I/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng vốn từ.
2/ Kĩ năng:
3/ Thái độ :
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
HS: bảng nhóm.
2. Phương pháp:
Phân tích mẫu, luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
9A .9B
2.Bài mới:
Ngày giảng: Tiết 37 - TRAU DồI VốN Từ 9A: 9B. I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng vốn từ. 2/ Kĩ năng: 3/ Thái độ : II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: HS: bảng nhóm. 2. Phương pháp: Phân tích mẫu, luyện tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 9A..9B 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Rèn luyện để biết rõ nghĩa của từ và các từ HS đọc đoạn văn (phần văn bản SGK). GV: Em hiểu ý kiến của Phạm Văn Đồng như thế nào qua đoạn trích đó? HS trả lời. GV hướng dẫn HS sửa lỗi trong các câu sau: Xác định và sửa lỗi trong hai câu: a) Những đôi mắt ngây ngô, trong sáng, chăm chú nhìn vào nét phấn của cô giáo. b) Nước Việt Nam chúng ta có nhiều thắng cảnh đẹp. Nhận xét: a) từ “ngây ngô” dùng chưa đúng, chưa vận dụng được vốn từ. Sửa ngây ngô thành ngây thơ. b)Nói “Nước Việt Nam chúng ta” là lặp ý không cần thiết. Cách sửa: bỏ từ chúng ta. “Nước Việt Nam có nhiều thắng cảnh đẹp” hoặc bỏ từ Việt Nam “Nước chúng ta có nhiều thắng cảnh đẹp”. GV: Vậy muốn vận dụng tốt vốn từ, chúng ta phải làm gì? HS trả lời. GV yêu cầu HS rút ra bài học. GV yêu cầu HS chọn cách giải thích đúng. Hoạt động 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ về số lượng. HS đọc văn bản của nhà văn Tô Hoài. GV: Em hiểu như thế nào về ý kiến của tác giả? HS: Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân - Tô Hoài đề cập: kiến thức học hỏi nhiều biết thêm về số lượng và thường xuyên trau dồi vốn từ. GV: Mục đích của việc rèn luyện vốn từ là gì? HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. HS độc lập làm bài GV: qua đoạn nói về cách viết trong “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” của Hồ Chí Minh, ta có thể rút ra kết luận gì về cách làm tăng vối từ về số lượng? HS dựa vào SGK để trả lời. GV: treo bảng phụ ghi bài tập, y/c HS điền từ thích hợp vào chỗ trống. HS: điền. HS khác nhận xét, sửa. Hoạt động nhóm: GV: giao n.vụ, nêu yêu cầu. N1,2: tìm từ láy. N2,4: tìm từ ghép. Thi tiếp sức: GV: thành lập 2 đội chơi, mỗi đội 4 em Trong 4 phút phải hoàn thành bài tập. HS: thi GV cùng HS chữa, công bố đội thắng cuộc. I. Rèn luyện để biết rõ nghĩa của từ và các từ 1. VD (sgk):Tìm hiểu ý kiến của Phạm Văn Đồng 2. Nhận xét: a) Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. b) Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận dụng vốn từ một cách nhuần nhuyễn. 3. Ghi nhớ: (sgk) * Bài tập - Hậu quả:Kết quả xấu - Đoạt: Chiếm được phần thắng - Tinh tú:Sao trên trời (nói khái quát) II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ về số lượng 1. Ví dụ (sgk): 2. Ghi nhớ(sgk). *Bài tập 5(tr. 103) Tăng vốn từ về số lượng bằng cách: + Chú ý quan sát, lắng nghe ý kiến hàng ngày của những người xung quan, trên các phương tiện thông tin đại chúng: phát thanh, truyền hình + Đọc sách báo; xem sách vở, các tác phẩm văn học nổi tiếng. + Ghi chép những từ ngữ mới nghe được, đọc được, gặp những từ ngữ khó không giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi thầy cô và bạn bè. + Tập sử dụng những từ ngữ mới ở trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. 2. Bài tập 6 Từ cần điền: a) điểm yếu. b) Cứu cánh. c) đề đạt d) láu táu. e) hoảng loạn III. Luyện tập: Bài tập 8 Tìm từ ghép, từ láy tương tự (5 từ) trong SGK. Ví dụ: Năm từ láy: Mênh mông - mông mênh Dạt dào - dào dạt Bề bộn - bộn bề Mịt mờ - mờ mịt Hắt hiu - hiu hắt Năm từ ghép: Bàn luận - luận bàn Đấu tranh - tranh đấu. Cầu khẩn - khẩn cầu Đơn giản - giản đơn Yêu thương - thương yêu. Bài tập 9, trang 104: Tìm 2 từ ghép với mỗi yếu tố Hán Việt Ví dụ: - Bất (chẳng - không): bất công, bất kính - Bí (kín): bí mật, bí quyết - Đa (nhiều): đa nghĩa, đa dạng - Đề (nâng, nêu ra): đề cao, đề xuất - Gia (thêm vào): gia tăng, gia vị - Giáo (dạy, bảo): giáo dục, giáo huấn - Hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục - Khai (mở, khơi): khai phá, khai giảng - Quảng (rộng, rộng rãi): quảng bá, quảng cáo - Suy (sút kém): suy thoái, suy sụp - Thuần (ròng không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết - Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ trưởng - Thuần (thật, người chân thật): thuần hậu, thuần phác - Thuần (dễ bảo, chịu, khiến) : thuần dưỡng, thuần hoá, thuần phục - Thuỷ (nước): thuỷ chiến, thuỷ quân - Tư (riêng): tư(nhân, hữu, lợi) - Trữ (chứa, cất): trữ(lượng, lưu, dự) - Trường(dài): (trường ca,sinh, kỳ). -Trọng (nặng, coi nặng): trọng đại, trọng âm - Vô (không): vô biên,bổ, tận - Xuất (đưa): bản, chính - Yếu (quan trọng): yếu lược, yếu điểm
Tài liệu đính kèm: