Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 93 đến tiết 96

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 93 đến tiết 96

 Tên bài:ĐẾM NAY BÁC KHÔNG NGỦ

I/. Mục tiêu:

- Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ .

- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện trong bài thơ .

- Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh .

 Kiến thức chuẩn:

 Kiến thức :

- Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .

- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ .

 Kĩ năng :

 - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .

 - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ .

 - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ .

 - Trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ .

II./CHUẨN BỊ:

 - GV:

- HS: .

III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

 1/ Nội dung:

 2/ Phương pháp:

IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:

 1/ Ổn định lớp:

 2/ Kiểm tra bài :

+ Nêu ý nghĩa của văn bản :” Buổi học cuối cùng “? (8 iểm )

- Thể hiện tình yêu tiếng nói dân tộc, đây là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

- Đề cao sức mạnh của tiếng nói của dân tộc.

+ Dòng nào nói đúng tâm trạng thầy giáo Ha – men trong “Buổi học cuối cùng “ ? (2 điểm).

ü A. Đau đớn và xúc động

 B. Bình tĩnh và tự tin

 C. Bình thường như những buổi học khác

 D.Tức tối, căm phẫn.

 

doc 13 trang Người đăng thu10 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 93 đến tiết 96", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
PM/T: 26.93-94
 Tên bài:ĐẾM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
I/. Mục tiêu:
Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ .
Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện trong bài thơ .
Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh .
 Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .
Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ .
Kĩ năng :
 - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .
 - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ .
 - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ .
 - Trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ .
II./CHUẨN BỊ:
	- GV: 
- HS: .
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài : 
+ Nêu ý nghĩa của văn bản :” Buổi học cuối cùng “? (8 iểm )
- Thể hiện tình yêu tiếng nói dân tộc, đây là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
- Đề cao sức mạnh của tiếng nói của dân tộc.
+ Dòng nào nói đúng tâm trạng thầy giáo Ha – men trong “Buổi học cuối cùng “ ? (2 điểm).
ü A. Đau đớn và xúc động 
 B. Bình tĩnh và tự tin
 C. Bình thường như những buổi học khác
 D.Tức tối, căm phẫn.
	3/ Bài mới:
	4/ Tổ chức các hoạt động dạy học
HOAÏT ÑOÄNG GIAÙO VIEÂN 
HÑHS
NOÄI DUNG 
Hoạt động 1Giới thiệu .
MT:hướng dẫn Hs tìm hiểu tác giả, tác phẩm và cách đọc văn bản
-Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích (*)nêu một số thông tin chính về tác giả,tác phẩm
-Gv nhận xét, và ghi bảng
- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý nhịp điệu của lời thơ biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên (GV đọc trước một đoạn), gọi Hs đọc tiếp
- Gv nhận xét giọng đọc của HS.
-Hướng dẫn HS kể tóm tắt lại câu chuyện:
 +Bài thơ kể về ai ?
 +Về việc gì ? 
 +Xảy ra trong thời gian nào, địa điểm nào ?
Gv: Đây là bài thơ nổi tiếng nhất của Minh Huệ. Bài thơ dựa trên sự kiện có thực : Trong chiến dịch Biên Giới cuối năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta.
 Hỏi : bài thơ này thuộc thể thơ mấy chữ ? Mỗi khổ có mấy câu và có vần như thế nào ? 
- Sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp kể chuyện, miêu tả với biểu cảm. Có nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.
Gv cho Hs tìm và nêu đặc điểm về cách gieo vần giữa các dòng trong một khổ thơ và giữa hai khổ thơ liền nhau .
Gv chốt : Bài thơ chia thành nhiều khổ mỗi khổ bốn dòng , vần trong khổ thường là vần liền ở chữ cuối dòng 2 và 3 . Chữ cuối của dòng cuối mỗi khổ lại vần với chữ cuối của dòng đầu khổ tiếp theo và thường là vần trắc . Trong bài thơ cũng có những khổ gieo vần cách và không nối vần giữa hai khổ liền nhau .
Gv cho Hs tìm các từ láy trong bài thơ và cho biết giá trị biểu cảm của các từ láy đó ? (Tạo hình, trạng tahí tình cảm và cảm xúc) .
Gv chốt : Bài thơ dùng nhiều từ láy để làm tăng thêm giá trị miêu tả tạo hình và diễn tà cụ thể các trang thái tình cảm và cảm xúc .
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời 
-Hs nghe và ghi tựa bài .
-HS đọc chú thích và nêu những thông tin chính về tác giả, tác phẩm
- Đọc theo hướng dẫn..
- HS lắng nghe và tóm tắt truyện theo hướng dẫn
Học sinh : thể thơ 5 tiếng, nguồn gốc từ hát dặm Nghệ Tĩnh.
Mỗi khổ 4 dòng. Vần liền ở cuối dòng 2,3.
Bài thơ sử dụng nhiều từ láy, làm tăng thêm giá trị biểu cảm (học sinh liệt kê từ láy)
I/.Giới thiệu:
1.Tác giả – Tác phẩm.
 a. Tác giả :
- Minh Huệ (1927 – 2003) tên thật là Nguyễn Đức Thái, Sinh năm1927. Quê ở tỉnh Nghệ An, làm thơ từ thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. 
 b. Tác phẩm:
- Là bài thơ nỗi tiếng nhất, được viết vào đầu 1951.
-Bài thơ trình bày một câu chuyện về một đêm khuya không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chuyến dịch , với :
+ Hoàn cảnh : Đi chiến dịch, trời mưa và lạnh .
+ Thời gian : Đêm khuya .
+ Địa điểm : Lều tranh xơ xác, nơi tạm trú của bộ đội .
- Thể thơ năm tiếng, mỗi khổ bốn câu và có vần liền .
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản
Hướng dẫn Hs phân tích hình tượng Bác Hồ thông qua văn bản
Hỏi: Hình tượng Bác Hồ hiện lên qua cái nhìn của anh đội viên được miêu tả qua những phương diện nào? Em hãy liệt kê các chi tiết nói về những phương diện đó.
->Chốt:
- Hình dáng: Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc.
- Cử chỉ: Đốt lửa, đi dém chăn cho từng người, nhón chân nhẹ nhàng.
- Lời nói: Cháu cứ việc ngủ ngon – ngày mai đi đánh giặc; Bác thức thì ..an lòng.
- Tâm tư:: Bác thương đoàn ..mau mau
Hỏi: Qua những chi tiết trên, cảm nhận được đức tính cao đẹp nào của Bác ?
=>Chốt: Tình thương yêu bao la, sự chăm lo ân cần của Bác Hồ đối với chiến sĩ, đồng bào.
- HS trả lời câu hỏi và tìm chi tiết 
-Hs lắng nghe và ghi nhận
- HS trả lời cá nhân: Tình thương yêu bao la, sự chăm lo ân cần của Bác Hồ đối với chiến sĩ, đồng bào.
II/ Phân tích :
A. Nội dung :
1. Hình tượng Bác Hồ.
- Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong một đêm khuya , bên bếp lửa, ngoài trời mưa lâm thâm, mái lều tranh xơ xác.
+ Hình dáng- tư thế : Ngồi lặng im, vẽ mặt trầm ngâm ..
+ Cử chỉ-hành động : Đốt lửa, dém chăn cho các chiến sĩ 
+ Lời nói : Bộc lộ nổi lòng sự lo lắng cho chiến sĩ, bộ đội và nhân dân .
" Bác Hồ có tấm lòng yêu thương sâu sắc đối với bộ đội và nhân dân qua cảm nhận của người chiến sĩ .
Hết tiết 93à chuyển tiết 94
Hoạt động 1 : Khởi động .
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ :
+ Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ :” Đêm Nay Bác Không Ngủ “? (8 iểm )
- HS phải đọc thuộc, lưu loát, đúng giọng, diễn cảm.
+ Bài thơ “Đêm Nay Bác Không Ngủ “ dùng phương thức biểu đạt gì ? (2 điểm)
 ü A. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả.
 B. Miêu tả
C. Biểu cảm
 D.Tự sự.
- Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1 và chuyển tiết 2 .
.	
Hoạt động 3 : Phân tích (tt).
Hướng dẫn Hs tìm hiểu tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ
-Hỏi: Bài thơ kể lại 2 lần anh đội viên thức dậy nhìn thấy Bác không ngủ, em hãy so sánh tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối với Bác trong 2 lần đó? 
Gợi ý: Trong lần thức dậy thứ nhất, tâm trạng anh được thể hiện qua những câu thơ nào ? Các câu thơ đó đã biểu hiện tình cảm nào của anh đối với Bác?
=>Chốt: Lần đầu tiên thức dậy:
 - Anh đội viên mơ màng .ấm hơn ngọn lửa hồng.
-> Nghệ thuật so sánh => gợi tả hình ảnh vĩ đại, gần gũi của Bác đồng thời cũng thể hiện sự ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác.
 - Bác ơi Bác chưa ngủ ?
 Bác có lạnh lắm không?
-> Ngạc nhiên, xúc động, lo lắng vì không yên lòng về sức khoẻ của Bác.
-Hỏi Tâm trạng của anh đội viên trong lần thức dậy thứ ba được diễn tả bằng các chi tiết thơ nào?
Hỏi: Các chi tiết trên đều thể hiện tình cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ. Đó là tình cảm gì?
=>Chốt: Lần thứ ba thức dậy:
 - Anh vội vàng nằng nặc
Bác ơi mời Bác ngủ.
-> Tính cảm lo lắng chân thành cao độ của anh đội viên đối với Bác.
=> yêu thương, cảm phục, ngưỡng vọng
Hỏi:Vì sao trong bài thơ không kể lần thứ 2 anh đội viên thức giấc ? Điều này có ý nghĩa gì hay không?
=>Chốt: Cho thấy trong đêm đó anh đội viên nhiều lần thức giấc. Lần nào cũng chứng kiến Bác không ngủ.
Hỏi: Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết tác giả viết:
 Đêm nay Bác ngồi đó.Bác là Hồ Chí Minh.
=>Chốt: Bác không ngủ vì lo việc nước, thương bộ đội,, thương đoàn dân công, việc không ngủ của Bác chỉ là một”lẽ thường tình” vì cái đêm không ngủ trong bài thơ chỉ là một trong vô vàn những đêm không ngủ của Bác.hơn nữa Bác là Hồ Chí Minh, lãnh tụ của một dân tộc, cuộc đời của Bác là dành chọn vẹn cho nhân dân, cho Tổ quốc.
-Hs lắng nghe câu hỏi và dựa theo gợi ý trả lời
-Lần thứ nhất thức dậy : Ngạc nhiên -> cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi của vị lãnh tụ -> Lo lắng cho Bác .
-Lần thứ ba thức dậy : Hốt hoảng thấy Bác vẫn “ngồi đinh ninh” -> Nằng nặn đòi Bác ngủ.
-Hs lắng nghe và ghi bài.
-HS lắng nghe và ghi nhận
-Hs thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe và ghi chú
2. Tâm tư người chiến sĩ - đội viên
- Lần thứ nhất thức dậy : Ngạc nhiên -> cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi của vị lãnh tụ -> Lo lắng cho Bác .
- Lần thứ ba thức dậy : Hốt hoảng thấy Bác vẫn “ngồi đinh ninh” -> Nằng nặc đòi Bác ngủ. 
- Cuối cùng anh vui sướng và thức luôn cùng Bác . 
" Cảm nhận sự yêu thương tình cảm mênh mông, vừa thiêng liêng vừa gần gũi và niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị, từ đó người chiến sĩ mến yêu, kính phục Bác Hồ .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu ý nghĩa khổ thơ cuối 
Cho Hs đọc khổ thơ cuối .
Hỏi : Vì sao khổ thơ cuối lại viết như thế? 
Theo em bài thơ thể hiện tình cảm gì ?
- GV chốt ý:
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương , giản dị, mà sâu sắc của Bác đối với quân và dân ta. Đồng thời biểu hiện tình cảm yêu quý, cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác .
Hướng dẫn Hs tổng kết về giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ : 
Hỏi : Các em hãy cho biết thể thơ của bài thơ là loại thể thơ nào ? Tự sự, miêu tả và biểu cảm kết hợp ra sao ? Từ đó bài thơ biểu hiện được nội dung gì ? 
Hỏi : Lời thơ thể hiện tính cách của Bác Hồ ra sao ? 
Hỏi ; Ngoài các nghệ thuật đã nêu, các em hãy tìm các từ láy sử dụng trong bài thơ ? Và các từ láy đó nhằm nêu lên hình ảnh của Bác ra sao ? 
* GV chốt phần nghệ thuật :
- Miêu tả theo trình tự không gian, thời gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng.
- Dùng nhiều từ láy gợi hình : Trầm ngâm, đinh ninh, phăng phắc 
ð Bác Hồ hiện lên giản dị, gần gũi, chân thật mà hết sức lớn lao với tấm lòng yêu thương mênh mông, sâu nặng, chăm lo ân cần – chu đáo với chiến sĩ và đồng bào .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk.
- Gv tóm tắt lại các ý chình của ghi nhớ:
+Qua câu chuyện một đêm không ngủ của Bác trên đường đi chiến dịch, bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân, đồng thời thể hiện tình cảm yêu kính , cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ .
+Bài thơ sử dụng thể thơ năm chữ, có nhiều vần liền thích hợp vối lối kể chuyện, kết hợp miêu tả, kể biểu cảm, có nhiều chi tiết giảng dị, chân thực và cảm động .
Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK 
- HS đọc , trả lời, HS nhận xét.
Bác không ngủ vì thương : Anh bộ đội, dân công . Và vì lo việc nước .
- Hs trả lời : lòng yêu thương ... o là ẩn dụ ?Và ẩn dụ có tác dụng gì ? 
->Chốt như ghi nhớ, gọi Hs đọc to ghi nhớ
-Hs quan sát và đọc khổ thơ
-Hs suy nghĩ, trả lời
Người cha -> Bác Hồ
-Hs lắng nghe và ghi nhận
-HS trả lời cá nhân: 
+Giống : Tương đồng 
+Khác: Sự vật được nêu ra thì ẩn đi .
-HS lắng nghe
- Hs nhận xét và lắng nghe .
-Hs đọc ghi nhớ
I/ ẨN DỤ LÀ GÌ ?
1. Tìm hiểu bài :
VD1:
+ Người cha : dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Có thể ví như vậy Vì Bác với người cha có những phẩm chất giống nhau ( về tuổi tác, tình thương yêu, chăm sóc đối với các con )
+ Nhờ ngữ cảnh của khổ thơ .
VD2:
+ Giống : Đều so sánh Bác Hồ với Người cha .
+ Khác : 
* Minh Huệ lượt bỏ vế A, chỉ còn vế B .
* Tố Hữu không lượt bỏ, còn nguyên cả 2 vế A và B .
-> Khi phép so sánh lượt bỏ vế A, người ta gọi đó là so sánh ngầm, đó là phép ẩn dụ .
=> Có nét tương đồng, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
2. GHI NHỚ1 (SGK- Tr:68.T2)
 Aån duï laø teân goïi söï vaät, hieän töôïng naøy baèng teân söï vaät, hieän töôïng khaùc coù neùt töông ñoàng vôùi noù nhaèm taêng suùc gôïi hình, gôïi caûm cho söï dieãn ñaït .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu các kiểu ẩn dụ:
-GV treo bảng phụ có câu văn của Nguyễn Tuân.
Hỏi: Các từ in đậm dưới đây được dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể nói như vậy?
=>Chốt: - Lửa hồng : Màu đỏ hoa râm bụt, thấp chỉ sự nở hoa, màu đỏ được ví với lửa hồngà Sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng => Ẩn dụ hình thức 
- Thắp : nở hoa à nở hoa được ví với hành động thấp là vì chúng giống nhau về cách thức thực hiện
-> Sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động.
=> Ẩn dụ cách thức
- Gọi HS đọc mục 2 
Hỏi: cách dùng từ trong cụm từ in đậm dưới đây có gì đặc biệt so với cách nói thông thường ?Đây là sự cảm nhận của giác quan nào ? Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận được không ?
=>Chốt:.
 - (Thấy) nắng : hoạt động thị giác.
- Giòn tan : hoạt động vị giác.
=> Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Hỏi: (lấy BT 2 : Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Lên phần tìm hiểu VD3) Cách dùng từ trong cụm từ in đậm dưới đây có gì đặc biệt so với cách nói thông thường ?Đây là sự cảm nhận về phẩm chất gì ? Mực, đèn nói về phẩm chất gì, nói phẩm chất như thế nào ?
=>Chốt: Mực, đen: cái xấu.
 Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương đồng về phẩm chất.
=> Ẩn dụ tương đồng về phẩm chất.
Hỏi: Từ những ví dụ trên, hãy nêu lên một số kiểu ẩn dụ.
-Gv nhận xét và rút ra ghi nhớ.
-Gv chốt : có 4 kiểu ẩn dụ : 
+An dụ hình thức .
+ An dụ cách thức .
+ An dụ phẩm chất 
+ An dụ chuyển đổi cảm giác 
-Gọi Hs đọc ghi nhớ
-Hs quan sát bảng phụ
-Hs suy nghĩ,trả lời
-Hs chú ý lắng nghe
-Hs thảo luận theo bàn, trả lời
_Hs lắng nghe
-Cá nhân Hs trả lời :
+Cảm nhận của giác quan : vị giác ,Nắng không thể cảm nhận bằng vị giác , Sự giòn tan nói về nắg à chuyển đổi cảm giác.
Có bốn kiểu ẩn dụ : An dụ : Hình thức, cách thức, phẩm chất và chuyển đổi cảm giác .
- Học sinh trả lời và nhận xét 
-HS đọc to ghi nhớ
II. CÁC KIỂU ẨN DỤ.
1. Tìm hiểu bài:
VD1 : 
Lửa hồng à màu đỏ (hoa dâm bụt)à sự tương đồng về hình thức .
Thắp –> nở hoa (ví với lửa hồng)à sự tương đồng về cách thức .
VD2 : Nắng giòn tan – nắng to rực rở ( dựa trên cảm giác à chuyển đổi cảm giác: thính giác -> thị giác ).
VD3 : Mực, đen: cái xấu.
 Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương đồng về phẩm chất.
=> có 4 kiểu ẩn dụ.
+An dụ hình thức .
+ An dụ cách thức .
+ An dụ phẩm chất 
+ An dụ chuyển đổi cảm giác 
 2. GHI NHỚ2 (SGK.Tr:69.T2)
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
Ẩn dụ hình thức ;
Ẩn dụ cách thức ;
Ẩn dụ phẩm chất ;
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 SGK
 Gợi ý:Cách nào là lối viết bình thường, không tác động vào trực giác, cách nào sử dung so sánh, cách nào sử dụng ẩn dụ->tác dụng?
- Gọi HS trình bày.
- GV đánh giá, sửa sai.
Cách 1 là cách diẽn đạt bình thường .
Cách 2 là dùng phép so sánh (như) .
Cách 3 : dùng phép ẩn dụ 
=> dùng phép so sánh và ẩn dụ có tính biểu cảm và hàm súc hơn.
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 SGK. Thực hiện ở nhà theo sự hướng dẫn của Gv như sao :
Câu a )Phẩm chất: Ăn quả  hưởng thụ lao động chúng ta cần phải nhớ đến công lao người lao động làm ra thành quả đó .
Câu b) Phẩm chất : Mực đen=cái xấu, Đèn,sáng=Cái tốt , cái hay và cái tiến bộ. (đã thực hiện ở trên) 
Câu c) Phẩm chất: Thuyền =người đi xa; Bến =người ở lại 
Câu d) Phẩm chất: Mặt trời (câu 2) = Bác Hồ 
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3 SGK.
-GV thực hiện mẫu một câu như cột nội dung bài học .
Hs tìm các từ có biện pháp ẩn dụ chuyển đổi : 
a) chảy = chuyển đổi cảm giác ngửi -> xúc giácà Khứu giác .
b)chảy = chuyển đổi cảm giác xúc giác
-> thị giác 
 c) mỏng = chuyển đổi cảm giác nghe-> cảm giác thấy (xúc giác à thính giác) 
d) ướt = chuyển đổi cảm giác thị giác tĩnh ->cảm giác thị giác động (xúc giác, thị giác à thính giác) .
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập SGK.
-Gv hướng dẫn cho học sinh thực hiện ở nhà theo yêu cầu : Hai em Hs ở gần nhà thực hiện chéo lẫn nhau và chấm chính tả cheo lẫn nhau à sau này viết không sai chính tả nhiều. 
Hs đọc, xác định yêu cầu bài tập
-Hs lắng nghe
-Hs trình bày
-Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
Hs trả lời :
Tương đồng : 
Cách thức 
Phẩm chất 
Phẩm chất 
Phẩm chất 
Phẩm chất
-Hs đọc xác định yêu cầu bài tập 3 và thực hiện.
a) chảy .
K.giác->X.giác
b)Chảy .
T.giác->X.giác
c) mỏng 
Th.giác->T.giác
d) ướt .
T.giác->T.giác
- Hs nghe và thực hiện ở nhà .
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt.
 - Cách 1: diễn đạt bình thường.
 - Cách 2: Sử dụng so sánh.
 - Cách 3: Sử dụng ẩn dụ.
 * Tác dụng: Cách 2, 3 tạo tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách 1. Nhưng cách 3 có tính hàm súc cao hơn.
Bài tập 2: Tìm các ẩn dụ hình tượng.
 a. Ăn quả, kẻ trồng cây.
 b. Mực, đen đèn, sáng.
 c. Thuyền , Bến .
 d. Mặt trời (câu 2).
 * Nét tương đồng:
 a. Ăn quả: hưởng thụ thành quả lao động -> cách thức.
 Kẻ trồng cây: Người lao động, gây dựng -> tương đồng về phẩm chất.
 b. Mực, đen: cái xấu.
 Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương đồng về phẩm chất. (Đã thực hiện ở mục II.VD3)
 c. Thuyền : người ra đi.
 Bến : người ở lại.
-> tương đồng về phẩm chất.
 d. Mặt trời: Bác Hồ -> Tương đồng về phẩm chất.
Bài tập 3: Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng .
 Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
a. 
-thấy mùi: Khứu giác -> thị giác .
- thấy mùi hồi chin chảy qua mặt: xúc giác -> khứu giác .
-Tác dụng : Liên tưởng mới lạ .
b. Ánh nắng chảy đầy vai .
-Xúc giác -> thị giác .
-Tác dụng : Liên tưởng mới lạ .
c. Tiếng rơi rất mỏng .
-Xúc giác -> thính giác .
-Tác dụng : Mới lạ, đọc đáo, thú vị .
 d. Ướt tiếng cười của bố.
-Xúc giác, thị giác -> thính giác.
-Tác dụng : Mới lạ, sinh động .
Bài tập 4: Thực hiện ở nhà .
5/Củng cố: - Ẩn dụ là gì ? 
 - Có mấy kiểu ẩn dụ ? 
V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học :
+ Khái niệm ẩn dụ và các ví dụ . Các kiểu ẩn dụ và ví dụ . Các bài luyện tập 
- Nhớ và thuộc khái niệm ẩn dụ .
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ .
Chuẩn bị bài mới :Luyện nói về văn miêu tả .
+ Soạn và trả lời các mục 1,2,3/SGK/71
	VI/ NHẬN XÉT
Rút kinh nghiệm:
	Thuận lợi:
 Hạn chế:
 Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
PM/T: 26.96
 Tên bài: LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Củng cố phương pháp làm bài văn tả người : lập dàn ý , dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nói .
 - Rèn luyện kỹ năng nói theo dàn bài 
Kiến thức :
Phương pháp làm một bài văn tả người .
Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả : nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị .
Kĩ năng :
 - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý .
 - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể : nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm .
 - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin .
II./CHUẨN BỊ:
	- GV: SGK-SGV-GA
- HS: . Chuẩn bị theo yc
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
	+ Muốn tả người cần phải làm gì ? ( 8 điểm )
- Xác định được đối tượng miêu tả.
- Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.
- Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự hợp lý.
+ Bố cục bài văn tả người thường gồm có mấy phần ? ( 2 điểm )
 A. Một 
 B. Hai
 ü C. Ba
 D. Bốn
3/ Bài mới: Học đi đôi với hànhà nguyên lý và yêu cầu cảu tiết 96
	4/ Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
Nội dung ghi
- GV gọi HS đọc bài tập 2 ở sgk.
- GV mời HS dựa vào các câu hỏi gợi ý a, b, c, d ở sgk để trình bày miệng bài tập 2 theo gợi ý câu hỏi sau :
+ Thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng là một người thầy như thế nào ? 
+ Hôm đó, thầy nặc có gì khác với mọi ngày lên lớp bình thường ? 
+ Giọng nói của thầy ra sao ? Cử chỉ và thái độ của thầy như thế nào khi Phrăng đến muộn và không thuọc bài ?
+ Nét mặt, lời nói và hành động của thầy vào cuối buổi học như thế nào ? 
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý và nhận xét bài làm của HS.
Gọi HS đọc bài tập 3 ở sgk.
Xác định yêu cầu đề
HS thảo luận (10 phút ) , lập dàn ý cho bài tập 3
GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét
Hs trả lời
Nói ở nhóm
Hs chú lắng nghe và thực hiện theo nhiệm vụ
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs luyện nói theo nhóm 
đại diện trình bày
BT 2: Tả lại bằng miệng Thầy Ha-men
- Thaày hieàn laønh taän taâm.
- Trang phuïc khaùc thöôøng ngaøy.
-Phraêng ñeán muoän thaày khoâng giaän döõ maø chæ giaûi aân caàn trong buoåi hoïc.
- Neùt maët taùi nhôït.
-Lôøi noùi ngheïn ngaøo.
-Haønh ñoäng : Caàm phaán vieát xuùc ñoäng döïa ñaàu vaøo töôøng, giô tay ra hieäu.
Bài tập 3 :
a)Mở bài : Lý do đến chúc mừng thầy .
b)Thân bài: Thầy ra đón tiếp thế nào ? Nét mặt thầy hân hoan thế nào ? Thầy tươi cười chào mẹ và em thế nào ? Thầy nói những câu gì ? em quan sát và thấy hình ảnh của thầy đã thay đổi thế nào ? Làm em cảm động thế nào ? 
c)Kết bài : Em ra về với các ý nghĩ gì lưu lại trong lòng .
	5/Củng cố:
	V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	Bài vừa học :
+ Luyện nói trước tập thể cho quen .
Chuẩn bị bài mới : Kiểm tra 1 tiết môn văn học .
+ Nắm lại nội dung và nghệ thuật của các bài văn đã học à Kiểm tra 1 tiết .
- Tìm các văn bản miêu tả khác đã được học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời .
	VI/ NHẬN XÉT
	Rút kinh nghiệm:
	Thuận lợi:
 Hạn chế:
 Nội dung điều chỉnh , bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc