VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp HS:
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết
- Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng.
- Rèn kĩ năng viết (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK - GA
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Ổn định trật tự
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới: Giới thiệu tiết KT (1 phút)
HĐ1: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ (5 phút)
- GV ghi đề: "Viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình" (ông bà, cha mẹ, anh chị)
- GV hướng dẫn HS làm bài
HĐ2:VIẾT BÀI KT (80 phút)
- HS viết bài KT
- GV quan sát, giải đáp
Tuần: Ngày soạn: Tiết: 105-106 Ngày dạy: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp HS: - Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết - Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng. - Rèn kĩ năng viết (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp) II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - GA - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) Ổn định trật tự Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: Giới thiệu tiết KT (1 phút) HĐ1: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ (5 phút) - GV ghi đề: "Viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình" (ông bà, cha mẹ, anh chị) - GV hướng dẫn HS làm bài HĐ2:VIẾT BÀI KT (80 phút) - HS viết bài KT - GV quan sát, giải đáp 4. Củng cố: (4 phút) - Thu bài - Nhận xét tiết bài viết 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài văn tả cảnh - Hướng dẫn soạn bài các thành phần chính của câu Tuần: Ngày soạn: Tiết: 107 Ngày dạy: Bài 25 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu - Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết đúng cấu tạo . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1.Kiến thức - Các thành phần chính của câu - Phân biệt thành phần chính thành phần phụ của câu 2.Kĩ năng - Xác định được CN và VN của câu . - Đặt câu có CN và VN phù hợp với yêu cầu cho trước III. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, tài liệu tham khảo - HS:SGK, bài soạn IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 1. Ổn định lớp. (1 phút) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1) Hoán dụ là gì ? Cho VD. - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn dạt. 2) Nêu các kiểu hoán dụ ? Cho VD. Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp: - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 3. Dạy bài mới - GV cho VD - HS xác định các thành phần có trong câu - GV kết luận: Trong câu thành phần nào bắt buộc phải có, phần nào có thể lược bỏ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài 25. (1 phút) HOẠT ĐÔNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1. TÌM HIỂU CHUNG ( 20 phút) 1. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ. - Nêu tên các thành phần có trong câu. - Tìm các thành phần câu trong VD2. - Thử lượt bỏ từng thành phần câu trong VD2 rồi nhận xét ý nghĩa của từng thành phần. Kết luận: Trong các thành phần xác định của câu, khi tách khỏi hoàn cảnh nói, chúng ta không thể lượt bỏ hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ, nhưng có thể bỏ trạng ngữ mà câu vẫn hiểu được. Những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có thể hiều được là các thành phần chính. Những thành phần không bắt buộc là các thành phần phụ. - Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ. 