, tủi hổ, cay đắng =>Xung đột nội tâm: - Yêu làng- làng theo Tây -> thù -> Tình yêu nước đã rộng lớn hơn, bao trùm lên tình cảm với làng quê. - Cảm thấy bế tắc -> tâm sự với con. => Son sắt thuỷ chung với làng quê, với đất nước, với kháng chiến. * Khi tin làng theo giặc được cải chính: - Tươi vui, rạng rỡ hẳn lên - Coi trọng danh dự, yêu làng, yêu nước. 2. Nghệ thuật - Tạo tình huống để bộc lộ chiều sâu tâm trạng. - Ngôn ngữ đối thoại, đối thoại giàu tính khẩu ngữ. - Miêu tả cụ thể, gợi cảm diễn biến biến nội tâm. * Ghi nhớ ( SGK ) III Luyện tập: 3. Củng cố ( ) - Tình yêu quê hương đất nước và những biểu hiện của nó. 4. Hướng dẫn học ở nhà ( ) - Tóm tắt truyện. Hiểu nội dung truyện. - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 2 ( phần luyện tập) - Chuẩn bị bài: chương trình dịa phương (phần tiếng việt) Ngày dạy: Tiết 63: Chương trình địa phương 9A:. ( Phần tiếng việt) 9B:.. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền của đất nước. 2. Kĩ năng: Nhận biết, phân biệt các từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các phương ngữ và sử dụng phương ngữ phù hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ ( kẻ bảng phần 1b ) - HS: Tìm các phương ngữ theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Tên gọi cá quả ở các miền Bắc, Trung, Nam khác nhau như thế nào? -> Sự phong phú của các phương ngữ trên cá vùng miền của đất nước=> bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 ( ) - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS thảo luận nhóm: + Nhóm 1-2: tìm phương ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân + Nhóm 3-4: tìm phương ngữ đồng nghĩa nhưng khác âm với các từ ngữ trong phương ngữ khác hoặc từ ngữ toàn dân + Nhóm 5-6: tìm phương ngữ đồng nghĩa nhưng khác âm với các từ ngữ trong phương ngữ khác hoặc từ ngữ toàn dân - Đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng phụ. - HS nhận xét - GV nhận xét - (Nhút: Món ăn làm bằng sơ mít muối trộn với một vài thứ khác, được dùng phổ biến ở Nghệ Tĩnh Bồn bồn: một loại cây thân mềm, sống ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu phổ biến ở một số vùng Tây Nam Bộ) HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 2 ( ) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận: cho biết tại sao từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương tương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân? (Vì nhóm sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này, nhưng không xuất hiện ở địa phương khác) - Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện điều gì? ( Việt Nam là một nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục, tập quán...) HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập 3 ( ) - Quan sát hai bảng mẫu bài tập 1 -Những từ ngữ nào(b) và cách hiểu nào (c) đựơc coi là ngôn ngữ toàn dân? HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập 4 ( ) - HS đọc đoạn trích ở bài tập 4 - HS thảo luận theo nhóm: - Tìm từ ngữ địa phương? - Nhóm từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? - Tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong đoạn thơ? - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận Bài tập 1 a. nhút, bồn bồn, mèn mén... b. Đồng nghĩa nhưng khác âm: Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam lợn ngã bố heo bổ bọ heo té tía c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa: Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam ốm: bị bệnh hòm: thứ đồ đựng hình hộp bằng gỗ hoặc bằng kim loại có lắp đậy. nón: Vật dùng che mưa nắng hình chóp. ốm: bị bệnh hòm: áo quan nón: vật dùng che mưa nắng hình chóp. ốm: Gầy hòm: áo quan nón: mũ (ngôn ngữ toàn dân) Bài tập 2 Việt Nam là một nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục, tập quán... Bài tập 3 b. cá quả, lợn, ngã , bố. c. ốm, hòm, nón. Bài tập 4. Từ ngữ: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ -> Phương ngữ dùng phổ biến ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ( Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế) - Tác dụng: góp phần thể hiện chân thực hình ảnh một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy-> tăng sự gợi cảm cho tác phẩm. 3. Củng cố - Phân biệt từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân - Sử dụng từ ngữ địa phương như thế nào cho hợp tình huống giao tiếp? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Sưu tầm các phương ngữ - xác định nghĩa toàn dân. - Phân tích cái hay trong việc sử dụng từ ngữ địa phương trong tác phẩm đã học. - Chuẩn bị bài: đối thoại, độc thoạinội tâm trong văn bản tự sự.
Tài liệu đính kèm: