I. Mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện.
1.Kiến thức:
- Những tình huống ngịch lý, những ảnh hưởng giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
- Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta.
2.Kĩ năng:
- Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.
- Nhận biết và phân tích những đặc điểm của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật. hình ảnh biểu tượng trong truyện.
3.Thái độ: GD tình cảm gia đình, tình yêu quê hương.
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên:Tham khảo tài liệu - Soạn giáo án - Tranh
+ Học sinh: Chuẩn bị kiến thức
Tuần Tiết Bài dạy 29 136-137 138-139 140 - HDĐT :Bến quê - Ôn tập Tiếng Việt - Chương trình địa phương: Tiếng Việt * Hướng dẫn đọc thêm BẾN QUÊ ( TRÍCH ) - NGUYỄN MINH CHÂU - TIẾT 136 Ngày soạn: 15/03/11 I. Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. 1.Kiến thức: - Những tình huống ngịch lý, những ảnh hưởng giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2.Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích những đặc điểm của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật. hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3.Thái độ: GD tình cảm gia đình, tình yêu quê hương. II. Chuẩn bị + Giáo viên:Tham khảo tài liệu - Soạn giáo án - Tranh + Học sinh: Chuẩn bị kiến thức III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Điểm danh 2. Bài cũ : ? Các hình ảnh sau gợi nghĩ đến tác phẩm nào đã học, đọc những dòng thơ có chứa các hình ảnh đó ? ? Trong 2 câu thơ cuối của bài Sang thu, tác giả đã gửi gắm triết lý gì? Phân tích ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Quê hương là chùm khế ngọt ... Quê hương là con đò ven sông Đây chính là bên bờ kỉ niệm không ai có thể quên được, nơi luôn gắn bó da thịt và 1 lần nữa tình cảm này sẽ được khơi gợi qua bài Bến quê của Nguyễn Minh Châu. * Tiến trình bài dạy Hoạt động Thầy và trò Nội dung @ Hoạt động 1: Tìm hiểu chung + Cho HS đọc chú thích * sgk/106 ? Tóm tắt những nét chính về tác giả NMC? +GV bổ sung thông tin:Tên khai sinh: Nguyễn Minh Châu cũng là bút danh, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1930.Ông tạ thế ngày 23 tháng 1 năm 1989 tại Hà Nội.Quê: Làng Thôi, xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Tác phẩm chính: Cửa sông (tiểu thuyết, 1987); Dấu chân người lính (tiểu thuyết, 1972); Miền cháy (tiểu thuyết, 1977); Lửa từ những ngôi nhà (tiểu thuyết, 1977); Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành (truyện ngắn, 1983); Bến quê (truyện ngắn, 1985); Những người đi từ trong rừng ra (tiểu thuyết, 1982); Mảnh đất tình yêu (tiểu thuyết, 1987); Cỏ lau (truyện vừa, 1989). * Chặng đường văn học: + Trước năm 1975: Đề tài chiến tranh. Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi. - Giải thưởng : Năm 2000, ông được truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. + Sau năm 1975: Đề tài thế sự và nhân sinh. Trang văn nặng chất suy tư và chiều sâu triết lí. +Yêu cầu đọc giọng trầm tĩnh, suy tư, xúc động và đượm buồn, trong tâm thế của nhân vật đang bị bệnh hiểm nghèo. + GV cùng HS đọc toàn văn bản một lần nhận xét cách đọc - Giải thích các từ khó . ? Theo em văn bản này thuộc thể loại gì? ? Nêu xuất xứ đoạn trích? GV diễn giảng: Truyện ngắn Bến quê cũng như nhiều truyện ngắn khác hướng vào đời sống thế sự, nhân tình thường ngày với những chi tiết sinh hoạt đời thường, có khi rất nhỏ để phát hiện chiều sâu của cuộc sống với bao quy luật và nghịch lý, vượt khỏi giới hạn chật hẹp của những cách nhìn, cách nghĩ trước đây của xã hội và của chính tác giả. ? Truyện nắn Bến quê thuộc kiểu VB nào ? ? Xác định phương thức biểu đạt? Tự sự + miêu tả, biểu cảm ? Điểm nhìn trần thuật từ nhân vật nào? (Nhĩ ) ? Nhĩ thuộc kiểu nhân vật gì? Tư tưởng ? Xác định ngôi kể? ( ngôi thứ 3 ) ? Tóm tắt nội dung câu chuyện? - Một buổi sáng đầu thu, Nhĩ ngồi nhìn ra cửa sổ và phát hiện thấy vẻ đẹp của bãi bồi bên kia sông. - Nhĩ tâm sự với vợ và cảm thấy ân hận trước sự chăm sóc chu đáo của vợ. - Nhĩ nhờ Tuấn (con trai) đi sang bãi bồi bên kia sông. - Bọn trẻ đỡ cho anh ngồi dậy hẳn. - Anh ngồi đó mắt đăm đắm dõi theo từng bước con đi mà lòng trào dâng bao điều suy ngẫm. - Ông cụ giáo Khuyến hỏi thăm và thấy anh giơ một cánh tay gầy guộc ra ngoài cửa sổ khoát khoát như ra hiệu cho một người nào đó. ? Em có nhận xét gì về tình huống truyện? NhÜ nhê con trai gióp m×nh >< nã l¹i sa vµo ®¸m ch¬i cê thÕ trªn hÌ phè . T×nh huèng truyÖn ®îc x©y dùng trªn mét chuçi nghÞch lÝ NhÜ ®i kh¾p n¬i trªn thÕ giíi >< cuèi ®êi l¹i ph¶i n»m liÖt trªn giêng bÖnh. Khi ph¸t hiÖn ra vÎ ®Ñp cña bÕn s«ng ngay tríc nhµ >< l¹i kh«ng thÓ ®Õn ®îc. ? Xây dựng tình huống ấy tác giả muốn thể hiện điều gì. ( Lưu ý người đọc đến một nhận thức về cuộc đời: Cuộc sống và số phận của một con người chứa đầy những sự bất thường- những nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự định và uớc muốn cả những hiểu biết và toan tính của người ta.Tổng kết sự trải nghiệm của cả đời người.) ? Nêu cảm nhận ban đầu của em về tên truyện Bến quê? (Tên truyện gợi những hình ảnh quen thuộc về làng quê và gợi tình thân thương.) ? Hãy tìm hiểu bố cục văn bản này theo cốt truyện? 3 phần ² Từ đầu bậc gỗ mòn lõm: Cuộc trò chuyện của Nhĩ với Liên. ² Chờ Liên xuống tầng .một vùng nước đỏ:Nhĩ chờ con trai sang bên kia sông, lại nhờ bọn trẻ hàng xóm giúp anh ngồi tựa sát cửa sổ để ngắm cảnh và suy tư nghĩ ngợi. ² Còn lại: Cụ giáo Khuyến rẽ vào hỏi thăm và hành động cố gắng cuối cùng của Nhĩ. @ Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản + HS đọc lại đoạn truyện. ? Nhân vật chính của truyện là ai? ? Trong “Bến quê”, nhân vật Nhĩ đã được đặt trong tình huống ntn? ( Có 2 tình huống cơ bản: +Nhĩ bị liệt toàn thân nằm trên giường bệnh. +Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi ven sông và người thân.) ? Khai thác tình huống nhằm thể hiện điều gì? ? Sự khai thác tình huống của Nguyễn Minh Châu có gì khác với các nhà văn khác? ? Nhĩ có hoàn cảnh sống như thế nào? I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả: - Nguyễn Minh Châu (1930-1989), quê Nghệ An là cây bút xuát sắc của VHVN hiện đại, là một trong những người mở đầu của công cuộc đổi mới văn học. 2.Tác phẩm: - Thể loại: Truyện ngắnà VB tự sự - Bến quê được in trong tập truyện cùng tên, là một sáng tác tiêu biểu của NMC giai đoạn sau năm 1985 - Tạo tình huống truyện nghịch lí để chiêm nghiệm một triết lí về đời người, cuộc đời và số phận con người. II. Đọc- hiểu văn bản 1.Hoàn cảnh của Nhĩ: - Nhĩ ở vào một hoàn cảnh éo le: bệnh nặng, đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời. 4.Củng cố: ? Tóm tắt truyện? + GV giới thiệu một số tác phẩm của Nguyễn Minh Châu 5.Dặn dò: Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị phần 2” Bến quê” IV.Rút kinh nghiệm: * Hướng dẫn đọc thêm BẾN QUÊ (T.T) ( TRÍCH ) - NGUYỄN MINH CHÂU - TIẾT 137 Ngày soạn: 15/03/11 I. Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. 1.Kiến thức: - Những tình huống ngịch lý, những ảnh hưởng giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2.Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích những đặc điểm của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật. hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3.Thái độ: GD tình cảm gia đình, tình yêu quê hương. II. Chuẩn bị + Giáo viên:Tham khảo tài liệu - Soạn giáo án - Tranh + Học sinh: Chuẩn bị kiến thức III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Điểm danh 2. Bài cũ : ? Tóm tắt truyện ngắn Bến quê? ? Phân tích tình huống truyện? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình quê hương. * Tiến trình bài dạy Hoạt động Thầy và trò Nội dung @ Hoạt động 1: Tìm hiểu chung @ Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản * Chuyển ý – Phần 2 ? Hãy chỉ ra những h/a thiên nhiên được miêu tả? - Hình ảnh thiên nhiên : Lập thu - Hoa bằng lăng: đậm sắc hơn - Dòng sông : đỏ nhạt như rộng thêm ra - Vòm trời như cao hơn -Bờ bãi màu vàng thau xen màu xanh non ? BP NT được sử dụng ? NX cảnh TN ntn? So sánh, tính từ àThiên nhiên gần gũi tươi sáng, dạt dào sức sống. ? Bức tranh được cảm nhận qua cái nhìn của ai? Theo trình tự nào? Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Nhĩ, từ gần đến xa. Tạo thành không gian có chiều sâu, rộng được cảm nhận một cách tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó. ? Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, cảnh vật, thiên nhiên hiện lên ở những chi tiết nào? Tâm trạng của Nhĩ : Hoa bằng lăng : nhợt nhạt à đậm sắc. Bãi bồi : – cái màu sắc thân thuộc... ? Qua đây em cảm nhận ntn về h/a bến quê? Quê hương là bến đỗ thân thiết, gần gũi nhất của mỗi con người. Hãy trân trọng những vẻ đẹp gần gũi,bình dị... ? NV Nhĩ là người ntn với quê hương? Tha thiết, nhạy cảm, yêu quê hương... từng trải, am hiểu cs + GV khái quát – HS ghi bài * Chuyển ý – Suy ngẫm của Nhĩ về cuộc đời + HS đọc thầm cả bài ? NV Nhĩ hiện lên qua những mối quan hệ nào? Với vợ, con, lũ trẻ, ông cụ Khuyến ? Nhĩ đã hỏi Liên những gì? - Hỏi : “Đêm qua em có nghe thấy gì không?”, “Hôm nay là ngày mấy?” ? Thái độ của Liên ra sao? Liên im lặng, né tránh ? Từ đó, Nhĩ đã cảm nhận được điều gì với mình? Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra mình chẳng còn sống đựơc bao lâu nữa. Anh phải đối mặt với hoàn cảnh bi đát, không lối thoát. * Thảo luận nhóm bàn: ? Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Liên với Nhĩ, qua thái độ, cử chỉ của chị với chồng, qua suy tư của Nhĩ với vợ. Hãy nêu những chi tiết về Liên? Lời nào cảm động nhất? Hình dáng,cử chỉ: .. Lời nói: “anh cứcó hề ” - “cũng như cánh bãitần tảo” ? Qua nhân vật này,em thấy h/a người phụ nữ xuất hiện với vẻ đẹp nào? ? Tình cảm của Nhĩ đối với vợ như thế nào? GV:Trong những ngày cuối cùng của cuộc đời Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung cửa sổ và vẻ đẹp của cảnh vật dấy lên niềm khao khát gì ? (Điều ham muốn cuối cùng sang bên kia sông ) ? Tại sao nói ra điều khao khát của lòng, Nhĩ có vẻ ngượng? Điều đó có ý nghĩa gì? ( Sự khao khát vô vọng à sự thức tỉnh về những giá trị bình thường mà sâu sa của cuộc sống) + HS đọc thầm: họa chăng thích hết” ? Nhĩ có làm được điều mình khao khát không? Anh đã nhờ cậy ai? ?Vì sao người cha nhờ con trai 1 việc là “đi sang bên kia sông hộ bố”mà chẳng để làm gì cả mà người con vẫn đi? Muốn đáp ứng y/c của bố, chiều lòng bố ? Từ đó ta thấy nv Nhĩ có 1 gia đình ntn ? Qua người con, Nhĩ có thực hiện được ước muốn của mình không? Vì sao ? (Anh con trai miễn cưỡng mới đi được bên kia đường sà vào đám người chơi cờ thếà không hiểu ý cha => lỡ chuyến đò) ? Chơi phá ... hần biệt lập nào? Nêu khái niệm của các thành phần biệt lập? * Chuyển ý - Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn ? Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? * Chú ý: liên kết câu và liên kết đoạn văn hoàn toàn giống nhau, chỗ khác chỉ là 2 câu có liên kết với nhau cùng nằm trong một đoạn văn hay nằm ở 2 đoạn văn khác nhau. + HS nêu được khái niệm về liên kết giữa nội dung và hình thức ? Kể tên những phép liên kết đã học? @ Chuyển ý - Ôn tập về nghĩa tường minh – hàm ý ? Thế nào là nghĩa tường minh ? Thế nào là hàm ý ? Có mấy điều kiện sử dụng hàm ý? ? Để sử dụng hàm ý thành công cần có 2 điều kiện nào? I. Nội dung kiến thức: 1.Khởi ngữ: là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ: về,đối với 2.Thành phần biệt lập + Thành phần tình thái + Thành phần cảm thán + Thành phần gọi đáp + Thành phần phụ chú à không tham gia vào diễn đạt sự việc trong câu 3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn a.Nội dung : Liên kết chủ đề Liên kết lo-gic b.Hình thức Các phép liên kết - Phép lặp - Phép nối - Phép thế - Phép đồng nghĩa, trái nghĩa - Phép liên tưởng 4.Nghĩa tường minh và hàm ý + Khái niệm: - Nghĩa tường minh ( nghĩa đen, hiển ngôn) - Nghĩa hàm ý ( nghĩa bóng, hàm ngôn) + Điều kiện sử dụng hàm ý - Câu nói có hàm ý - Người nghe có năng lực giải đoán + Hai điều kiện thành công của việc sử dụng hàm ý: - Người nghe cộng tác - Người nói nắm năng lực giải đoán của người nghe. 4.Củng cố: ? Cho 2 ví dụ câu có khởi ngữ hoặc thành phần biệt lập * Sơ đồ tư duy THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Thành phần tình thái Thành phần cảm thán Thành phần gọi đáp Thành phần phụ chú LIÊN KẾT CÂU – LIÊN KẾT ĐOẠN Liên kết nội dung Liên kết hình thức Liên kết chủ đề Liên kết lo gic Phép lặp Phép thế Phép nối Phép liên tưởng Phép đồng nghĩa 5. Dặn dò: - Học lại các kiến thức đã ôn - Chuẩn bị: Ôn tập Tiếng Việt ( phần luyện tập) IV. Rút kinh nghiệm: TIẾT 139 Ngày soạn: 16/03/11 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt - Nắm vững những kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì II. 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đoc- hiểu và tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Yêu quý, sử dụng tiếng việt một cách thành thạo. II. Chuẩn bị + Giáo viên:Tham khảo tài liệu;Soạn giáo án , bảng phụ + Học sinh: Chuẩn bị kiến thức III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Điểm danh 2. Bài cũ : Kết hợp với phần ôn tập. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Bài học này có ý nghĩa tổng kết tất cả các kiến thức đã học .Vì thế học sinh cần nhận ra ý nghĩa để có tâm thế khi học * Bài giảng: Hoạt động Thầy và trò Nội dung @.Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức * Hoạt động 2: Luyện tập + GV cho HS làm bài tập 1,2 sgk/109-110 ? Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích trong sgk/109 là thành phần gì của câu? * HS thảo luận nhóm bàn ? Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “Bến quê” của N.M.Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái? + HS viết đoạn văn,sau đó gọi HS đứng dậy trình bày. + GV tham khảo đoạn văn mẫu: Bài tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn + Đọc bài tập 1, các nhóm làm vào phiếu học tập + Học sinh đọc bài tập 2 – 3 bạn lên chọn và điền vào bảng tổng kết @ Bài tập về nghĩa tường minh – hàm ý + Gọi HS đọc truyện cười ở bài tập 1/111 ? Cho biết người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu qua câu nói được in đậm ở cuối truyện? + Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 2/111 (a) ? “Ý đồ của Tuấn hỏi Nam là gì ? ? Nam có trả lời theo ý đồ đó không. ? Vậy chữ in đậm, hàm ý được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào. + Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2(b)/111 ? Câu in đậm hàm ý gì? Có đáp đúng câu hỏi của Lan không. ? Lẽ ra Huệ phải đáp như thế nào mới đủ. I. Nội dung kiến thức: II. Luyện tập 1.Khởi ngữ và thành phần biệt lập * Bài 1/109: * Lập bảng theo mẫu: Khởi ngữ Thành phần biệt lập T.Thái C.Thán G - Đ P.Chú Xây cái . (a) Dường như (b) Vất vả quá (d) Thưa ông (ad) Những người (c) * Bài 2/110: Viết đoạn văn Bến quê là một câu chuyện về cuộc đời – cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta – với những nghịch lý không dễ gì hoá giải.Hình như trong cuộc sống hôm nay,chúng ta có thể gặp ở đâu đó giống như hoặc gần như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của NMC? Người ta có thể mải mê kiếm danh,kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời,vì một lý do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ,con người mới nhận ra rằng:Gia đình chính là cái tổ ấm cuối cùng đưa tiễn ta về nơi vĩnh hằng! Cái chân lý giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra những ngày tháng cuối cùng của cuộc đời mình. Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất,nhưng chẳng may bị mắc bệnh hiểm nghèo,liệt toàn thân thì cuộc sống của anh ta hoàn toàn phụ thuộc vào những người khác.Nhưng chính vào trong khoảnh khắc mà trực giác mách bảo cho biết anh rằng cái chết đã cận kề thì trong anh lại bừng lên những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh thiện.Có thể nói Bến quê là câu chuyện bàn về ý nghĩa của cuộc sống,nhân vật Nhĩ là một nhân vật tư tưởng;nhưng thứ tư tưởng đã được hình thành một cách tài hoa và khả năng gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc. 2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn * Bài 1/110: Phép liên kết - Đoạn trích (a): Nhưng, nhưng rồi, và thuộc phép nối. - Đoạn trích (b): Cô bé- cô bé thuộc phép lặp, cô bé- nó thuộc phép thế. - Đoạn trích (c): “Bây giờ nó cao sang rồi thì để đâu đến chúng tôi nữa”- thế thuộc phép thế. * Bài 2/10: Điền từ vào ô thích hợp Biện pháp liên kết Ngữ liệu Lặp từ ĐN –TN L. tưởng Thế Nối Đoạn a mưa, mưa đá, tiếng lanh canh, gió Nhưng, rồi ,và Đoạn b Cô bé Bất bình – khinh bỉ Pháp – Nã Phá Luân Cô bé - nó Đoạn c thế 3. Nghĩa tường minh và hàm ý Bài 1/111 - Người ăn mày muốn nói (bằng hàm ý) với người nhà giàu rằng “địa ngục là chỗ của các ông” Bài 2/111. a. Từ câu in đậm có thể hiểu: - đội bóng huyện chơi không hay - Tôi không muốn bình luận về việc này. à Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ. b. Hàm ý của câu in đậm là: “ Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn” à Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng 4.Củng cố: ? Thành phần biệt lập là gì? Có những thành phần biệt lập nào? 5. Dặn dò: Học lại các kiến thức đã ôn - Chuẩn bị: Chương trình địa phương ( Tiếng Việt) CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Tiếng Việt) TIẾT 140 Ngày soạn: 19/03/11 I. Mục tiêu cần đạt - Biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ ngữ toàn dân tương ứng 1.Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Kĩ năng: Nhận biết một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại. 3.Thái độ :Trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi II. Chuẩn bị + Giáo viên: Soạn giáo án – SGK – STK – Bảng phụ + Học sinh: Chuẩn bị kiến thức III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Điểm danh 2. Bài cũ : ´Khi sử dụng hàm ý chúng ta cần tuân theo điều kiện gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Giờ học này, chúng ta cùng nhận biết từ ngữ địa phương qua một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó cần xác định thái độ đúng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương. * Dạy bài mới Hoạt động Thầy và trò Nội dung @ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết các từ ngữ địa phương +Hướng dẫn HS làm bài tập 1,4 (?) Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sau? Và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng? + GV làm mẫu câu a + HS thảo luận câu b,c + HS trình bày + Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Thảo luận nhóm - Cho biết từ “ kêu” Trong câu nào là từ địa phương và từ “kêu” Trong câu nào là từ toàn dân? Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó? + Hướng dẫn HS làm bài tập 3 + Gọi HS đọc 2 câu đố và trả lời câu hỏi: - Tìm từ địa phương và chuyển từ đó sang từ toàn dân tương đương? @ Hoạt động 2 : Sử dụng từ ngữ địa phương Hướng dẫn HS làm bài tập 5 Thảo luận nhóm ? Có nên cho nhân vật bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà”dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao? ? Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương? @ Hoạt động 3: Ôn tập về từ ngữ địa phương + GV nhắc lại một số từ ngữ địa phương: - Dùng để xưng hô - Từ ngữ địa phương dung để gọi tên các sự vật I. Nhận biết các từ ngữ địa phương * Bài 1/ 97, 99 TỪ ĐỊA PHƯƠNG TỪ TOÀN DÂN a. Thẹo Lặp bặp Ba Sẹo Lắp bắp Bố , cha B .Má Kêu Đâm Đũa bếp Mẹ Gọi Trở thành , thành ra Đũa cả c. Nói trổng Lui cui Nắp Nhắm Giùm Vô Nói trống không Lúi húi Vung Cho là Giúp Vào Bài 2/98 a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên. “ Kêu”:từ toàn dân (kêu gọi, kêu to, kêu cứu) có thể thay bằng “nói to lên” b. Con kêu rồi mà người ta không nghe “Kêu”:Từ địa phương tương đương vời từ toàn dân: gọi Bài 3/98 - Từ địa phương trong 2 câu đố: trái (quả) chi (gì), kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác) II. Sử dụng từ ngữ địa phương Bài tập 5/99 a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó,chưa có điều kiện học tập hoặc quan hệ rộng rãi,do đó chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện.Tuy nhiên mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải III. Ôn tập về từ ngữ địa phương 1.Dùng để xưng hô - Nghệ tĩnh :mi,choa -Thừa Thiên Huế :eng (anh), ả (chị), mụ (người đàn bà lớn tuổi hoặc gọi vơ), mạ (mẹ) - Nam Trung Bộ:Tau, mầy, bọ (tôi) - Nam Bộ:tui, ba, ổng,. - Bắc Ninh,Bắc Giang:u, bầm, bủ (mẹ), thầy (cha) 2. Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự vật: - Nghệ tĩnh:Nhút, chộ ,chẻo, ngái,. - Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang: Nhái(sợ), roạn ( xong rồi) - Huế: Đào(quả roi), mè (vừng).. - Miền núi,Tây Nguyên: Nương, rẫy (ruộng), bắp (ngô), a-kay(con), a-ma(cha). 4.Củng cố: - Thế nào là từ ngữ địa phương, từ toàn dân? 5. Dặn dò: Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục làm hoàn chỉnh bài tập 4. - Tìm một số văn bản có sử dụng thuật ngữ địa phương. - Chuẩn bị bài : Những ngôi sao xa xôi. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: