Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT;

-Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cây bút thần.

:

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức: -Hiểu nôị dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc tiêu biểu của truyện.

-Quan niệm của ND về công lí xã hội, mục đích của tài năng NT và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.

-Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.

-Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nv.

 2. Kỹ năng:

-Đọc-hiểu VB truyện cổ tích thần kid về kiểu nv thông minh tài giỏi.

-Nhận ra và phân tích được các chi tiết NT kì ảo trong truyện.

-Kể được nội dung truyện theo diễn biến

 3. Thái độ:

Có ý thức học tập

- Yêu quí trân trọng những con người tài giỏi, ủng hộ cho việc làm chính nghĩa, lên án những kẻ xấu trong xã hội.

III. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ ảnh về bài dạy(trong thiết bị)

- Học sinh: + Soạn bài

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Hoạt động dạy và học bài mới

Hoạt động 1: Tạo tâm thế

 - Thời gian: 2 phút

 - Mục tiêu:Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.

 - Phương pháp: thuyết trình

*. Giới thiệu bài

Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại truyện kể về những con người thông minh, tài giỏi. Cây bút thần đã trở thành truyện quen thuộc với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và VN từ bao đời nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh số phận của Mã Lương, từ một em bé nghèo khổ trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây bút kì diệu giúp dân diệt ác. Truyện diễn biến ra sao, bài học hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

*Hoạt động 2: Tri giác

 - Thời gian dự kiến: 10 phút

 - Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.

 - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.

 - Kĩ thuật: Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Tiết 29
 Luyện nói kể chuyện
Ngày soạn :05/10/2010
Ngày dạy :.11/10/2010
Cho các lớp :6a
I.Mức độ cần đạt;
-Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
- Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: -Luyện nói, làm quen với bài phát biểu mịệng.
-Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
 2. Kỹ năng: 
Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
-Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
-Phân biệt lời người kể chuyện và lời nv nói trực tiếp.
 3. Thái độ:
Có ý thức học tập
Có hứng thú với tiết học, rèn tính bạo dạn khi nói trước đám đông.
III. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Soạn bài 
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Luyện nói ở nhà
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
*. Giới thiệu bài
Theo tinh thần của chương trỡnh mới, bờn cạnh việc hỡnh thành cho cỏc em năng lực phõn tớch, bỡnh giỏ và cảm thụ văn học thỡ phải hỡnh thành cả bốn kỹ năng, nghe, núi, đọc, viết. Nghe, đọc là hai kỹ năng thường xuyờn được rốn luyện trong quỏ trỡnh học, kỹ năng viết thỡ cỏc em vừa tiến hành nờn hụm nay cỏc em sẽ đi vào rốn kỹ năng núi mà chủ yếu là luyện núi kể chuyện
Luyện nói trong nhà trường là để nói trong một môi trường giao tiếp hoàn toàn khác - môi trường XH, tập thể, công chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục người nghe đó là cả một nghệ thuật. Những giờ tập nói như tiết học hôm nay là đẻ giúp các em đạt điều đó.
*Hoạt động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, 
Mục tiêu: HS nắm được các cách phát triển từ vựng.
Phương pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian : 20 phút-25phút. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt 
Hướng dẫn HS chuẩn bị (7p)
I. Chuẩn bị:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đề. mỗi thành viên trình bày phần chuẩn bị của mình trước nhóm.
? Vậy để người nghe được nghe một cỏch rừ ràng, đầy đủ thỡ khi núi cỏc em cần chỳ ý điều gỡ?
- HS về vị trí nhóm
- HS trình bày trong 10 phút
* Yêu cầu khi trình bày: 
- Tác phong: đành hoàng, tự tin.
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần phần biệt văn nói và đọc.
1. Lập dàn bài một trong các đề sau:
a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình.
b. Kể về người bạn mà em yêu thích.
c. Kể về gia đình mình.
2. Dàn bài tham khảo:
- Nhắc lại nhiệm vụ và bố cục từng phần của bài văn tự sự?
- Với đề tự giới thiệu về bản thân mình, em sẽ nói gì ở phần mở bài?
- Phần thân bài, em dự kiến sẽ nói những gì?
- Đọc yêu cầu của đề b
- Gia đình em gồm những ai? Giới thiệu vài nét về từng người.?
- Nêu suy nghĩ về gia đình mình?
- Hs tra lời cá nhân sau đó tự sửa bài của mình
a. Tự giới thiệu về bản thân mình.
* Mở bài: Lời chào và lí do tự giới thiệu.
* TB: 
- Giới thiệu tên, tuổi
- Học tại lớp, trường
- Vài nét về hình dáng
- Có sở thích gì
- Có mong ước gì khi được học ở lớp này cùng các bạn.
- Có nguyện vọng gì khi đề đạt cùng các bạn
* Kết bài: cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe.
b. Kể về gia đình mình.
* Mở bài: Lí do kể. giới thiệu chung về gia đình
* TB:
- Kể về các thành viên trong gia đình: ông,bà, bố, mẹ. anh, chị, em...
- Với từng người lưu ý tả và kể một số y: chân dung, ngoại hình, tính cách, tình cảm, công việc...
* Kết bài: tình cảm của mình đối với gia đình
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
II. Luyện nói
- GV nhận xét, cho điểm
- Em hãy đọc 3 đoạn văn tham khảo trong SGk
- Nhận xét của em về 3 đoạn văn?
- Mỗi tổ cử đại diện trình bày
- Nhận xét
- HS đọc
- Nhận xét: các đoạn văn đều ngắn gọn, giản dị, nội dung mạch lạc, rõ ràng, rất phù hơp với việc tập nói.
*
(
* Nhận xét:
- Nhận xét về tiết học
- Việc chuẩn bị của HS
- Quá trình và kết quả tập nói
- cách nhận xét của HS
V. Hướng dẫn học tập:
Viết dàn bài tập nói: Kể một việc làm có ích của em.
 - Soạn: Cây bút thần
 *********************************************************
Tiết 30 + 31 Văn bản:
Ngày soạn :06/10/2010
Ngày dạy :.13/10/2010
Cho các lớp :6a
I.Mức độ cần đạt;
-Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cây bút thần.
:
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: -Hiểu nôị dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc tiêu biểu của truyện.
-Quan niệm của ND về công lí xã hội, mục đích của tài năng NT và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
-Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
-Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nv.
 2. Kỹ năng: 
-Đọc-hiểu VB truyện cổ tích thần kid về kiểu nv thông minh tài giỏi.
-Nhận ra và phân tích được các chi tiết NT kì ảo trong truyện.
-Kể được nội dung truyện theo diễn biến
 3. Thái độ:
Có ý thức học tập
Yêu quí trân trọng những con người tài giỏi, ủng hộ cho việc làm chính nghĩa, lên án những kẻ xấu trong xã hội.
III. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ ảnh về bài dạy(trong thiết bị)
- Học sinh:
+ Soạn bài
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Hoạt động dạy và học bài mới
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
*. Giới thiệu bài
Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại truyện kể về những con người thông minh, tài giỏi. Cây bút thần đã trở thành truyện quen thuộc với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và VN từ bao đời nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh số phận của Mã Lương, từ một em bé nghèo khổ trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây bút kì diệu giúp dân diệt ác. Truyện diễn biến ra sao, bài học hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến : 10 phút
 - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp  : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản
I. Tìm hiểu chung:
- Gv hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- Đọc: giọng chậm rãi, bình tĩnh, phân biệt lời kể và một sô nhân vật trong truyện
- HS nghe
- 2 HS lần lượt đọc
- Gọi HS kể
- GV nhận xét
- - HS kể
Kể theo các sự việc chính:
+ Mã Lương thích học vẽ, say mê, kiên trì ở mọi lúc, mọi nơi.
+ Mã Lương được thần cho cây bút
+ ML vẽ cho người nghèo
+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo
+ Vua chết ML về với nhân dân.
- Em hiểu thế nào là dốc lòng, huyên náo, thỏi, mãng xà...?
- HS trả lời
- Cây bút thần thuộc kiểu văn bản gì? Hãy xác định bố cục của văn bản?
-hs xác định
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu ị hình vẽ: giới thiệu nhân vật
b. Tiếp ị hung dữ: ML với cây bút thần
c. Còn lại: Kết thúc truyện
-Thể loại: cổ tích(nv có tài năng)
Bố cục: 3 phần
Hoạt động 3: Phân tích 
 - Thời gian dự kiến : 60 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
II. Đọc-hiểu văn bản:
- Đọc đoạn dầu và cho biết nhân vật chính của truyện?
- ML được giới thiệu như thế nào?
 (Về hoàn cảnh, gia đình, bản thân)
- HS đọc
HS trả lời
- Giới thiệu nhân vật ML
- Hoàn cảnh: mồ côi, chặt củi, cắt cỏ để kiếm sống.
- Bản thân: + thông minh, thích học vẽ
+ Kiên trì, say mê...
1. Giới thiệu truyện:
- Cách giói thiệu ML có gì giống và khác cách giói thiệu trong những truyện cổ tích đã học?
- HS suy nghĩ trả lời
->khác: yếu tố thần kì chưa xuất hiện.
ị Cách giới thiệu nhân vật quen thuộc của truyện cổ tích (hoàn cảnh, lai lịch) gây cho người đọc ấn tượng tốt đẹp về nhân vật.
- ML mong ước điều gì?
- Điều bất ngờ nào đã đến với em?
- HS trả lời
2. Diễn biến truyện:
a. ML được thần cho cây bút bằng vàng, vẽ ra như thật:
GV: Treo bức tranh minh hoạ cảnh ML nằm ngủ, tiên ông hiện lên trao ML cây bút thần.
- Bức tranh minh hoạ điều gì? Hãy miêu tả lại bằng lời của em?
- Em có nhận xét gì về chi tiết này?
- Vì sao ML lại được thần tặng cây bút?
-hs quan sát
HS miêu tả bằng lời của mình
- HS trả lời
- ML có tài chí, cóp quyết tâm cao nhưng lại thiếu may mắn.
- Hình ảnh thần trong truyện gợi cho em nghĩ dến những nhân vật nào trong truyện cổ tích?
-ý nghĩa của nhân vật bụt, tiên?
- HS trả lời
- HS trả lời
- Chi tiết hoang đường, li kì thường có trong cổ tích.
* GV: Đây là hình ảnh đẹp trong các câu chuyện cổ tích. Họ thường xuất hiện kịp thời , đúng lúc để trợ giúp cho những nhân vật chính diện. Họ giúp đỡ người hiền lành, tốt bụng, chống lại cái cá. Họ là biêu tượng cho ước mơ của người xưa.
- Có cây bút thần ML đã vẽ như thế nào?
- Tác giả dân gian miêu tả chi tiết này nhằm gưỉ gắm điều gì?
- Vẽ chim - tung cánh
- Vẽ cá - bơi...
ị Say mê kiên trì khổ luyện thành tài và có cả phương tiện sẽ đạt tới đỉnh cao của tài năng.
Tiết 2:
- ML đã sử dụng cây bút thần làm gì? ML đã vẽ những gì cho người nghèo?
GV treo tranh
- ML vẽ cho tất cả người nghèo trong làng: vẽ cày, cuốc. 
b. Mã Lương vẽ cho người nghèo:
- Tại sao ML không dùng bút thần vẽ cho bản thân mà lại vẽ cho người nghèo?
- HS trả lời
ị ML nghèo nên thông cảm với người nghèo, từ thực tế bản thân em thấu hiểu hoàn cảnh và ước muốn của người nghèo khổ.
- Tại sao ML không vẽ cho họ của cải mà lại vẽ cày cuốc?
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
-Họ thiếu công cụ LĐ mặc dù họ có sức lao động Cũng như trước đây em có tài nhưng thiếu bút vẽ.
- Nếu có bút, em sẽ vẽ những gì cho người nghèo?
- H vẽ đồng ruộng, dòng sông, mảnh vườn, sách vở...
- Qua sự việc ML học vẽ thành tài, ND ta mưốn ta nghĩ gì về mục đích của tài năng?
- HS trả lời
ị Tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ người nghèo.
- ML không giúp họ bằng của cải mà giúp họ bằng phương tiện LĐ. Rõ ràng em đẽ đem đến cho họ những thứ cần thiết nhất cho cuộc sống lao động lâu dài và lương thiện của họ. Sự giúp đỡ đó không biến họ trở thành người ăn bảm mà giúp họ bằng việc LĐ chân chính để học tự nuôi sống mình, tự tạo hạnh phúc chân chính cho mình.
* GV chuyển ý: Chính những việc làm đầy nhân ái của ML không ngờ lại là đầu mối dẫn đến tai hoạ sau này.
c. ML chống lại bọn gian tham:
- Tài vẽ đã gây ra tai hoạ gì cho ML?
- Tại sao địa chủ bắt ML?
- Em hình dung địa chủ sẽ bắt ML vẽ những gì cho hắn?
- Nhưng trong thực tế, Ml chỉ vẽ những gì?
- Em nghĩ gì vè tài năng của con người qua sự việc ML vẽ để trừng trị tên địa chủ?
- HS: Giọt mực rơi vào mắt cò
- Bị địa chủ bắt
- Để buộc Ml vẽ theo ý muốn
- Không vẽ theo yêu cầu của tên địa chủ
- Dùng cây bút thần để cứu bản thân
- Trừng trị tên địa chủ
* ML vẽ để trừng trị tên địa chủ:
ị Tài năng không phục vụ cái ác mà chống lại cái ác.
- Chi tiết NT nào đưa mạch truyện tiếp tục phát triển?
- Vua bắt ML vẽ những gì?
- ML đã thực hiện lệnh vua như thế nào?
- Tại sao ML dám vẽ ngược ý vua?
- Hành động đó nói lên phẩm chất gì của ML?
- HS trả lời
- Vua bắt ML vẽ những con vật cao quí..
- Vẽ ngược lại ý vua
- ...
ị Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền uy.
* ML trừng trị bọn vua quan:
ị Dũng cảm, can đảm.
- Cướp được bút thần, nhà vua tự vẽ lấy, hắn đã chuốc lấy tai hoạ như thế nào?
- Phải chăng bút thần đã hết phép mầu nhiệm?
- HS trả lời
- Vua: 
+ Vẽ núi vàng ị tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng ị mãng xà
* GV: Bút thần càng kì diệu hơn, biết phân biệt người tốt, kẻ xấu để phục vụ.
- Cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS kể lại đoạn cuối.
-hs quan sát tranh
- Khi vua yêu cầu vẽ thuyền, biển, tại sao ML đồng ý vẽ theo yêu cầu của vua?
- Khi vua lệnh ngừng vẽ, ML cứ vẽ thậm chí vẽ càng độc hơn. Em nghĩ gì về thái độ của ML?
- Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền tham của.
- Không khoan nhượng bọn vua quan, quyết tâm diệt trừ cái các.
- So sánh cách trừng trị tên vua với tên địa chủ?
- Theo em, điều gì đã khiến ML chiến thắng?
-hs so sánh
ị Lấy chính lòng tham của tên vua để trừng trị vua
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- HS trả lời
- Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về công lí XH.
- Khẳng định tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác.
- Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về khả năng kì diệu của con người.
3. Kết thúc truyện:
ML dùng cây bút tiếp tục giúp đỡ người nghèo.
* GV: Kết thúc truyện là kể sự việc tiếp tục như đang tiếp diễn, mở ra một hướng mới cho nhân vật, gây sự thích thú mới cho người đọc
- Em hãy tưởng tượng và kể tiếp truyện?
- HS kể
- Qua tìm hiểu, em thấy nhân vật ML thuộc kiểu nhân vật nào? Hãy kể tên một số nhân vật tương tự?
Hoạt động 4: 
 - Thời gian dự kiến : 7 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Tổng kết
- Em hãy nêu ý nghĩa truyện
Gọi hs đọc ghi nhớ
- HS trao đổi nhóm trong 3 phút
- Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về công lí XH.
- Khẳng định tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác.
- Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về khả năng kì diệu của con người.
hs đọc ghi nhớ
*Ghi nhớ 
* Hoạt động 5: Luyện tập
 - Thời gian dự kiến : 5 phút
 - Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
1. Hình ảnh bút thần giống hình ảnh nào trong các câu chuyện cổ tích đã học.
2. Tại sao câu chuyện này được gọi là câu chuyện cổ tích?
3. Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong truyện vì sao?
V./Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn: Danh từ
******************************************************************
Tiết 32 Danh từ
Ngày soạn :.07/10/2010
Ngày dạy :15/10/2010
Cho các lớp :.6a
I.Mức độ cần đạt
-Nắm được các đặc điểm của danh từ
-Nắm được các tiểu laọi danh từ: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
I.Trọng tâm kiến thức, kĩ nămg
1. Kiến thức: - Đặc điểm của danh từ.
- Các nhóm DT chỉ đơn vị và chỉ sự vật
-Đặc điểm ngữ pháp của DT (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp)
 2. Kỹ năng: 
	 - Nhận biết DT trong văn bản.
-Phân biệt DT chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
-Sử dụng DT để đặt câu.
 3. Thái độ:
-Có ý thức học tập
- Có ý thức sử dụng từ loại DT trong viết, nói
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD:
- Học sinh:
+ Soạn bài
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
?Kể tên các từ loại em vừa học?
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( tạo tâm thế )
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
 Phương pháp : Vấn đáp, Thuyết trình( ? )
 Thời gian : 2 phút
*. Giới thiệu bài
Các em đã làm quen với khái niệm DT đã học ở bậc Tiểu học. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghiên cứu kĩ hơn về danh từ, các nhóm danh từ.
Hoạt Động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, hệ thống hoá các từ ghép )
Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian : 20 phút-25phút. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Tìm hiểu đặc điểm của danh từ
I/Đặc điểm của danh từ:
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
- Hãy xác định các DT có trong câu văn?
- Các danh từ ấy biểu thị những gì?
- Trong cum DT: "nắng rực rõ", danh từ biểu thị cái gì?
- DT vua: chỉ người
- DT thúng gạo, trâu: chỉ sự vật
- DT làng: chỉ khái niệm
- DT nắng chỉ hiện tượng
- Như vậy DT là gì?
1/ Khái niêm:
danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng
- Quan sát cụm DT: ba con trâu ấy?
- Hãy xác định DT trung tâm trong cụm?
- Em thấy trước và sau DT trung tâm là những từ nào? ý nghĩa của những từ ấy?
- Vậy DT có thể kết hợp với loại từ nào để tạo thành cụm DT? VD?
- DT: con trâu
-HS trả lời
->3 :số từ chỉ số lượng
- HS đọc
2. Khả năng kết hợp"
Kết hợp với từ chỉ số lượng trước DT trung tâm
-Kết hợp với chỉ từ phía sau
- Em hãy đặt câu với DT tìm được? Phân tích ngữ pháp của câu?
- Vậy theo em, DT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
? khi DT làm VN thì sao?
VD:Con trâu/ đang cày ruộng CN
-Thủ đô của VN là Hà Nội
 VN
c. Chức vụ ngữ pháp:
-Chủ yếu làm CN 
-Khi làm VN có từ “là”đứng trước
- Đọc ghi nhớ?
1 hs Đọc ghi nhớ
*Ghi nhớ T86
II/Phân loại DT
- Đọc to VD
- HS đọc
-Con trâu
-Viên quan
-Thúng gạo
- Phân biệt về nghĩa các danh từ: con, viên, thúng, tạ với các danh từ đứng sau?Chúng chỉ gì?
?Vậy DT chỉ đơn vị là gì?
-Con, Viên, Thúng :chỉ đv để tính đếm
-hs khái quát
1/ Danh từ chỉ đơn vị
-nêu tên đơn vị để tính đếm, đo lường.
- Quan sát lại các DT chỉ đơn vị, em thấy những từ nào dùng để tính đếm người hoặc động vật? Những từ nào dùng để tính đếm các sự vật khác?
- Vậy theo em, danh từ chỉ đơn vị gồm mấy loại?
- Con, viên, thúng, tạ ị Chỉ loại thể
- Trâu, quan, gạo, thóc ị Chỉ vật, người, sự vật.
* Gồm hai nhóm:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên
- DT chỉ đơn vị qui ước
* GV: Các loại DT đơn vị dùng để tính đếm người, cac loại động vật gọi là danh từ đơn vị tự nhiên. Còn các từ dùng để tính đếm đo lường những sự vật khác gọi là danh từ đơn vị qui ước
- Vì sao có thể nói: "Nhà có ba thúng gạo rất đầy." nhưng không thể nói: "Nhà có sáu tạ thóc rất nặng."?
- Vậy DT chỉ đơn vị quy ước gồm mấy loại?
- HS trả lời
* Có thể nói "ba thúng gạo đầy" vì DT thúng chỉ số lượng ước phỏng, không chính xác (to, nhỏ đầy, vơi) nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
Không thể nói"sáu tạ thóc rất nặng vì các từ sáu, tạ chỉ số lượng chính xác, cụ thể rồi, nếu thêm các từ nặng hay nhẹ đều thừa"
- DT chỉ đơn vị qui ước gồm hai loại:
+ DT chỉ đơn vị chính xác
+ DT chỉ đơn vị ước chừng
?Những DT này chỉ gì?
- Đọc to phần ghi nhớ 2
- Trâu, quan, gạo, thóc ị Chỉ vật, người, sự vật.
-hs Đọc to phần ghi nhớ 2
- DT chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm...
* Ghi nhớ: Tr 87
Hướng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
- Bài tập 1 ngoài SGk
Cho nhóm loại từ: ông, anh, gã , thằng, tay, viên...và DT thư kí để tạo thành các tổ hợp? Nhận xét về cách dùng các loại từ đó có tác dụng gì?
- HS làm bài tập
- Ông thư kí, tay thư kí, gã thư kí, anh thư kí...
- Tác dụng: thể hiện thái độ, tình cảm của người nói, người viết.
Bài tập 1:
- Bài tập 2 trong SGk
- Chuyên đứng trước Dt chỉ người: ông, bà, cô, bác, chú, dì, cháu, ngài, vị, viên...
- Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3
- Chỉ đơn vị qui ước chín xác: mét, gam, lít, héc ta, hải lí, dặm, kilôgam...
- Chỉ đơn vị qui ước, ước phỏng: nắm, mớ, đàn, thúng...
Bài 3: Liệt kê các DT:
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố 
 - Mục tiêu: HS xác định được các tiêu loại danh từ, biết ứng dụng vào giao tiếp (đặt câu,).
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu ( Phần III, Vở LTNV); 
Thời gian : 18-20 phút.
?Nhắc lại nội dung toàn bài
5. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docV6 Tuan 8.doc