Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 31

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 31

LAO XAO

 (Duy Khán)

I/. Mục tiu:

- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản .

- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn .

II/. Kiến thức chuẩn:

 1.Kiến thức :

 - Thế giới các loài chim đ tạo nn vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miến Bắc .

 - Tc dụng của một số biện php nghệ thuật khi miu tả cc lồi chim ở lng qu trong bài văn .

 2.Kĩ năng :

 - Đọc – hiểu bài hồi ký – tự truyện cĩ yếu tố miu tả .

 - Nhận biết được chất dân gain được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này .

 

doc 12 trang Người đăng thu10 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Tiết 113,114
 NS: 
 ND:
 LAO XAO
 (Duy Khán)
I/. Mục tiêu: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản .
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn .
II/. Kiến thức chuẩn: 
 1.Kiến thức :
 - Thế giới các lồi chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miến Bắc .
 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các lồi chim ở làng quê trong bài văn .
 2.Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu bài hồi ký – tự truyện cĩ yếu tố miêu tả .
 - Nhận biết được chất dân gain được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HĐHS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Khởi động .
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
 + Đọc câu văn khái quát về lòng yêu nước.
 + Nêu ý nghĩa của văn bản.
3.Giới thiệu bài mới :
 Trong mỗi chúng ta ai cũng đều có một kỉ niệm gắn liền với tuổi ấu thơ. Đối với nhà thơ Tế Hanh, kỉ niệm của ông là hình ảnh của con sông quê hương mà lúc nhỏ ông cùng bạn bè tụm năm, tụm bảy cùng bơi lội trên sông. Với gian nan là kỉ niệm “Ngày hai buổi đến trường”, là “ những buổi chăn trâu”, là “ những lần trốn học đuổi bướm cạnh cầu ao, mẹbắc được chưa đánh roi nào đã khóc”. Còn với nhà văn Duy Khán kỉ niệm của ông lại chính là âm thanh lao xao của đất trời, của quê hương, của tiếng chim, của ong, của bướm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu âm thanh đầy cảm xúc đó.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Tìm hiểu chung 
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao. 
Hỏi : Em hiểu gì về tác giả ? Tác phẩm?
- Hướng dẫn đọc -> GV đọc mẫu một đoạn gọi HS đọc -> nhận xét.
- Tìm hiểu chú thích SGK.
Hoạt động 3 : Phân tích .
Tìm hiểu nghệ thuật miêu tả các loài chim trong bài văn .
Hỏi: Bài văn miêu tả cảnh gì ?
 Hỏi: Theo em, phần nào tả ong bướm trong vườn ? Phần nào tả thế giới các loài chim ?
Hỏi : Phần văn bản tái hiện các loài chim được sắp xếp theo trình tự nào?
Hỏi Cái gì làm nên sự sống lao xao trong vườn quê vào thời điểm chớm hè?
Hỏi : Nêu nhận xét của em về cách miêu tả loài vật trong đoạn văn này ?
- GV chốt lại : Trình tự tự nhiên, hợp lý trong kể và tả
Hỏi : Trong số các loài chim mang vui đến cho trời đất, tác giả tập trung kể về loài nào? Chúng được kể bằng chi tiết nào về hình dáng, màu sắc, hoạt động?
Hỏi : Tại sao tác giả gọi chúng là chim mang vui đến cho trời đất ?
- GV chốt ý : Loài chim lành :Chim sáo, tu hú, bồ câu, chim ri." Gần gũi và mang đến niềm vui cho con người
Hỏi : Trong số các loài chim ác, tác giả tập trung kể về loài nào ? Chúng được miêu tả như thế nào về hình dáng và hoạt động ?
Hỏi : Nếu đánh giá bằng cách nhìn dân gian, em sẽ đặt tên cho các loài chim ác đó là gì ?
- GV chốt ý : Loài chim ác: Diều hâu, quạ, chim cắt " Hung dữ, phá hoại đời sống con người.
Hỏi : Tại sao tác giả gọi chim chèo bẻo là chim trị ác ? Chúng có những đặc điểm nào về hình dáng và hoạt động ?
Hỏi : Tất cả các loài chim được miêu tả trong bài văn đã tạo nên một bức tranh như thế nào ? 
Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả các loài chim ? cách miêu tả ? kết hợp giữa tả và kể như thế nào ? Tả riêng từng loại và tả các loài chim trong mối quan hệ ra sao ? 
 - GV nhận xét. Chốt lại ý : 
 - Miêu tả một cách tự nhiên : Tiếng kêu, màu sắc, hình dáng .
- Kết hợp tả và kể : Kể về các hoạt động , tả về hình dáng qua hành động .
- Các loài chim được đặt trong môi trường vừa được tà riêng từng loài, tả xen kẻ trong mối quan hệ giữa các loài chim .
Câu hỏi trả bài chuyển tiết 2 :
1) Trình tự tả và kể của bài “Lao Xao” như thế nào về các loài chim ? (Chim lành, chim ác, chim trị ác được miêu tả ra sao ? 
Đáp án : 
-Trình tự tự nhiên, hợp lý trong kể và tả.
a) Loài chim lành
Chim sáo, tu hú, bồ câu, chim ri.
" Gần gũi và mang đến niềm vui cho con người .
b) Loài chim ác:
- Diều hâu, quạ, chim cắt.
" Hung dữ, phá hoại đời sống con người.
c) Chim trị ác:
- Chèo bẻo.
" Dũng cảm dám trừng trị các loài chim ác .
=> Bức tranh tự nhiên, sinh động, hấp dẫn đầy màu sắc, nhộn nhịp đầy sức sống.
2) Nghệ thuật miêu tả các loài chim của bài văn tác giả miêu tả như thế nào ?
- Miêu tả một cách tự nhiên .
- Kết hợp tả và kể 
- Các loài chim được đặt trong môi trường vừa được tà riêng từng loài, tả xen kẻ trong mối quan hệ giữa các loài chim : Bồ Các vừa bay vừa kêu à Chim ri, sáo sậu, sáo đen à Cùng loài .. 
- Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1 và giới thiệu chuyển tiết 2 .
Hoạt động 3 : Phân tích (tt).
Tìm hiểu nghệ thuật văn hóa dân gian .
Hỏi: Trong bài có sử dụng nhiều chất liệu văn hóa dân gian như thành ngữ, đồng dao, kể chuyện..... em hãy tìm các nghệ thuật đó ? 
Hỏi: Dùng các nghệ thuật đó, tác giả nhằm mục đích gì ?
* Gv chốt : Dùng đồng dao, thành ngữ à Sinh động dễ nhớ .
Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn .
Hỏi: các loài chim hiền lành mang lại điều gì cho con người ? 
Hỏi: các loài chim ác đêm lại điều gì cho con người ? 
* Gv chốt : Loài hiền mang lợi ích cho con người, loài ác có hại cho công việc làm ăn của người nông dân 
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi tựa bài .	
- Đọc .
- HS dựa vào phần chú thích -> trả lời.
- Nghe.
- Đọc văn bản.
- HS tìm hiểu chú thích SGK.
- HS trả lời cá nhân: Từ đầu -> râm ran. Phần còn lại tả chim.
- HS trả lời cá nhân: nhóm loài.
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân: vì tiếng hót của chúng báo hiệu mùa bội thu.
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân: chim ăn cắp, chim ăn trộm, chim đao phủ.
-HS trả lời cá nhân: vì nó dám đánh nhau với các loài chim xấu, chim ác.
Hs trả lời cá nhân 
Hs trả lời :
- Miêu tả một cách tự nhiên .
- Kết hợp tả và kể 
- Các loài chim được đặt trong môi trường vừa được tà riêng từng loài, tả xen kẻ trong mối quan hệ giữa các loài chim : Bồ Các vừa bay vừa kêu à Chim ri, sáo sậu, sáo đen à Cùng loài .. 
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi tựa bài .	
- Hs phát hiện và trả lời :
-Đồng dao : “Bồ Các là chú Bồ Các”
- Dùng thành ngữ : “Kẻ cấp bà già gặp nhau”, “Lia thiachuồng lợn”, “Dây mơ rể má”
- Dùng truyện cổ tích : “Sự tích con chim bìm bịp”
=> Đặc điểm nghệ thuật : Sinh động , dễ nhớ .
Hs trả lời :
- Loài hiền lành mang tiếng hót làm vui cho con người, có ích cho việc trồng lúa ,.. 
- Loài ác hại cho việc chăn nuôi gia cầm,
I/. Tìm hiểu chung:
 a. Tác giả: Duy Khán. (Xem SGK)
 b. Tác phẩm: 
 Bài văn “Lao xao” được trích từ truyện“Tuổi thơ im lặng” của nhà Duy Khán.
II/. Phân tích:
1. Tìm hiểu cách tả và kể của bài văn :
* Trình tự tự nhiên, hợp lý trong kể và tả :
a) Loài chim lành
Chim sáo, tu hú, bồ câu, chim ri.
" Gần gũi và mang đến niềm vui cho con người .
b) Loài chim ác:
- Diều hâu, quạ, chim cắt.
" Hung dữ, phá hoại đời sống con người.
c) Chim trị ác:
- Chèo bẻo.
" Dũng cảm dám trừng trị các loài chim ác .
=> Bức tranh tự nhiên, sinh động, hấp dẫn đầy màu sắc, nhộn nhịp đầy sức sống.
2. : Tìm hiểu nghệ thuật miêu tả các loài chim :
- Miêu tả một cách tự nhiên .
- Kết hợp tả và kể 
- Các loài chim được đặt trong môi trường vừa được tả riêng từng loài, tả xen kẻ trong mối quan hệ giữa các loài chim : Bồ Các vừa bay vừa kêu à Chim ri, sáo sậu, sáo đen à Cùng loài .. 
3. : Tìm hiểu nghệ thuật văn hóa dân gian :
- Đồng dao : “Bồ Các là chú Bồ Các”
- Dùng thành ngữ : “Kẻ cấp bà già gặp nhau”, “Lia thiachuồng lợn”, “Dây mơ rể má”
- Dùng truyện cổ tích : “Sự tích con chim bìm bịp”
=> Đặc điểm nghệ thuật : Sinh động , dễ nhớ .
4. : Tìm hiểu Hiểu biết mới về thiên nhiên :
- Loài hiền lành mang tiếng hót làm vui cho con người, có ích cho việc trồng lúa ,.. 
- Loài ác hại cho việc chăn nuôi gia cầm, 
Thực hiện ghi nhớ. 
- GV yêu cầu HS khái quát nội dung, nghệ thuật của bài -> Ghi nhớ.
- Trả lời theo ghi nhớ.
- Đọc.
III. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK.Tr: 113) 
 Bằng sự quan sát tinh tường , vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương , tác giả bài văn đã vẽ nên những bức tranh cụ thể , sinh động , nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở đồng quê .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
Hỏi: Hãy quan sát và miêu tả một loài chim quen thuộc ở quê em ? 
Hs về nhà sưu tầm thêm : Một số câu thơ, ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về các loài chim .
GDMT : Liên hệ, bảo vệ các lồi chim , giữ cân bằng sinh thái .
Hs nghe và thực hiện 
Hs thực hiện ở nhà , chuẩn bị cho việc kiểm tra miệng tiết sau (điểm thưởng khi trả bài) .
IV. Luyện tập :
Hs tự viết về một loại chim 
Ví dụ : Chào mào (Sống từng đôi rất đông, không ăn lương thực thóc gạo mà ăn quả , xuất hiện vào mùa xuân, làm tổ vào mùa hè, trênđầu có cái mào bằng lông màu nâu, thân hình thon có cái đuôi rất dài, ..
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dị .
4. Củng cố :
 GV hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của văn bản “Lao xao” 
5. Dặn dị :
* Bài vừa học :
 + Trình tự miêu tả các lồi chim : Ác và hiền .
 + Nghệ thuật văn háo dân gian .
 + Phát hiện mới về thiên nhiên .
* Chuẩn bị bài mới : Học các bài tiếng Việt để kiểm tra một tiết .
* Bài sẽ trả bài : Khơng 
v Hướng dẫn tự học :
 - Đọc kỹ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các lồi chim .
 - Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản .
 - Tìm hiểu thêm các văn bản khác nĩi về làng quê Việt Nam .
-HS trả lời theo câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
Tiết 115 
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh vận dụng kiến thức đã học về tiếng việt để làm bài theo yêu cầu
 - Kiểm tra được kiến thức của học sinh về T.V.
 2. Kĩ năng:
 - Thực hành viết được đoạn văn dựa trên các kiến thức đã học.
 - Rèn tác phong làm việc khoa học, tự giác.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Đề kiểm tra đã phơ tơ
 HS: Giấy kiểm tra
C. PHƯƠNG PHÁP:
 Phương pháp thực hành viết.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định tổ chức: ........................................
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới:
 * Bước 1: GV đọc đề và phát đề.
ĐỀ BÀI:
 Câu 1: ( 3 điểm) Nhân hĩa là gì? Cĩ các kiểu nhân hĩa nào? Lấy 1 ví dụ và chỉ ra phép nhân hĩa trong ví dụ đĩ?
 Câu 2: ( 2 điểm). Xác định phép so sánh và kiểu so sánh trong các câu sau?
	a/ Bĩng Bác cao lồng lộng
	 Ấm hơn ngọn lửa hồng.
 ( Minh Huệ)
b/ Thân em như dải lụa đào
	 Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai
	( Ca dao)
 Câu 3: ( 2 điểm)Tìm ẩn dụ trong ví dụ sau ? Nêu nét tương đồng giữa các sự việc, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau?
 Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
	( Viễn Phương)
 Câu 4 : ( 3 điểm) Viết đoạn văn ( 5 câu) miêu tả người mà em yêu quý nhất. Trong đĩ cĩ sử dụng câu trần thuật đơn cĩ từ là. Gạch chân dưới câu trần thuật đơn đĩ.
II. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
 Câu 1: ( 3 điểm) 
 - Nhân hĩa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật.... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Làm cho thế giới lồi vật, cây cối, đồ vật...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. ( 1 điểm).
 - Cĩ 3 kiểu nhân hĩa: ( 1điểm).
 + Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
 + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
	 + Trị chuyện, xưng hơ với vật như đối với người.
 - Lấy ví dụ, chỉ ra phép nhân hĩa trong ví dụ ( 1 điểm).
 Câu 2: ( 2 điểm)
a/ A: Bĩng Bác
	T: Ấm hơn	[ So sánh khơng ngang bằng
	B: Lửa hồng
 b/ A: Thân em
	 T: Như [ So sánh ngang bằng
	 B: Dải lụa đào
 Câu 3: ( 2 điểm). Ẩn dụ ở đây là chỉ Bác Hồ như Mặt trời [ Cĩ nét tương đồng
 - Mặt trời 1: Của thiên nhiên vũ trụ bất tử, mang lại ánh sáng, tạo sự sống cho muơn lồi.
 - Mặt trời 2: Bác Hồ bất tử trong lịng người dân VN cúng như các nước bạn, Bác đã mang đến tự do, hạnh phúc cho dân tộc.
	[ Ẩn dụ phẩm chất.
 Câu 4: ( 3 điểm). Viết đúng số câu yêu cầu. Trong đĩ cĩ sử dụng câu trần thuật đơn cĩ từ Là. Gạch chân câu trần thuật đơn đĩ.
 4. Củng cố: 
 - GV thu bài – nhận xét giờ làm bài của HS
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Ơn lại kiến thức TV đã học, xem trước bài mới.
Tiết 116
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
a. Kiến Thức :Giúp HS :
- Nhận ra những lỗi sai cơ bản trong bài viết của mình và biết cách khắc phục, sửa chữa. 
 b. Rèn kỹ năng viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
 c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập , học đi đôi với hành .
 B.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Chấm bài, Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. 
- Học sinh : Đọc kỹ bài, chuẩn bị dàn bài của bài viết.
 C.KIỂM TRA:
1.Sĩ số :
2.Bài cũ : Không .
 D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
 HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của văn học và tìm hiểu đề và lập dàn bài (cĩ biểu điểm).
.Phần văn học . (chỉ đưa ra kết quả - cịn đề và hướng dẫn chấm thì đã lưu) 
LỚP
TS
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
9,5
10
63
T.kê 
Dưới TB 
Trên TB 
 %
 %
.Tập làm văn .
 ĐỀ BÀI :
 Em hãy tả lại hình ảnh mẹ ân cần chăm sóc em trong những ngày em bị ốm (bệnh) .
*Tìm hiểu đề:
 Yêu cầu:
+ hình thức: miêu tả
+ nội dung: Hình ảnh mẹ
 + giới hạn phạm vi: Ân cần chăm sóc em trong những ngày em bị ốm (bệnh) .
 Dàn bài (biểu điểm)
 I. Mở bài : (1 điểm)
 - Nêu lý do em bị ốm .
 - Hoặc , nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ thân yêu của mình .
 II. Thân bài : Có thể tập trung vào một số ý chính sau đây :
 - Hình ảnh về mẹ trong những ngày em bị ốm , hoặc phải đi nằm viện . (1,5 điểm)
 - Hình ảnh về đôi mắt mẹ hiền từ , nhân hậu , giàu lòng yêu thương và những cảm nhận của em về đôi mắt ấy . (1,5 điểm)
 - Hình ảnh về đôi bàn tay mẹ nâng đỡ , chăm sóc em trong những ngày em bị ốm và những cảm nhận của em về đôi bàn tay ấy . (1,5 điểm) 
 - Những hình ảnh khác về người mẹ thân yêu mà em nhận thấy được trong những ngày em bị ốm : (1,5 điểm) 
 + Nét mặt 
 + Cử chỉ 
 + Hành động .
 III. Kết bài : (1 điểm)
 - Khẳng định tình yêu thương của mẹ đối với em .
 - Tình cảm của em dành cho mẹ .
 * Chú ý : 2 điểm dành cho cách viết có sáng tạo và mạch lạc , viết ít sai chính tả và chữ viết sạch-đẹp .
 HOẠT ĐỘNG 2: Thơng qua kết quả làm bài.
LỚP
TS
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
9,5
10
61
T.kê 
Dưới TB 
Trên TB 
 %
 %
 HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
 -Ưu điểm:
 + Trình bày khá đúng yêu cầu.
 + Đa số hs trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
 -Khuyết điểm:
 + sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t,n/ng, viết hoa khơng đúng chỗ( Rất nhiều em học sinh, thậm chí các bài khá cũng cĩ sai chính tả )
 + Chưa biết làm văn :
 + Đa số lời văn cịn vụn về.
 + Cịn một số em dùng kí hiệu đầu dịng .
 + Một số hs dùng từ chưa chính xác .
 + Bố cục chưa cân đối .
 HOẠT ĐỘNG 4:Hướng khắc phục.
 - Để làm bài hay, hồn chỉnh về nội dung và bố cục phải thực hiện đủ năm bước:
+ Tìm hỉểu đề.
+ Tìm ý.
+ Dàn bài
+ Viết bài.
+ Đọc lại bài.
 - Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
 - Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” tiếp theo.
 HOẠT ĐƠNG 5: Đọc bài mẫu
- GV chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài cĩ điểm số nhỏ nhất .
+ Một bài cĩ điểm số cao nhất
- Đọc xong, gọi Hs nhận xét
- GV phân tích để hs thấy cái hay cái chưa hay của bài văn.
 E.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
4.Củng cố: thực hiện ở hoạt động 4 .
5. Dặn dò :
a. Về nhà cần đọc thêm sách tham khảo
b.Soạn bài: Ôn tập truyện và ký .
- Thống kê tất cả các truyện và ký mà em đã học .
- Tìm hiểu tả giả, tác phẩm qua phần chú thích .
- Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
c.Trả bài :Lao Xao 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 CHUAN TUAN 31.doc