Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 24 (chuẩn)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 24 (chuẩn)

 (Chuyện của một em bé người An - dát - An – phông – xơ Đô - đê)

A/ Mức độ cần đạt:

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn v tinh yu tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lịng yu nước .

 - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tc giả trong tc phẩm .

B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :

1.Kiến thức : - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.

 - Ý nghĩa, gi trị của tiếng nĩi dn tộc .

 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .

2.Kĩ năng : - Kể tĩm tắt truyện .

 - Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngơn ngữ, cử chỉ v hnh động .

 - Trình by được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nĩi ring .

C/ Phương pháp Thuyết trình, pht vấn, thảo luận

D/ Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp .

2. Kiểm tra bi cũ :

 a. Qua văn bản Vượt Thác, cảnh tượng thiên nhiên và con người hiện lên như thế nào? (8 điểm)

 b. Đối tượng nào được tác giả tập trung miêu tả trong đoạn trích Vượt Thác ? ( 2 điểm)

 3. Bi mới :

 Lòng yêu nước, tình cảm dân tộc là tình cảm thiêng liêng cao cả. Đặc biệt trong hoàn cảnh đất nước bị kẻ thù chiếm đóng và có ý đồ đồng hóa thì tình yêu đó càng được thể hiện cụ thể ở sự quí trọng, gìn giữ ngôn ngữ của dân tộc mình. Nhất là tiếng nói của dân tộc còn là một sức mạnh, một vũ khí trong cuộc đấu tranh giành lại quyền tự chủ. Bài học hôm nau chúng ta tìm hiểu sẽ thể hiện rất rõ nét tư tưởng ấy .

 

doc 7 trang Người đăng thu10 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 24 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Tiết: 89 
NS:19/01/2011
NG: 24/1/2011 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG 
 (Chuyện của một em bé người An - dát - An – phơng – xơ Đơ - đê)
A/ Mức độ cần đạt: 
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn và tinh yêu tiếng mẹ đẻ, đĩ là một phương diện quan trọng của lịng yêu nước .
 - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm .
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1.Kiến thức : - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. 
 - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nĩi dân tộc .
 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
2.Kĩ năng : - Kể tĩm tắt truyện .
 - Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngơn ngữ, cử chỉ và hành động .
 - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngơn ngữ dân tộc nĩi chung và ngơn ngữ dân tộc mình nĩi riêng .
C/ Phương pháp Thuyết trình, phát vấn, thảo luận
D/ Các bước lên lớp
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ :
 a. Qua văn bản Vượt Thác, cảnh tượng thiên nhiên và con người hiện lên như thế nào? (8 điểm)
 b. Đối tượng nào được tác giả tập trung miêu tả trong đoạn trích Vượt Thác ? ( 2 điểm)
 3. Bài mới :
 Lòng yêu nước, tình cảm dân tộc là tình cảm thiêng liêng cao cả. Đặc biệt trong hoàn cảnh đất nước bị kẻ thù chiếm đóng và có ý đồ đồng hóa thì tình yêu đó càng được thể hiện cụ thể ở sự quí trọng, gìn giữ ngôn ngữ của dân tộc mình. Nhất là tiếng nói của dân tộc còn là một sức mạnh, một vũ khí trong cuộc đấu tranh giành lại quyền tự chủ. Bài học hôm nau chúng ta tìm hiểu sẽ thể hiện rất rõ nét tư tưởng ấy .
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Giới thiệu chung
Gọi HS đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích SGK GV chốt ý. Đoạn trích vượt thác trích từ chương XI của tác phẩm 
Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian và khơng gian nào? 
Dựa vào trình tự đĩ hãy xác định nội dung khái quát cảu văn bản? 
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi giọng điệu cho phù hợp với nội dung của từng đoạn . Bố cục của đoạn trích?
? Câu chuyện được kể trong hồn cảnh, thời gian nào, khơng gian nào? 
?Em hiểu gì về nhan đề của truyện? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Thuộc ngơi thứ mấy? Truyện cịn cĩ những nhân vật nào? Trong các nhân vật đĩ, nhân vật nào gây cho em ấn tượng nổi bật nhất? 
?Diễn biến tâm trạng Phrăng được chia mấy thời điểm? Thấy trễ giờ đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao? Sau đĩ Phrăng đã thấy cĩ gì khác lạ trên đường đến trường? Quang cảnh ở trường và khơng khí trong lớp học? 
?Khơng khí đĩ như báo hiệu điều gì? Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học cuối cùng đĩ như thế nào? (thái độ việc học tiếng Pháp) 
- HS trả lời và nhận xét
=> GV chốt ý
I.Giới thiệu chung:
1. Tác giả : An – phơng - xơ Đơ – đê( 1840 – 1897), nhà văn Pháp , tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng
 2.Tác phẩm: 
- Nội dung khái quát : Truyện kể về buổi học tiếng Pháp cuối cùng do thầy Hamen dạy tại một trường làng ở vùng Andát 
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc – Chú thích:
2 Tìm hiểu văn bản.
a.Bố cục: 3 phần
Phần 1: Từ đầu à Vắng mặt con => Quang cảnh trước buổi học 
Phần 2: tiếp à Cuối cùng này => Diễn biến buổi học cuối cùng
Phần 3: cịn lại => Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng 
b) Nhân vật Phrăng:
à Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học 
Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trĩn học nhưng cưỡng lại ba chân bốn cẳng chạy đến trường
Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị 
Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy khơng quở mắng, thầy nĩi rất dịu dàng 
Ngạc nhiên 
Những điều khác lạ như báo hiệu trước điều gì đĩ rất nghiêm trọng sắp xảy ra 
III. Hướng dẫn tự học: Vài nét về tác giả và diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học?
- Đọc lại tồn bộ văn bản và chuẩn bị tiết tiếp theo
IV.Rút kinh nghiệm:	
***********************************************
Tuần: 24 Tiết: 89 
NS:19/01/2011
NG: 24/1/2011 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (tt)
 (Chuyện của một em bé người An - dát - An – phơng – xơ Đơ - đê)
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học ?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
? Đoạn văn “bài học  phải từ giã” thể hiện rõ tâm trạng gì của Phrăng?
Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn khi nào? Buổi học cuối cùng ấy Phrăng đã học như thế nào? Với thái độ và tình cảm gì? 
?Qua những chi tiết trên nhằm bộc lộ tình cảm gì của Phrăng đối với việc học Tiếng Pháp? 
?Em cĩ nhận xét gì về suy nghĩ, tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng tiếng Pháp này? 
?Qua đĩ nĩ thể hiện tình cảm gì của Phrăng đối với quê hương đất nước mình? 
Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả thấy Hamen qua trang phục như thế nào?
?Thái độ của thầy đối với HS như thế nào hơm nay Phrăng đi trễ, khơng thuộc bài? 
Lời nĩi của thầy đối với việc học tiếng Pháp như thế nào?
?Thái độ, cử chỉ, hành động của thầy Hamen cĩ gì khác thường? Vì sao như vậy?
?Qua những chi tiết, lời nĩi, cử chỉ trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen trong buổi học cuối cùng như thế nào?
?Qua đĩ em hiểu gì về thầy Hamen nĩi “Khi một dân tộc  chốn tù lao” 
?Ngồi 2 nhân vật chính, truyện cịn đề cập đến những nhân vật nào khác?
?Tìm các chi tiết thể hiện thái độ hình ảnh nhân vật khác? Gồm những ai? Các cụ già cĩ thái độ và hành động, tâm trạng gì? 
?Các em nhỏ cĩ thái độ gì? Làm gì? Họ là những người như thế nào?
Hãy chỉ ra một số câu văn cĩ dùng phép so sánh ở văn bản này? 
?Nêu tác dụng của phép so sánh này? Buổi học cuối cùng là một chân lý quan trọng và phổ biến được khẳng định trong truyện đĩ là chân lý nào? Em cĩ thể khái quát ý nghĩa tư tưỡng của truyện như thế nào?
?Bài học này em cần ghi nhớ nghệ thuật và nội dung gì? (đọc ghi nhớ) 
à Liên hệ đến lịch sử dân tộc Việt Nam 
Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm BT 1 + 2 /SGK; BT 1 à 4/SBT
II. Đọc – Hiểu văn bản:
3.Phân tích: 
b) Nhân vật Phrăng:
à Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng
- Chống váng, a quan khốn nạn đĩ 
à Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả 
- Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đây ư?
à Hối tiếc, ân hận, đau đớn 
- Khi khơng thuộc bài: lúng túng, lịng rầu rĩ khơng dám ngẩng đầu lên
à Nỗi ân hận quá lớn và chuyển thành sự xấu hổ 
- Khi nghe thầy Hamen giảng ngữ pháp, kinh ngạc thấy sao mình hiểu đến thế  
- Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế 
à Nhận thức, thái độ đã cĩ sự biến đổi sâu sắc Phrăng hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp 
=> Yêu đất nước Pháp 
c) Thầy Hamen 
- Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất trước đĩ thầy chỉ mặc bộ này vào dịp phát thưởng hoặc thanh tra 
HS đi trẻ, khơng thuộc bài nhưng thầy khơng quở mắng
- Lời nĩi: 
+ Tiếng Pháp là ngơn ngữ đẹp nhất trong sáng nhất 
+ Thái độ khi giảng bài 
+ Chưa bao giờ nhiệt tình như thế
- Hình ảnh thầy giáo cuối buổi học tái nhợt, khơng nĩi được nên lời quay lại bảng viết “nước Pháp muơn năm” 
à Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột đỉnh 
=> Yêu tiếng Pháp, yêu đất nước Pháp 
d) Các nhân vật khác
- Cụ già Hơ – de : Đến lớp chăm chú nghe giảng, run run, xác động 
- Người đưa thư, các em nhỏ khác chăm chú nghe giảng
à Họ nhận thức được học tiếng của dân tộc mình là điều cần thiết thiêng liêng 
e. Ý nghĩa .
- Yêu tiếng nĩi là yêu văn hĩa dân tộc .
- Yêu tiếng nĩi là yêu dân tộc và cũng là yêu nước 3. Tổng kết: ghi nhớ SGK
a. Nghệ thuật 
-Cách kể chuyện hấp dẫn .
-Miêu tả nhận vật qua ý nghĩ và tâm trạng .
-Ngơn ngữ tự nhiên với giọng kể chân thành và xúc động
III. Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tĩm tắt được truyện .
- Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về vai trị của tiếng nĩi dân tộc .
- Chuẩn bị bài mới :
+ Tìm hiểu ví dụ để đi đến khái niệm về biện pháp tu từ nhân hĩa .
+ Tìm hiểu ví dụ để tìm ra các kiểu nhân hĩa .
+ Chuẩn bị các bài tập của phần luyện tập .
E.Rút kinh nghiệm:	
Tuần: 24 Tiết: 91 Ngày soạn: 26 /01/2011
Ngày dạy: /2/ 2011 NHÂN HĨA
A. Mức độ cần đạt:
- Nắm được khái niệm nhân hố, các kiểu nhân hố.
- Tác dụngcủa nhân hố 
- Biết vận dụng kiến thức về nhân hĩa vào đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả.
B. Trọng tâm kiến thức.
 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm nhân hố, các kiểu nhân hố. Tác dụngcủa nhân hố 
 2.Kĩ năng: Nhận biết, phân tích giá trị của phép tu từ nhân hĩa.
Rèn luyện kỹ năng vân dụng nhân hố vào bài viết Tập làm văn 
 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 
C. Phương pháp; Thuyết trình, thảo luận, phát vấn.
D.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 *: So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh ?Cĩ mấy cách so sánh? Cho Ví dụ? ( 9 điểm)
 * Đáp án: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác cĩ nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cấu tạo của phép so sánh gồm: Vế A, phương diện so sánh, từ ngữ so sánh và vế B
- Cĩ hai kiểu so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh khơng ngang bằng
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tiết trước ta học phép tu từ so sánh. Hơm nay chúng ta học phép tu từ nhân hố. Nhân hố là gì? Cĩ mấy kiểu nhân hố? Tác dụng của nhân hố
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Nhân hố là gì?
HS đọc to ví dụ SGK tr 56 
Nêu các sự vật đề cấp đến trong VD?
Các sự vật này được miêu tả bằng những từ ngữ nào? HS đọc ví dụ 2 SGK 
So với cách diễn đạt ở ví dụ 2 thì cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay hơn ở chỗ nào? 
Với các gọi, tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ dụng để gợi hoặc tả người như ở VD 1 gọi là cách nhân hố. Vậy, nhân hố là gì? 
HS đọc ghi nhớ 
II.Hoạt động II : Các kiểu nhân hố 
HS đọc ví dụ SGK tr57 
Hãy nêu các sự vật được nhân hố 
Dựa vào các từ in đậm hãy cho biết mỗi sự vât trên được nhân hố bằng cách nào? 
Qua 3 ví dụ trên cho biết cĩ bao nhiêu kiểu nhân hố? Đĩ là những kiểu nào? 
Cho ví dụ tương tự mỗi loại 
Ở nội dung này em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? 
III.Hoạt động III: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng các phiếu học tập 
Đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK. GV hưỡng dẫn HS thảo luận? Nhận xet , bổ sung? GV chốt ghi vở 
Đọc đoạn văn SGK
Tìm các câu văn cĩ nội dùng phép so sánh? Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hồn cảnh nào?
Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc xong đoạn văn này? 
Nhờ đâu mà em cĩ được cảm nghĩ ấy?
=> Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là gì? (đọc ghi nhớ SGK/42) 
I. Nhân hố là gì? 
a. Ví dụ (SGK)
b. Nhận xét
Bầu trời : ơng, mặc áo giáp, ra trận
Cây mía: Múa gươm
Kiến :Hành quân 
à Gọi hoặc tả con vật, cây cối, lồi vật bằng những từ ngữ vốn được dùngđể gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới lồi vật, cây cối  trở nên gần gũi hơn với con người. Biểt thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người 
=> Nhân hố 
Ghi nhớ SGK 
II. Các kiểu nhân hố: 
1.VD: SGK /57 
Miệng: Lão, tai : bác , mắt : cơ , chân : cậu à Những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật 
 chống lại 
Tre: Xung phong giữ 
à Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của vật 
Trâu : ơi à Trị chuyện, xưng hơ với vật như với người
Ghi nhớ SGK /58 
III. Luyện tập: 
Bài 1/58: Chỉ ra và cho biết tác dụng của phép nhân hố:
a. Nhân hố: Đơng vui, mẹ con, anh em tíu tít, bận rộn 
b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến cảng, tàu, xe trở nên gần gũi và thể hiện hoạt động nhộn nhịp khẩn trương náo nhiệt 
Bài 2:/58: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên sinh động, gợi cảm, hay hơn 
Bài 3/58: Cách 1 cĩ dùng nhân hố nên sinh động, gợi cảm, gần gũi hơn. Ta nên chọn cho văn bản biểu cảm 
Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng, đầy đủ nên chọn cho văn bản thuyết minh 
Bài 4/59 
a. Núi ơi! – Tác dụng làm cho sự vật núi trở nên gần gũi,bộc lộ tâm tình tâm sự 
b. Cua cá .. tấp nập. Cị, sếu, vạc cãi cọ om sịm 
(Cách 1, 2 )
c. Chịm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn ; thuyền vùng vắng 
d. Cây bị thương, thân hình, vết thương, cục máu 
(Cách 2) 
Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người
III. hướng dẫn tự học;
Nhớ khái niệm nhân hĩa.
Viết đoạn văn miêu tả cĩ sử dụng nhân hĩa.
E.Rút kinh nghiệm:
***********************************************
Tuần: 23 Tiết: 92 Ngày soạn: 2/01/2011.
Ngày dạy: /2/2011 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI 
A. Mức độ cần đạt:
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người.
- Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự.
B. Trọng tâm kiến thức. 
 1.Kiến thức: Nắm được cách tả người và bố cục hình thực của một đoạn, 1 bài văn tả người
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lụa chọn theo thứ tự hợp lý 
 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại tả người
C. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận , phát vấn.
D.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ Nhắc lại bố cục một bài văn tả cảnh 
 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học trước các em biết bố cục bài tả cảnh. Hơm nay chúng ta tìm hiểu phương pháp tả người
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người 
* Gọi HS đọc ở đoạn văn SGK/59 à 61
- HS đọc lại đoạn 1 và nhận xét 
? Đoạn văn 1 tả ai? Cĩ đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đĩ được thể hiện ở từ ngữ và hình ảnh nào? 
?Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung? ?Đoạn nào tả người gắn với cơng việc? Yêu cầu lựa chọn các chi tiết và hình ảnh ở mỗi bài cĩ khác nhau khơng? 
* Đọc lại đoạn văn 3. Đoạn 3 gần như một bài văn miêu tả hồn chỉnh cĩ 3 phần. Hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần?
? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì? 
? Quan sát lại 3VD và những điều nhận xét hãy cho biết bài học này cần ghi nhớ những gì? 
* HS đọc ghi nhớ 
II.Hoạt động II : Luyện tập
Đọc yêu cầu Bài tập 1: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối tượng 
Bài 2/62: Dàn bài cơ bản:
Cho HS thảo luận tổ nhĩm khoảng 5’ 
Gọi đại diện các tổ trình bày dàn ý bằng cách đọc lại à HS bổ sung, GV nhận xét 
Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống 
à HS bổ sung, GV nhận xét 
I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người 
1. VD: Các đoạn văn (SGK/59; 60; 61)
* Nhận xét
Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư khoẻ mạnh, rắn rỏi, vững chắc, dũng mãnh, hào hùng đang chống thuyền vượt thác 
Đoạn 2:Tả chân dung cái Tứ (xấu xí, gian giảo)
Đoạn 3: Gồm 3 phần tả võ sĩ trong keo vật
a) Mở bài: Giới thiệu người được tả
b) Thân bài: Miêu tả chi tiết cụ thể người được tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nĩi )
c) Kết bài: Nhân xét, cảm nghĩ về nhân vật được tả 
Nhan đề của bài “Keo vật thách đấu”, “Con ếch ơm cột sắt” 
2. Ghi nhớ (SGK/61) 
II. Luyện tập 
Bài 1/62: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối tượng 
a) Em bé (4 – 5 tuổi) Mắt to, sáng, tươi tắn, nhanh nhẹn, mặt bầu bĩnh, nghịch ngợm, miệng luơn cười  
b) Cụ già cao tuổi: Mắt lờ đờ đục, tĩc bạc, da nhăn nheo, đi chậm chạp
c) Cơ giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: ánh mắt hướng về phía HS, miệng khơng ngớt nĩi, tay phụ hoạ cho nội dung giảng bài 
Bài 2/62: Dàn bài cơ bản:
Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống 
Người ơng đỏ như đồng (đồng tụ)
Nhác trơng khơng khác gì tượng ơng thần ở trong đền (tượng 2 ơng tướng Đá Rãi)
Ơng Cản ngũ chuẩn bị than dự keo vật 
III. Hướng dẫn tự học: 
- Nhớ các bước khi làm bài văn tả người.
- Nhớ dàn ý đại cương.
Viết đoạn văn tả người cĩ sử dụng so sánh.
E .Rút kinh nghiệm:
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHongvan-Tuan 24- CKTKN.doc