Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 66: Trả bài viết số 3

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 66: Trả bài viết số 3

Tập làm văn TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3

A. Mục tiêu

 1.Kiến thức : Giúp HS phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình, thấy được yêu cầu của đề, so sánh với bài viết số 1 để thấy rõ ưu - nhược điểm của mình

 2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng chữa bài, có phương hướng sửa chữa ở bài sau

 3. Thái độ: hs có ý thức phát hiện lỗi sai và tự sửa sai

B. Chuẩn bị

- Giáo án, bài viết của HS đã chấm

C. Phương pháp

- Phương pháp qui nạp

D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: KT việc chữa bài ở nhà của HS.

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 66: Trả bài viết số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: Tiết 66 
 Tập làm văn Trả bài viết số 3 
A. Mục tiêu
 1.Kiến thức : Giúp HS phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình, thấy được yêu cầu của đề, so sánh với bài viết số 1 để thấy rõ ưu - nhược điểm của mình
 2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng chữa bài, có phương hướng sửa chữa ở bài sau
 3. Thái độ: hs có ý thức phát hiện lỗi sai và tự sửa sai
B. Chuẩn bị
- Giáo án, bài viết của HS đã chấm
C. Phương pháp
- Phương pháp qui nạp
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: KT việc chữa bài ở nhà của HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1 (2p)
- GV chép đề lên bảng
- HS chép vào vở
I. Đề bài (2’)
Đề bài: Kể về bố hoặc mẹ của em.
Hoạt động 2 (5p)
?) Hãy phân tích đề?
?) Hai đề kể theo ngôi nào?
II. Phân tích đề
- Thể loại : Tự sự
- Nội dung: kể về bố hoặc mẹ của em
- Phạm vi : của em. 
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
III. Yêu cầu: Tiết 49, 50
- Hình thức: Bố cục phải rõ ràng, chặt chẽ, có sự liên kết.
- Nội dung: Xác định được ngôI kể, thứ tự kể, các tình huống tiêu biểu để phát triển câu chuyện dẫn đến một kết thúc có ý nghĩa.
Hoạt động 3 (7’)
- GV nhận xét
IV. Nhận xét chung
1. Ưu điểm
- Đa số HS nắm được thể loại, bố cục, ngôi kể và thứ tự hợp lí.
- Đa số các bài làm biết trình bày rõ ràng, khoa học và tiến bộ hơn bài số 2.
- Nhiều bài làm có cảm xúc, lời văn trôi chảy, lưu loát( Châm, Oanh, Trang...)
- Rất nhiều em viết chữ sạch đẹp sáng sủa( Trang, Oanh...)
- Một số bài làm có sáng tạo, câu chuyện cảm động...
2. Nhược điểm
- Một số viết có nội dung sơ sài, còn đơn giản, chưa độc đáo( Ba, Thái,Đức)
- Có em còn nặng về tả hoặc liệt kê sự việc, sai chính tả, sai câu( Bộ, Trường). 
- Một số bài làm trình bày cẩu thả, diến đạt lủng củng, câu chưa thoát ý hoặc tối nghĩa...
- Một số em không nắm được đặc trưng thể loại, yêu cầu của đề nên bài làm ở dạng kể chung chung, ...)
Hoạt động 4(10p)
- GV nêu lỗi, HS lên bảng chữa lỗi của mình.
HS ở dưới lớp tự chữa lỗi vào vở của mình.
Lỗi sai
- lụ cười rất tươi
- giậy cho em đủ thứ như trên trường
- tình cảm ngày một thắm thía
- tôi quý trọng nhất là bố
- Mẹcó tính vui vẻ với mọi ngườ và có tính xấu là hiển nhiên hay rỗi và có tính hay trêu chọc ...
V. Chữa lỗi
Sửa lỗi
- nụ cười rất tươi
- dậy cho em biết nhiều điều hay lẽ phải
- tình cảm ngày một thắm thiết
- tôi kính trọng nhất là bố
- Mẹ rất vui vẻ với mọi người nhưng đôi khi mẹ cũng hay chạnh lòng ...
Hoạt động 5 ( 8p)
GV gọi một số bài làm tốt, khá đọc cho cả lớp nghe: 
- Bài tốt khá: Châm, Oanh...
- Bài kém: Bộ, Ba...
VI. Đọc bài tốt, khá - yếu kém 
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị: Soạn bài “Mẹ hiền dạy con”
+ Đọc VB.
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Tự rút ra bài học từ câu chuyện.
- Ôn lại tiếng việt chuẩn bị cho thi học kỳ I
E. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 66 DUNG.doc