2. TÌM HIỂU VỊ NGỮ - Nêu đặc điểm của VN - Phân tích cấu tạo VN các câu VD2 SGK.92 - 93 và trả lời các câu hỏi. - Nêu đặc điểm của VN 3.TÌM HIỂU CHỦ NGỮ - Tìm CN ở các VD. - Nêu mối quan hệ giũa CN với sự vật được nêu ở VN - Phân tích cấu tạo CN trong các VD. - Khái niệm CN, đặc điểm CN HĐ2. LUYỆN TẬP (10 phút) BT1: Xác định CN -VN. Cấu tạo của CN - VN HS đọc mục 1.SGK - Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. .. HS đọc mục 2.SGK - Chẳng bao lâu, (TN) tôi (CN) / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tràng (VN). HS đọc mục 3.SGK - Bỏ trạng ngữ người nghe vẫn hiểu được - Bỏ chủ ngữ và vị ngũ người nghe không hiểu điều muốn nói là gì. - Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý chọn vẹn. thành phần không phần bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. HS đọc mục 1.SGK - VN có thể kết hợp được với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, vứa, mới - VN có thể trả lời các câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Làm sao? Đọc mục 2.SGK- thảo luận a. ra cửa hang, xem hoàng hôn xuống. - VN là cụm động từ b. nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui tấp nập. -VN là cụm động từ, tính từ. c. Là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. -VN cụm danh từ, động từ. - VN là phần chính trong câu - Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian - Có thể trả lời các câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Làm sao? Hoặc là gì? - Cấu tạo của VN: thường là động từ hao85c cụm động từ VN cụm danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ HS đọc mục 1.SGK - CN: tôi, chợ Năm Căn, Cây tre, tre, nứa, mai, vầu - CN trong các câu biểu thị những sự vật có hành động trạng thái, đặc điểm nêu ở VN - CN có thể là đại từ (tôi), danh từ hoặc cụm danh từ (cây tre, chợ Năm Căn, tre, nứa, mai, vầu) HS đọc mục 1.SGK 1. Tôi (CN, đại từ) đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tràng. (VN là cụm động từ). 2. Đôi càng tôi ( CN, cụm DT) mẫm bóng (VN, tính từ) 3. Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (CN, cụm DT), cứ cứng dần và nhọn hoắt (VN, 2 cụm tính từ) 4. Tôi (CN, đại từ) co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm ĐT) 5. Những ngọn cỏ ( CN, cụm DT) gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (VN, cụm ĐT) A.TÌM HIỂU CHUNG I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ. 1) VD..SGK Chẳng bao lâu, (TN) tôi (CN) / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tràng (VN). 2) Khái niệm - Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý chọn vẹn, thành phần không phần bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. II. VỊ NGỮ 1) VD SGK a) ra cửa hang, xem hoàng hôn xuống. - VN là cụm động từ b) nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui tấp nập. -VN là cụm động từ, tính từ. c) Là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. -VN là cụm danh từ, động từ. 2) Ghi nhớ - VN là phần chính trong câu - Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian - Có thể trả lời các câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Làm sao? Hoặc là gì? - Cấu tạo của VN: thường là động từ hao85c cụm động từ VN cụm danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ III. CHỦ NGỮ 1) VD.SGK -> CN: tôi, chợ Năm Căn, Cây tre, tre, nứa, mai, vầu. 2) Ghi nhớ + là thành chính của câu nêu tên SV, HT có hoạt động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ . + Có thể trả lời các câu hỏi : ai hoặc cái gì , con gì ? + Cấu tạo thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ B. LUYỆN TẬP BT1: Xác định CN -VN. Cấu tạo của CN - VN 1. Tôi (CN, đại từ) đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tràng. (VN là cụm động từ). 2. Đôi càng tôi ( CN, cụm DT) mẫm bóng (VN, tính từ) 3. Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (CN, cụm DT), cứ cứng dần và nhọn hoắt (VN, 2 cụm tính từ) 4. Tôi (CN, đại từ) co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm ĐT) 5. Những ngọn cỏ ( CN, cụm DT) gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (VN, cụm ĐT) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TỰ HỌC HĐ3. TỰ HỌC ( 2 phút) - Nhớ những đặc điểm cơ bản của CN và VN . - Tập xác định được CN và vị ngữ trong câu. C. TỰ HỌC - Nhớ những đặc điểm cơ bản của CN và VN . - Tập xác định được CN và vị ngữ trong câu.. 4. Củng cố (5 phút) BT1: Thành phần chính của câu là. a. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt của câu b. Là những thành phần không bắt buộc phải có mặt của câu. c. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý chọn vẹn. d. Giúp cho câu hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý chọn vẹn. BT2: CN - VN thường là những từ loại và cụm từ nào? a. Danh từ, cụm danh từ, đại từ b. Tính từ, cụm tính từ. c. Động từ d. Tất cả các loại trên. 5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Học bài và làm BT số 2 - Phân tích cấu tạo CN VN trong các văn bản - Hướng dẫn soạn bài Thi làm thơ 5 chũ - Nhận xét tiết học Tuần: Ngày soạn: Tiết: 108 Ngày dạy: Bài 26 Hoạt động ngữ văn THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ - Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1.Kiến thức. - Đặc điểm của thể thơ 5 chữ - Các khái niệm : vần chân , vần lưng , vần liền , vần cách được củng cố lại 2.Kĩ năng -Vận dụng kiến thức về thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ . - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ . III. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, bài tập bổ sung, bảng phụ - HS:SGK, bài soạn IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 1. Ổn định lớp. (1 phút) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS làm BT trắc nghiệm 1)Cảnh quần đảo Cô Tô sau cơn bão được tác giả miêu tả như thế nào? a. Trong trẻo, sáng sủa b. Biển đục ngầu c. Âm u. d. Buồn bã 2) Mặt trời hiện lên như một bức tranh a. Đẹp kì quái b. Đẹp rực rỡ, tráng lệ c. Đẹp lạ lùng, huyền bí d. cả 3 đều sai 3) Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo được tác giả miêu tả như thế nào? a. Khẩn trương, tấp nập, thanh bình. b. Bận rộn, vất vã c. Khó khăn, lam lũ. d. Nhàn hạ, nhẹ nhàng 3. Dạy bài mới. -> Giới thiệu bài.: GV cho HS đọc 1 bài thơ 5 chữ và giới thiệu nội dung bài học: so với thơ bốn chữ thì bài thơ 5 có những đặc điểm gì về cách gieo vần, nhịp, số câu, số dòng như thế nào. Hôm nay chúng ta tìm hiểu và tập làm thơ 5 chữ qua bài 26. (1 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TỰ HỌC HĐ1.TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ NĂM CHỮ (10 phút) - Từ các đoạn thơ rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ. - Kể một số bài thơ 5 chữ khác. Nhận xét về đặc điểm của chúng HĐ2. LUYỆN TẬP (20 phút) - Tập làm một đoạn thơ 5 chữ . GV đọc bài thơ tham khảo HS đọc các đoạn thơ SGK . - Thể thơ mỗ dòng 5 chữ (ngũ ngôn) - Nhịp thơ 3/2 hoặc 2/3 - Vần thơ thay đổi không nhất thiết là vần liền. - Bài thơ chia ra làm nhiều khổ, mỗi khổ gồm 4 câu, có khi không chia khổ (khổ 3) - HS làm bài thơ 5 chữ - Trình bày - nhận xét I. ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ. - Thể thơ mỗ dòng 5 chữ (ngũ ngôn) - Khổ thơ: mỗi khổ thường có bốn dòng, số khổ thơ trong bài không hạn định - Nhịp thơ 3/2 hoặc 2/3 - Vần thơ thay đổi không nhất thiết là vần liền. II. LUYỆN TẬP - Tập làm một đoạn thơ 5 chữ . HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TỰ HỌC HĐ3. TỰ HỌC ( 2 phút) - Nhớ một số đặc điểm của thơ năm chữ - Nhớ một số vần cơ bản . - Nhận diện được thể thơ năm chữ . - Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này ( có thể tự sáng tác ) . C. TỰ HỌC - Nhớ một số đặc điểm của thơ năm chữ - Nhớ một số vần cơ bản . - Nhận diện được thể thơ năm chữ . - sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này ( có thể tự sáng tác ) . 4. Củng cố. (5 phút) ? Trình bày 1 bài thơ 5 chữ (tự sáng tác) ? Nêu đặc điểm của thể thơ 5 chữ - Thể thơ mỗ dòng 5 chữ (ngũ ngôn) - Nhịp thơ 3/2 hoặc 2/3 - Vần thơ thay đổi không nhất thiết là vần liền. - Bài thơ chia ra làm nhiều khổ, mỗi khổ gồm 4 câu, có khi không chia khổ (khổ 3) 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài - Tập làm thơ năm chữ - Sưu tầm thơ 5 chữ - Hướng dẫn soạn bài tuần 29 “Cây tre Việt Nam ” - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: