A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Kỹ năng
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.Rn kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tự nhận thức
3. Thái dộ
- Thấy được sự đa dạng của các cấp độ khái quát nghĩa của từ. Sử dụng có hiệu quả khi hành văn.
B/Chuẩn bị :
GV: Gio n, bảng phụ , sch KNS . CKTKN
C/Phương php v kĩ thuật dạy học tích cực
-Phn tích tình huống để hiểu cấp độ khi qut của nghĩa.Động no suy nghĩ
D/Tiến trình tổ chức cc hoạt động dạy học
I/Ổn định lớp
II/Kiểm tra bi cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh
III/Bi mới
1/Giới thiệu bi : Ở lớp 7, các em đã tìm hiểu về mối quan hệ nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào một mối quan hệ khác về nghĩa của từ: mối quan hệ bao hàm qua bài “Cáp độ khái quát về nghĩa của từ”.
2/Bi mới
Hoạt động 1:.
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
( Từ đồng nghĩa: những từ có nghĩa tương tự nhau.
Có hai lọai từ đồng nghĩa: từ đồng nghĩa hoàn toàn, Vd: má- mẹ, từ đồng nghĩa không hoàn toàn, Vd: ăn- xơi.)
H: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho Vd.
( từ trái nghĩa: có ý nghĩa trái ngược nhau; Vd: Sống- chết)
Hoạt động 2:
GV:Cho hs quan st sơ đồ trn bảng phụ
H: Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
HS: Rộng hơn, vì nói đến “động vật” là bao gồm cả “Thú”, “Chim”, “Cá” )
H: Nghĩa của từ “Thú” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Voi, hươu”? Vì sao?
HS:Rộng hơn, vì nói đến “Thú” là bao gồm cả “Voi, hươu”).
H:Nghĩa của từ “Chim”rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Tu hú, sáo”? Vì sao?
HS: Rộng hơn, vì nói đến “Chim” là bao gồm cả “Tu hú, sáo”).
H: Nghĩa của từ “Cá” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Cá rô, cá thu”? Vì sao?
HS: Rộng hơn, vì nói đến “Cá” là bao gồm cả “Cá rô, cá thu”).
H: Như vậy, Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
HS:“Thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những tư “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”).
-GV vẽ sơ đồ lên bảng*
- Hệ thống hoá kiến thức và rút ra bài học.
+ Thế nào là một từ có nghĩa rộng ?
+ Thế nào là một từ có nghĩa hẹp ?
+ Một từ có thể có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp không ? vì sao ?
- Hs trả lời Gv chốt lại ghi nhớ theo sgk
Hoạt động 3
Bi 1 sgk/11
HS: Đọc đề bi sgk(Rn kĩ năng ra quyết định v động no)
GV: Hướng dẫn hs lm theo mẫu
Bi 2/11
HS : Lm cc nhn
GV: Nhận xt
Bi 3/11
HS : Trả lời
Bi 4/11
Bài 4: Tìm từ không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm
- Gv nhận xét – sửa bổ sung – ghi điểm.
Bài 5. GV gợi ý cho HS thảo luận:
+ Tìm các động từ trong đoạn trích ?
+ Những động từ nào có nghĩa tương đồng và bị bao chứa nhau ? ( Tìm từ có nghĩa rộng – nghĩa hẹp ) I/Ơn tập lại kiến thức
I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu
* Mối quan hệ về nghĩa giữa những từ trên được biểu thị bẳng sơ đồ sau:
Chim th
Động vật c
* Sơ đồ:
- Nghĩa rộng: một từ (bao hàm ) một số từ ngữ khác.
- Nghĩa hẹp: một từ ( được bao hàm) một số từ ngữ
III/Luyện tập
Bi 1 sgk/11
Bi 2/11
a. chất đốt b. nghệ thuật c. thức ăn d. nhìn e. đánh
Bi 3/11
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi, xe lửa.
b. Kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm
c.Hoa quả: chanh, cam, chuối, hồng.
d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác
e. Mang: xách, khiêng, ghánh
Bi 4
a. Thuốc lá. b. Thủ quỹ.
c. Bút điện. d. Hoa tai.
Bài 5: Hướng dẫn Hs thảo luận.
- Động từ có nghĩa rộng: khóc.
- Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
Tuần 1 Ngày soạn:14/8/2010 Ngày dạy: :15/8/2010 Tiết 1,2 Thanh Tịnh A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh. 1. Kiến thức - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.Thấy được ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản, biết hồi tưởng, kể câu chuyện theo trình tự thời gian.Rèn kĩ năng giao tiếp và suy nghĩ sáng tạo 3. Thái độ - Giáo dục cho Hs biết tôn trọng những kỷ niệm trong sáng của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên và liên tưởng đến những kỷ niệm tựu trường của bản thân. B/ Chuẩn bị GV: Giáo án, sách chuẩn kiến thức kĩ năng , sách kĩ năng sống HS: Sgk. Vở soạn bài C/Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: -Phương pháp động não: Tìm hiểu chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học -Thảo luận nhĩm và trình bày một phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: I/Ổn định lớp: II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của học sinh III/Bài mới 1/Giới thiệu bài:Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi thơ – nhất là tuổi học trò, thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ, có lẽ đó chính là lần tựu trường đầu tiên . Năm học lớp 7, các em đã học bài “Cổng trường mở ra”của Lý Lan, tâm trạng của người mẹ trong bài văn ấy gần giống với tâm trạng của nhân vật “tôi”khi hồi tưởng về những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường đầu tiên trong bài học hôm nay . Hoạt động của thầy và trị Nội dung Hoạt động 1: Kĩ thuật hỏi và trả lời GV: Cho hs đọc phần chú thích sgk HS: Đọc H:Nêu những nét chính về tiểu sử nhà văn Thanh Tịnh? HS: Dựa vào phần chú thích sgk trả lời H: Em hãy cho biết những nét đặc trưng trong bút pháp của ông? HS:Khoảng thời gian đi dạy với những kỉ niệm về trường lớp, học trò là nguồn cảm hứng cho ông sáng tác.Nét đặc trưng trong bút pháp của Thanh Tịnh là ít kịch tính mà nhẹ nhàng , giàu chất thơ). H:Hãy kể tên một vài sáng tác của Thanh Tịnh? HS: Trả lời H:Hãy xác định thể loại và nêu xuất xứ của văn bản ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì ? HS: Dựa vào sgk trả lời H:Văn bản này được chia làm mấy phần? Theo em, các ý được sắp xếp theo trình tự gì? HS: Trả lời. Các ý được sắp xếp theo trình tự thời gian Hoạt động 2 GV: Đọc với giọng đều, nhỏ nhẹ, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả tâm trạng và cảm xúc, đọc đúng ngữ điệu đối thoại của nhân vật ( bà mẹ : dịu dàng , thầy HT :ân cần) Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu à gọi 1 em học sinh đọc tiếp và hết. HS: Đọc H:Nội dung chính của truyện ghi lại điều gì? HS:Những kỉ niệm mơn man trong buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “Tôi” GV: Gọi học sinh đọc đoạn 1. H:Nhân vật tôi nhớ lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong hoàn cảnh nào? HS:Vào những ngày cuối thu, đây là thời điểm tựu trường H:Tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh đó ? HS: Với những hình ảnh thiên nhiên trong trẻo “Những đám mây bàng bạc”, “Những cành hoa tươi”, “Bầu trời quang đãng”) H: Em có nhận xét gì về hình ảnh và lời văn trong những chi tiết trên ? HS: Hình ảnh thiên nhiên trong trẻo, lời văn man mác chất thơ. H: Hình ảnh nào gợi lại ấn tượng sâu sắc nhất trong lòng nhân vật “tôi”? vì sao? HS:Mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ” à tôi thấy tưng bừng rộn rã à Sự nhạy cảm). H: Trên con đường cùng mẹ đến trường nhân vật “tôi” có tâm trạng như thế nào? Chi tiết nào cho thấy những thay đổi trong lòng cậu bé? Vì sao có sự thay đổi đó? HS: Dựa vào chi tiết sgk trả lời GV: Kỉ niệm sống dậy, hiện về, tôi chợt nhớ lại tất cả. Ngày đầu tiên đến trường đối với tôi là 1 ngày trọng đại, đáng nhớ à Lòng cậu có nhiều thay đổi (cả hành vi và nhận thức: thấy mình chững chạc, đứng đắn. H: Tuy đã ra vẻ chững chạc, nhưng đôi lúc cậu bé còn ngây ngô, rất buồn cười, tìm chi tiết thể hiện nét đáng yêu ấy? HS: Lúng túng với 2 quyển vở nhưng muốn tự khẳng định mình à xin mẹ được cầm cả bút thước, suy nghĩ: “Chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước” H: Từ những chi tiết chúng ta vừa phân tích ở trên, em có cảm nhận như thế nào về tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường? H:Thông qua những cảm nhận của bản thân trên con đường làng đến trường, nhân vật tôi đã tự bộc lộ đức tính gì của mình ? HS: Nhân vật đã thể hiện rõ lòng yêu mái trường tuổi thơ, yêu bạn bè, cảnh vật quê hương và đặc biệt là ý chí học tập . Gọi học sinh đọc đoạn 2 H: Khi đến trường, nhìn ngôi trường ngày khai giảng, nhân vật tôi có tâm trạng và cảm giác ra sao? HS: Trả lời H: Cái nhìn của nhân vật tôi về ngôi trường trước và sau khi đi học có gì khác? HS:Trước kia ngôi trường đối với tôi còn xa lạ chưa để lại ấn tượng gì ngoài cảm tưởng là “cao ráo và sạch sẽ hơn những ngôi nhà khác trong làng”. Hôm nay thấy ngôi trường thật oai nghiêm H:Hình ảnh những cậu học trò lần đầu tiên đi học được so sánh với cái gì ? HS:Hình ảnh các cậu học trò mới được ví như những chú chim non rất giàu sức gợi cảm, các em vừa ngỡ ngàng lo sợ khi nghĩ mình sắp sửa bước sang một thế giới khác biệt như những chú chim non phải rời tổ bay vào khoảng trời rộng). H:Tâm trạng “tôi” lúc nghe thấy gọi tên và khi phải rời bàn tay mẹ để vào lớp được miêu tả ra sao? HS:Tôi cảm thấy như quả tim ngừng đập, quên cả mẹ đứng bên – giật mình – lúng túng – khóc). H: So với khi trên đường cùng mẹ đến trường, tâm trạng tôi khi vào trường đã có sự thay đổi ra sao? (Không chỉ là hồi hộp, hồn nhiên đến trường ngày đầu tiên. Tất cả mọi thứ đối với “tôi” đều mới mẻ à Tôi ngỡ ngàng lo sợ)ï. GV: Kết thúc tiết 1 : Các em vùa tìm hiểu xong tâm trạng nhân vật “Tơi” khi đến trường , để hiểu thêm tâm trạng nhân vật đĩn nhân giờ học đầu tiên như thế nào các em sẽ tìm hiểu trong tiết 2 TIẾT 2 GV: Gọi học sinh đọc phần 3 H: Bước vào lớp “tôi” có thái độ, cử chỉ như thế nào đối với sự vật và những người xung quanh? HS: Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn ngồi bên cạnh. H:Thái độ, cử chỉ ấy thể hiện tình cảm gì? Tôi bước vào giờ học đầu tiên trong tâm trạng ra sao? HS:Cảm giác gần gũi với lớp học, với bạn bè và tự tin, nghiêm túc bước vào giờ học GV: Đoạn văn diễn tả rất tinh tế tâm lý trẻ thơ: lúc đầu sợ hãi nhưng rồi cũng thích nghi với môi trường mới, cảm thấy gần gũi với thầy cô giáo, bạn bè, lớp học. H:Từ bài văn, em cảm nhận được thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em lần đầu tiên đi học như thế nào? (Phụ huynh, ông đốc và thầy giáo trẻ?) GV: Các bậc phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo vì đây là lần đầu tiên các em đi học. Họ đã dự buổi lễ khai giảng với thái độ trân trọng: Ông Đốc - người lãnh đạo nhà trường lại rất từ tốn, bao dung, luôn vỗ về động viên các em; thầy giáo trẻ là người vui tính, ân cần. Chính cách đối xử của họ đã tạo cho các em những ấn tượng tốt đẹp trong ngày đầu tiên đi học cũng như suốt quãng đời học sinh sau này. H: Qua tấm lòng của các bậc phụ huynh và thầy giáo, em cảm nhận được gì từ phía gia đình và nhà trường đối với thế hệ trẻ? Bản thân em sẽ đáp lại sự quan tâm ấy như thế nào? HS:Liên hệ: -“Trẻ em như búp trên cành ngoan” - “Trẻ em hôm nay mai” - “Vì lợi ích 10 năm trồng người” Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. Cho học sinh thảo luận nhóm (theo bàn). H:Mô tả tâm trạng nhân vật “tôi”, tác giả sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó? - Đại diện nhóm trình bày à Giáo viên nhận xét, bổ sung à Kết luận. GV: 3 hình ảnh so sánh: “Tôi quên quang đãng, “ý nghĩ ngọn núi”, “họ như con chim non e sợ” à Gắn liền với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, giàu sức gợi cảm. H: Theo em, chất trữ tình và chất thơ được biểu hiện qua những yếu tố nào? ( Truyện được xây dựng dựa trên dòng hồi tưởng có sự kết hợp giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc 1 cách hài hòa. Ngoài ra chất trữ tình trong trẻo còn từ tình huống 1 em bé lần đầu đi học; tình cảm trìu mến của người lớn; những hình ảnh so sánh đầy sức gợi cảm.) H: Từ những nét nghệ thuật trên em hãy khái quát nội dung ý nghĩa của truyện? Gọi h/s đọc ghi nhớ (Sgk/9). Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 – Sgk/9 Tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật “tôi” thành các bước theo trình tự thời gian để đảm bảo tính thống nhất cho văn bản, cần chỉ ra sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc ( kể: sự việc, nhân vật, tả : cảnh con đường, ngôi trường, bạn bè, lớp học, cảm xúc: tâm trạng ngỡ ngàng,lo sợ, những hình ảnh so sánh ) (Về nhà) Viết bài văn ngắn trình bày có cảm xúc các ấn tượng riêng. I/Tìm hiểu chung 1. Tác giả Thanh Tịnh (1911 – 1988). Quê ở ngoại ô thành phố Huế. 2/Tác phẩm: a/ Thể loại: Truyện ngắn -- Xuất xứ :trích trong tập “quê mẹ” – 1941. PTBĐ: Tự sự b/Bố cục P1: Từ đầu -> “trên ngọn núi”: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường. P2: Tiếp theo -> “lại được nghỉ cả ngày nữa”: Tâm trạng cảm giác của tôi khi đến trường. P3: Còn lại: Nhân vật tôi đón nhận giờ học đầu tiên II Đọc-Tìm hiểu văn bản 1. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học. a) Trên con đường cùng mẹ đến trường: - Con đường quen tự nhiên thấy lạ. - Cảnh vật chung quanh thay đổi – trong lòng thay đổi ... ách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết. 2. Kỹ năng: - Đọc – hểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. Cảm thụ được cảm xúc mạnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc cho HS. * Tích hợp: Liên hệ vơi tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác Hồ B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, CKTKN, tranh ảnh HS: Soạn bài trước ở nhà C/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực -PP Vấn đáp – KT động não; PP Gợi mở – KT đặt câu hỏi; PP Nêu vấn đề – KT đặt câu hỏi, PP thuyết trình – KT đọc hợp tác, D/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: I/Ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới 1/Giới thiệu bài: 2/Bài mới Hoạt động của thầy và trị Nội dung GV:Gọi HS đọc tiếp phần 2. H: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì ? HS: Tự sự H: Theo em giọng điệu ở đây là giọng điệu của ai ? HS: Tác giả H: Đoạn thơ kể lại sự việc nào ? H: Qua đĩ em nhận xét gì về những sự việc trên ? (PP Vấn đáp – KT động não) H: Xen vào những dịng tự sự cịn cĩ những yếu tố gì nữa ? HS: Lời cảm thán H:Hãy tìm những câu chứa đựng yếu tố đĩ và nêu tác dụng ? H: Như vậy nỗi đau ấy cĩ cịn là nỗi đau bi kịch cá nhân hay khơng ? Tại sao? HS: Khơng vì nổi đau thiêng liêng, cao cả, vượt lên cả nổi đau cá nhân trở thành nổi đau non nước, kinh động cả trời đất H: Em cĩ nhận xét gì về giọng thơ ở đây ? HS: Nổi đau mất nước được thể hiện bằng giọng thơ thống thiết lẫn hờn căm. Gọi HS đọc tiếp phần 3. H: Người cha nĩi nhiều đến mình: thân tàn, tuổi già sức yếu, sa cơ, đành chịu bĩ tay: để làm gì ? HS: Hun đúc ý chí, gánh vác đất nước cho con H: Người cha dặn con những lời cuối cùng như thế nào? => Qua đĩ em hiểu gì về ơng ? H: Tại sao tác giả lại chọn “Hai chữ nước nhà” làm đầu đề của bài thơ ? H: Nĩ gắn với tư tưởng chung của bài thơ như thế nào ? HS thảo luận nhĩm 6 nhĩm (2 bàn) ghi vào phiếu học tập lên trình bày, nhận xét bổ sung. GV chốt ý. HOẠT ĐỢNG III Hướng dẫn HS rút ra tổng kết + Bài thơ thành cơng chủ yếu ở mặt nào ? + Đọc bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì ? (PP Vấn đáp – KT động não) GV cho HS đọc ghi nhớ. * Liên hệ:Học xong văn bản này em cần học tập được gì ở Trần Tuấn Khải ? + Ở ơng cĩ điểm gì giống Bác Hồ ? => Lịng yêu nước thầm kín, sâu sắc Bác Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc, cả cuộc đời người cống hiến cho sự nghiệp cứ nước, cứu dân, lo cho dân cĩ cuộc sống tự do, độc lập HOẠT ĐỢNG IV Học sinh luyện tập. HS thảo luận nhĩm bàn trả lời. GV cho nhận xét bổ sung. Những từ bên chẳng những khơng là nhược điểm mà trái lại cĩ sức truyền cảm mạnh. Bởi nĩ làm gịong thơ thêm thống thiết phù hợp với hồn cảnh chung của đất nước và rất phù hợp với việc miêu tả tâm trạng nhân vật thời trung đại) 2. Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương tan tĩc.: ... quân Minh xâm lăng. Bốn phương khĩi lửa ... xương rừng máu sơng. ... thành tung quách vở. ... bỏ vợ lìa con. hết sức bi thảm. ... kể sao xiết kể. ... nhường xé tâm can, -> Tự sự, kết hợp giọng thơ thớng thiết lẫn hờn căm. => Nổi đau mất nước được thể hiện bằng giọng thơ thống thiết lẫn hờn căm. 3. Lời trao gởi: Cha ... tuổi già sức yếu, ... đành chịu bĩ tay. ... sau này cậy con. -> Giọng thơ chân thành, truyền cảm => Hun đúc ý chí, gánh vác đất nước cho con. III. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK ) => Bài học: Lịng yêu nước thầm kín, sâu sắc Bác Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc, cả cuộc đời người cống hiến cho sự nghiệp cứ nước, cứu dân, lo cho dân cĩ cuộc sống tự do, độc lập IV. Luyện tập: Những từ: Mây sầu, giĩ thảm, hổ thét, chim kêu, tầm tả châu rơi, đất khĩc trời than. => Từ ngữ ước lệ sáo mịn Củng cố: - Đọc lại toàn bợi bài thơ và nêu nhận xét chung về giá trị nghệ thuật của bài thơ, khải quát giá trị nợi dung ? * Dặn dị: - Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. Chọn học thuộc lòng một đoạn thơ trong đoạn trích - Nắm vững giá trị về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. -Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Ôn tập Văn. - Tự ôn tập tất cả các kiến thức Ngữ văn về các phân môn : văn , tiếng việt, tập làm văn đã ôn tập ở các tiết trước . Tuần 17. Tiết 66 Ngày soạn: 04/12/ 11 Ngày giảng: 05/12/11 ÔN TẬP VĂN A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về các văn bản tự sự, trữ tình, nhật dụng - Nhanä diện các dạng bài tập 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ , văn và biết cách nêu cảm nhận của mình về các văn bản đã học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích văn học 4. Tích hợp: - Tích hợp với cả ba phân môn: Văn - Tiếng việt - Tập làm văn B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, các tài liệu liên quan khác HS: - SGK,SBT Ngữ văn 8, soạn bài C. Phương pháp và Kĩ thuật dạy học: PP Vấn đáp – KT động não; PP Gợi mở – KT đặt câu hỏi; PP Nêu vấn đề – KT đặt câu hỏi, PP thuyết trình – KT đọc hợp tác, D. Tiến trình các hoạt động dạy – học: I/ Ổn định lớp. II/ Bài cũ: Kết hợp ôn tập III/ Bài mới: - Giới thiệu bài: Nhắc nhở một số yêu cầu trong tiết ôn tập - Tiến trình giờ dạy: HOẠT ĐỘNG I :Hướng dẫn học sinh nắm những nội dung cơ bản I. Tác phẩm tự sự ( 8 văn bản – Xem lại tiết ôn tập truyện kí ) PP Vấn đáp – KT động não; PP Gợi mở – KT đặt câu hỏi II. Tác phẩm trữ tình ( 4 văn bản ) PP Vấn đáp – KT động não; PP Gợi mở – KT đặt câu hỏi III. Văn bản nhật dụng ( 3 văn bản ) PP Vấn đáp – KT động não; PP Gợi mở – KT đặt câu hỏi * Gợi ý: - Nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của các tác phẩm tự sự đã học trong chương trình: nội dung cốt truyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu, ngôn ngữ kể chuyện, vẻ đẹp của các hình tượng, các nhân vật điển hình . - Nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của các tác phẩm trữ tình đã học trong chương trình: nội dung trữ tình, cách thức trữ tình, vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ ca, vai trò và tác dụng của các biện pháp tu từ trong các tác phẩm trữ tình. - Nắm được nội dung và ý nghĩa của một số văn bản nhật dụng. HOẠT ĐỘNG II Hướng dẫn học sinh kiểm tra đánh giá * Yêu cầu: 1. Viết đoạn văn ngắn nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học ? 2. Tóm tắt ngắn gọn các văn bản tự sự đã học ? PP Nêu vấn đề – KT đặt câu hỏi 3. Em thích nhận vật nào trong các tác phẩm tự sự ? Vì sao ? 4. Chép thuộc lòng các văn bản trữ tình ? Nêu cảm nhận của em về những câu thơ em thích ? PP Nêu vấn đề – KT đặt câu hỏi 5. Nêu bài học rút ra từ các văn bản nhật dụng ? PP Nêu vấn đề – KT đặt câu hỏi * Gợi ý: 1. Hình thức : Đúng một đoạn văn, có câu mở đoạn, các câu phát triển đoạn, câu kết đoạn Nội dung: Đúng như phần ghi ngớ – sgk 2. Hình thức : Đúng một đoạn văn, có câu mở đoạn, các câu phát triển đoạn, câu kết đoạn Nội dung: Đảm bảo các sự việc chính, nhân vật chính và sắp xếp theo một trình tự hợp lí. 3. Học sinh nêu ý kiến chủ quan của mình dựa trên kiến thức đã học 4. Chép chính xác, không sai lỗi chính tả - Học sinh nêu ý kiến chủ quan của mình dựa trên kiến thức đã học 5. Dựa vào nội dung bài học trong phần ghi nhó – sgk * Củng cố:Kết hợp phần gợi ý * Dặn dò: Ôn tập kĩ chuẩn bị thi hết học kì: -Biết tích hợp cả ba phân môn: Văn - Tiếng việt - Tập làm văn - Chuẩn bị tiết: Ôn tập Tập làm văn và trả bài kiểm tra tiếng Việt. + Xem lại hai kiểu bài tập làm văn: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Thuyết minh: Xem đặc điểm; cách làm; bố cục và nhiệm vụ của từng phần. + Xem lại bài kiểm tra tiếng Việt Tuần 19 Tiết 72 Ngày soạn: 18/12/11 Ngày dạy: 19/12/11 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. ƠN LUYỆN KIẾN THỨC NGỮ VĂN HỌC KÌ I A/ Mục tiêu bài học: Giúp HS - Đánh giá lại kết quả học tập của học sinh, ơn lại tồn bộ kiến thức ngữ văn học kì I đã học - Các em nhận ra được ưu nhược điểm của bài làm - Thái độ nghiêm túc khi chữa bài. B/ Chuẩn bị: GV: Tổng hợp ưu nhược điểm và kết quả bài làm HS: Chuẩn bị vở ghi C/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học I/ Ổn định lớp II/ Bài mới Hoạt động 1: GV gọi hs nhắc lại đề thi Đề :Phần I: Trắc nghiệm Phần II: Tự luận Câu 1:Phân tích cấu tạo của những câu cĩ hai hoặc nhiều cụm C-V sau ( Chỉ ra câu nào là câu phức, câu nào là câu ghép) a/Làng mất vé sợi, nghề vải đành phải bỏ c/ Hằng biết Nga là học sinh giỏi (Nam Cao) b/ Giĩ càng lớn, đám cháy càng mạnh d/ Cây này lá vàng Câu 2:Thuyết minh về chiếc xe đạp GV: Cùng hs đưa ra đáp án chung PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ĐỀ A Câu 2 3 4 5 Đáp án D C C B Biểu điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 1(1Đ) A. Quan hệ nguyên nhân kết quả B.Quan hệ điều kiện giả thuyết C.Quan hệ tương phản D. Quan hệ tăng tiến ĐỀ B Câu 1 2 3 4 Đáp án D C C B Biểu điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 5(1Đ) A. Quan hệ nguyên nhân kết quả B.Quan hệ điều kiện giả thuyết C.Quan hệ tương phản D. Quan hệ tăng tiến PHẦN II: TỰ LUẬN(8Đ) Câu Đáp án Câu 1. a. Làng/ mất vé sợi, nghề vải đành phải bỏ Câu ghép C V C V b/ Giĩ càng lớn, đám cháy càng mạnh Câu ghép C V C V c/ Hằng// biết Nga là học sinh giỏi Câu phức BN C V d/ Cây này// lá vàng Câu phức C V C V Câu 2. II. Yêu cầu cụ thể(Nội dung) Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp là phương tiện giao thơng giản tiện chuyển động nhờ sức người Thân bài: Giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của xe đạp a/Các bộ phận chính: +Hệ thống truyền động + Hệ thống điều khiển +Hệ thống chuyên chở b/ Các bộ phận phụ Kết Bài: Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nĩ. Hoạt động II: GV tổng hợp ưu nhược điểm Ưu điểm: - Nhìn chung các em cĩ hiểu bài, phân tích được câu - Hầu hết các em nắm được kiểu bài văn thuyết minh, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng - Một số em cĩ kết quả bài làm tốt như Vy, Thương, Lệ, My.. Nhược điểm: - Một số em dân tộc chưa phân tích được câu và chưa nắm được kiểu bài văn thuyết minh - Một số em cịn viết sai lỗi chính tả, trình bày cẩu thả, điểm bài làm thấp GV: Tổng hợp kết quả và cho các em đọc trước lớp bài thuyết minh hay
Tài liệu đính kèm: