A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kỳ trung đại
- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại
- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh
- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh
3. Thái độ: Giáo dục HS có cách nhìn đúng đắn với thói xa hoa, sự nhũng nhiễu của quan lại, vua chúa thời phong kiến
C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt Chuyện người con gái Nam Xương?
- Nguyên nhân cái chết oan khuất của Vũ Nương? Ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới: Vào TK XVI-XVII đất nước ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn lạc do cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Lê - Mạc - Trịnh - Nguyễn. Ở Đàng ngoài các thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa (1545-1786). Vào năm 1767, Thịnh Vương Trịnh Sâm lên ngôi, ban đầu vốn là con người “cứng rắn, thông minh, quyết đoán, sáng suốt trí tuệ hơn người”. Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng, chỉ ăn chơi xa hoa, say mê cung phi Đặng Thị Huệ phế con trưởng (Trịnh Tông-là con của Qúi phi Dương Ngọc Hoàn ) lập con thứ, gây nhiều biến động.Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ hơn?
Tuần :5 Ngày soạn: 22/09/2012 Tiết PPCT: 21 Ngày dạy: 24/09/2012 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Vũ Trung tùy bút - Phạm Đình Hổ ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kỳ trung đại - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh 3. Thái độ: Giáo dục HS có cách nhìn đúng đắn với thói xa hoa, sự nhũng nhiễu của quan lại, vua chúa thời phong kiến C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm.. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt Chuyện người con gái Nam Xương? - Nguyên nhân cái chết oan khuất của Vũ Nương? Ý nghĩa văn bản? 3. Bài mới: Vào TK XVI-XVII đất nước ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn lạc do cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Lê - Mạc - Trịnh - Nguyễn. Ở Đàng ngoài các thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa (1545-1786). Vào năm 1767, Thịnh Vương Trịnh Sâm lên ngôi, ban đầu vốn là con người “cứng rắn, thông minh, quyết đoán, sáng suốt trí tuệ hơn người”. Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng, chỉ ăn chơi xa hoa, say mê cung phi Đặng Thị Huệ phế con trưởng (Trịnh Tông-là con của Qúi phi Dương Ngọc Hoàn ) lập con thứ, gây nhiều biến động...Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ hơn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG GV: Dựa vào chú thích, HS trình bày những hiểu biết của mình về về tác giả Phạm Đình Hổ? HS nhìn chú thích và trả lời, GV: “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ” thuộc thể loại nào? Thế nào là “Vũ trung tùy bút”? HS trả lời, GV nhận xét ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV : Hướng dẫn HS đọc (Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo) Nhận xét giọng đọc của học sinh. GV: Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích) GV: Nhận xét về bố cục của văn bản? Phương thức biểu đạt ? HS trả lời, GV nhận xét * HS đọc đoạn 1 GV Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được tác giả miêu tả như thế nào? Chú ý nhứng thú chơi, thủ đoạn Nhận xét gì về ngôi kể? HS: thảo luận trả lời ? GV chốt ý * HS : Đọc đoạn 2 GV: Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám đã làm gì? Thủ đoạn của chúng được gọi Ntn? GV :Vì sao chúng có thể làm được như vậy? GV: Những hành động của chúng làm người dân như thế nào? HS Tìm hiểu trả lời GV: Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm mục đích gì? (Mẹ tác giả tự tay chặt cây?) GV: Em có nhận xét như thế nào về cách miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có gì khác? GV: Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao? Cách kể tả của tác giả như thế nào ? GV chốt ý GV: Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường” hàm ý gì? Lịch sử đã chứng minh lời đoán này như thế nào? GV: Qua câu chuyện em có thể khái quát nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì? GV: Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở điểm nào? GV: Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng và nghệ thuật của văn bản? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi và hướng dẫn HS hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản: kẻ thức giả, triệu bất tường, I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Phạm Đình Hổ (1768 - 1839). Là nho sĩ mang tâm sự bất đắc chí vì không gặp thời. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: trích trong “Vũ trung tùy bút” – là một trong những áng văn xuôi giàu chất hiện thực b. Thể loại: tùy bút - Vũ trung tùy bút (tùy bút viết trong những ngày mưa), viết đầu thời Nguyễn. Tác phẩm đề cập đến nhiều vấn đề của đời sống như nghi lễ, phong tục, tập quán, những sự việc xảy ra trong đời sống, những nghiên cứu về địa lí, lịch sử, xã hội II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: 2 phần: - Đoạn 1: Từ đầu-> “triệu bất tường...(Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm) - Đoạn 2 : Còn lại (Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng) b.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả c.Phân tích: c1. Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm : - Thú chơi đèn đuốc, bày đặt nghi lễ, xây dựng đền đài, đi chơi liên miên, huy động người phục dịch, bày nhiều trò lố lăng tốn kém, -> Cuộc sống của xa hoa của nhà chúa - Thú chơi trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh.Vua thu lấy sản vật quý . => Tác giả lựa chọn ngôi kể với sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc, con người c2.Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại: - Ra ngoài doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí hiếm để chiếm đoạt cướp đi hoặc tống tiền nhân dân, + Thủ đoạn: mượn gió bẻ măng, bịa đặt, vu khống.. + Hành động: dọa dẫm, cướp, tống tiền, =>Miêu tả sinh động: Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại được lộ rõ. Mọi phiền hà, thống khổ đều trút lên đầu người dân. c3. Thái độ của tác giả: - Thể hiện qua giọng điệu, từ ngữ lột tả bản chất của bọn quan lại ( Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến, kẻ thức giả, triệu bất tường..) - Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng của bọn vua chúa => Ngôn ngữ khách quan, tăng tính chân thực, thái độ bất bình của tác giả 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể phù hợp, sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc, con người - Miêu tả sinh động : từ nghi lễ mà chúa bày ra rất kì công đưa vật báu về phủ, những âm thanh khác lạ trong đêm, hành động trắng trợn của quan lại - Sử dụng ngôn ngữ khách quan thể hiện thái độ của tác giả trước hiện thực b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Hiện thực lịch sử và thái độ của “kẻ thức giả” trước những vấn đề của đời sống xã hội III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩmVũ trung tùy bút. Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản - Học và nắm nội dung, thể loại tùy bút.. * Bài mới: Chuẩn bị: “Hoàng Lê nhất thống chí” E. RÚT KINH NGHIỆM: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: