Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 23 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 23 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Vượt thác

(Trích: “Quê nội” - Võ Quảng)

I. Mục Tiêu : Giúp học sinh

 - Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong “Vượt thác”.

 1. Kiến thức:

 - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.

 - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, yêu quý con người lao động

II. Chuẩn bị:

 - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án

 - HS: Soạn bài theo câu hỏi

III. Tiến trình bài học:

 1. ổn định: 1’

 2. Kiểm tra bài cũ: 5’

 ? Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật người anh trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”

 *Đáp án:

 Nhân vật người anh: ban đầu đối xử với em: Coi thường, bực bội gọi em là Mèo. Khi biết em có tài vẽ thì tỏ ra ghen tị, tức tối. Khi em được giải thưởng từ ngạc nhiên – hãnh diện, xấu hổ và nhận ra con người thực của chính mình.

 

doc 21 trang Người đăng thu10 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 23 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23	Ngày soạn: 23/01/2011
Tiết: 85	
 Văn bản:
Vượt thác
(Trích: “Quê nội” - Võ Quảng)
I. Mục Tiêu : Giúp học sinh
	- Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong “Vượt thác”.
	1. Kiến thức:
	- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
	- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.
	2. Kĩ năng:
	- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
	3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, yêu quý con người lao động 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án
	- HS: Soạn bài theo câu hỏi
III. Tiến trình bài học:
	1. ổn định: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	? Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật người anh trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”
	*Đáp án:
	Nhân vật người anh: ban đầu đối xử với em: Coi thường, bực bội gọi em là Mèo. Khi biết em có tài vẽ thì tỏ ra ghen tị, tức tối. Khi em được giải thưởng từ ngạc nhiên – hãnh diện, xấu hổ và nhận ra con người thực của chính mình.
	3. Bài mới: 
	Nếu ở bài trước Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam tổ quốc ta, thì với Vượt thác, trích truyện Quê nội: Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong phú cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần kì thú
TG
Hoạt động của Gv 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạtt động 1 Tìm hiểu chung 
10’
G: Em hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Võ Quảng: (1920 – 2007) quê ở Quảng Nam
- Là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm
- Trích từ chương XI của tập truyện ngắn “Quê nội”.
 Đọc mục chú thích (*)
 Trả lời
I. Tìm hiểu chung;
1. Tác giả
- Võ Quảng: (1920 – 2007) quê ở Quảng Nam
- Là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm
- Trích từ chương XI của tập truyện ngắn “Quê nội”.
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản:
20’
 Văn bản này chia làm mấy phần? 
Từ đâu đến đâu , nội dung của từng phần ?
Trong 3 nội dung đó , nội dung nào là tả cảnh thiên nhiên, nội dung nào là tả người lao động ?
GV vượt thác là một bài văn miêu tả, vậy theo em vị trí quan sát để miêu tả của tác giả trong bài ? vị trí quan sát ấy có thích hợp không ? vì sao ?
.
Vậy con thuyền được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nào ?
Hs: 
 Tại sao tác giả miêu tả dòng sông chỉ bằng hoạt động của thuyền?
 Cảnh hai bên bờ sông được miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể nào ?
 Em có nhận xét gì về cách dùng từ và nghệ thuật miêu tả của tác giả ?
 Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ trước và sau khi thuyền vượt thác đã đổi thay như thế nào qua từng chặng đường của con thuyền
Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ? 
 Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
 Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh vượt thác đó ?
Hs: Hoàn cảnh đó rất cần đến sự dũng cảm của con người.
 Hình ảnh dượng Hương Thư lái thuyền vượt thác được tập trung miêu tả ở đoạn văn nào ? 
Hs:
 Trong đoạn văn đó hãy tìm những từ ngữ miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư?
Hs:
 Ở đó tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật nào ? 
So sánh như vậy có tác dụng gì trong việc gợi tả hình ảnh dượng Hương Thư?
Qua hình ảnh dượng Hương Thư tác giả muốn gửi gắm điều gì với chúng ta?
Hs:
Thảo luận về nghệ thuật ý nghĩa của VB .
 Qua tìm hiểu văn bản em nhận thấy “ vượt thác” đã dựng lên nột cảnh tượng về thiên nhiên và con người lao động nơi đây như thế nào ?
Hs: 
 Em học tập được những gì về nghệ thuật miêu tả từ văn bản 
 “ Vượt thác”
: So với văn bản “Sông nước Cà Mau” việc miêu tả có gì khác?
H: Nội dung: Vẻ đẹp, cảnh quan của dòng sông Thu Bồn và hình ảnh DHT ..
 Trả lời dựa vào chú thích
Hs: 3 phần
- Từ đầu đến “ vượt nhiều thác nước”→ cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác.
- Tiếp đó đến “thác cổ cò”→ cuộc vượt thác của dượng Hương Thư.
- Phần còn lại → cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
.
Vị trí quan sát của tác giả là ở trên thuyền , là thích hợp. Vì : bao quát được toàn bộ từ xa đến gần, từ gần đến xa từ cụ thể đến tổng thể
Tác giả dùng hình ảnh con thuyền để miêu tả cảnh dòng sông 
→ Con thuyền là sự sống của dòng
- Bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước
- Những núi cao sừng sững
- Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước
?
- Lúc đầu thì êm đềm , hiền hoà thơ mộng , quang cảnh rộng rãi , trù phú.
- Đoạn cuối thì có nhiều thác dữ
cảnh vật um tùm, đồng ruộng mở ra
 → Phong phú , đa dạng, giàu sức sống vừa tươi đẹp , vừa nguyên sơ và cổ kính
- Mùa nước to, nước từ trên cao phóng xuống
→ Đầy khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
- Như một pho tượng đồng đúc
- Bắp thịt cuồn cuộn
- Răng cắn chặt
- Ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
So sánh
→ Đề cao sức mạnh của người lao động, tình cảm quý trọng đối với người lao động trên quê hương.
Chia nhóm TL
- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và ngoại hình, hành động của con người.
- Sử dụng phép so sánh phong phú và có hiệu quả.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
- VT là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Bức tranh thiên nhiên:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nội dung :
a. Cảnh thiên nhiên trước và sau khi thuyền vượt thác.
* Cảnh dòng sông:
- Hình ảnh con thuyền :
 + Cánh buồm nhỏ căng phồng
 + Rẽ sóng lướt bon bon
 + xuôi chầm chậm.
- Những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây , dầu rái,
→ Con thuyền là sự sống của dòng sông.
* Cảnh hai bên bờ.
- Bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước
- Những núi cao sừng sững
- Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước
→ Dùng từ láy gợi hình và phép so sánh, nhân hoá .
- Lúc đầu thì êm đềm , hiền hoà thơ mộng , quang cảnh rộng rãi , trù phú.
- Đoạn cuối thì có nhiều thác dữ
cảnh vật um tùm, đồng ruộng mở ra
 → Phong phú , đa dạng, giàu sức sống vừa tươi đẹp , vừa nguyên sơ và cổ kính
b. Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
* Hoàn cảnh vượt thác
- Mùa nước to, nước từ trên cao phóng xuống .
- Thuyền vùng vằng cứ chực tụt
→ Đầy khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
*Hình ảnh dượng Hương Thư.
- Như một pho tượng đồng đúc
- Bắp thịt cuồn cuộn
- Răng cắn chặt
- Ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
→ So sánh : rắn chắc, bền bỉ , quả cảm và tinh thần vượt lên gian khó.
→ Đề cao sức mạnh của người lao động, tình cảm quý trọng đối với người lao động trên quê hương.
2. Nghệ thuật:
- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và ngoại hình, hành động của con người.
- Sử dụng phép so sánh phong phú và có hiệu quả.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
2. Ý nghĩa:
- VT là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.
III.Tổng kết (ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập:
Bài tập 1
Đọc bài đọc thêm
Hoạt động 3 : HDTH
	4. Củng cố: 5’
	? Cảnh thiên nhiên trong bài hiện lên ntn?
	? Hình ảnh con người lao động được miêu tả ntn?
	5. Hướng dẫn tự học : 4’
	- Làm hoàn chỉnh các bài tập
	- Học thuộc lòng bài đọc thêm
	- Đọc kỉ VB nhớ những chi tiết MT tiêu biểu .
	- hiểu ý nghĩa phép tu từ trong MT cảnh TN .
	- Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh TN trong 2 VB : SNCM và VT
	- Chuẩn bị bài: Buổi hhọc cuối cùng
	- Chuẩn bị tiếp bài: so sánh
Tuần: 23	Ngày soạn: 23/01/2011
Tiết: 86	
So sánh ( tiếp )
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
	- Biết vận dụng hiệu quả phép so sánh trong khi nói và viết 
	1. Kiến thức:
	- Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
	2. Kĩ năng:
	- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.
	- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
	3. Thái độ:
	- Thích thú khi học phép so sánh
II. Chuẩn bị
	- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài, bảng phụ
	- HS: Soạn bài
III. Tiến trình bài học:
	1. Ổn định: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 4’
	Thế nào là so sánh? Mô hình đầy đủ của phép so sánh? Lấy VD trong văn bản Vượt thác các so sánh?
	Đáp án
	- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
	- Mô hình đầy đủ:
	Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh)
	Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh 
	Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
	Từ ngữ chỉ ý so sánh
	VD: DHT như 1 pho tượng đồng đúc, như 1 hiệp sĩ của Trường Sơn, như những cụ già vung tay 
	3. Bài mới: 
	Như các em đã học ở tiết trước các từ ngữ thường dùng để so sánh là như, như là  vậy ngoài những từ so sánh đó ra ta còn sử dụng những từ nào dùng để thực hiện phép so sánh những từ so sánh đó, nó đã tạo ra những kiểu so sánh nào, ta cùng đi tìm hiểu
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung 
20’
Treo bảng phụ
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
 Em hãy đọc VD về phép so sánh?
 Đã học về phép so sánh em hãy chỉ ra phép so sánh trong khổ thơ đó?
 Hãy chỉ ra những từ chỉ ý so sánh trên?
 Những từ chỉ ý so sánh có gì khác nhau?
G: Cho thêm VD
 VD1: Gió thổi là chổi trời
 Nước mưa là cưa trời
 VD2: Quê hương là chùm khế ngọt
 Cho con trèo hái mỗi ngày
 Quê hương là đường đi học
 Con về rợp bướm vàng bay
 VD3: Qua đình ngả nón trông đình
 Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
 VD4: Nơi Bác nằm, rộng mênh mông
 Chừng như năm tháng non sông tụ vào
 VD5: Thà rằng ăn bát cơm rau
 Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời
? Em hãy chỉ ra các từ so sánh trong các VD trên?
 Em hãy tìm thêm những từ chỉ ý so sánh ngang bằng, không ngang bằng?
 Qua phân tích VD em hãy nêu các kiểu so sánh?
G: Em hãy lấy VD về phép so sánh (Trong thơ, văn đã học hoặc đặt câu có sử dụng phép so sánh)
H: Lấy VD
H: Đọc ghi nhớ
G: Treo bảng phụ ghi VD
H: Đọc VD
 Hãy cho biết nội dung của đoạn văn?
 Tìm phép so sánh trong đoạn văn?
G: Hãy chỉ ra sự vật được so sánh và sự vật dùng để so sánh?
Qua phép so sánh đã giúp em hình dung gì về chiếc lá rụng đó?
Đoạn văn đã giúp em hiểu được gì v ... c một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
	- Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
	1. Kiến thức:
	- Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
	2. Kĩ năng:
	- Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cánh phát âm địa phương
	- Rèn luyện kỹ năng phát âm đúng lỗi chính tả ở 1 số từ thường mắc 
	3. Thái độ:
	- Có ý thức khắc phục trong việc nói và viết đúng chính tả
III. Chuẩn bị
	- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án chuẩn bị bài viết chính tả
	- HS: Xem lại những bài văn, đoạn thơ có những lỗi chính tả hay mắc, học thuộc lòng đoạn thơ quy định
IV. Phương pháp
	Quy nạp, phân tích, giảng – bình
V. Tiến trình bài học:
	1. ổn định: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 4’
	Kiểm tra tập HS 
	3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Mỗi vùng miền đều có cách phát âm khác nhau cách nói khác nhau vì thế ta cần phải hiểu đúng nghĩa của từ ở từng địa phương trong tiết học này sẻ giúp ta hiểu được và rèn luyện thêm về cách viết chính tả cho đúng với ngôn ngữ chung của cả nước 
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Nội dung 
H Đ 1 : Tìm hiểu chung 
25’
G: Khi đọc nghe các từ địa phương thì các em cảm thấy thế nào?
a - Bầm: mẹ: (tiếng địa phương được dùng ở một số tỉnh thuộc Bắc Bộ, chủ yếu ở vùng Phú Thọ)
b - Đặng: được (trong một số văn cảnh, "đặng" có nghĩa là "để").
c - Ni: này; tê: kia.
d - Chi rứa: sao thế.
e - Đọi: bát, chén.
Thế nào là từ địa phương ?
KNS : cho HS đề xuất cách sữa lỗi thường gặp .
G: Nêu yêu cầu cụ thể của bài viết chính tả
H: Nghe và viết
G: Đọc
H: 3 hs lên bảng viết các cặp từ có các phụ âm đầu là: s – x; r – d – gi; l - n
G: Nhận xét – sửa sai cho điểm hs viết chính xác
H: - Xuân sắc - giáo dục
 - sắp xếp - gieo rắc
 - xanh sẫm - diễn giải
 - xuân son - dẫu rằng
 - suy xét - giận rỗi
 - lúa nếp
 - nói liều
 - nết na
 - nén lút
 - lỡ làng
G: Đọc cho hs nghe – viết đoạn “Thuyền chúng tôi  ban mai” SGK/ 19
H: Nghe viết (cho 1 hs lên bảng viết)
G: Cho hs viết theo trí nhớ bài đọc thêm SGK/ 41. 
H: Nhớ viết (1 hs lên bảng viết)
G: Hướng dẫn hs sửa lỗi
H: Sửa lỗi chính tả
Khó hiểu hơn vì nó là từ địa phương (không có tính chất phổ biến)
* Ghi nhớ: từ địa phương là lớp từ chỉ dùng trong một địa phương, một vùng miền nhất định.
I. Thế nào là từ địa phương
- Từ địa phương là lớp từ chỉ dùng trong một địa phương, một vùng miền nhất định.
II. Viết chính tả:
- Nghe viết
Hoạt động 2 LT 
10’
BT1: Điền vào chỗ trống các vần uông / ương
 Ghi BT lên bảng phụ, yêu cầu hs lên bảng điền
G: Điền các phụ âm cho đúng
G: Sửa lại cho đúng? X – S; R – D – Gi
BT2: Chọn từ trong thích hợp để điền vào các từ địa phương cho thích hợp:
Gọi hs nhận xét bạn điền
.
H: - chiếc xuồng; trăng suông
 - nuông chiều; nương rẫy
 - vương vãi; tình huống
 - tình thương; cái thuổng
 - thuồng luồng; ống bương
 - lả tả ; lăng nhăng
 - giấm giúi ; giáp ranh
 - rả rích ; dí dỏm
 - run rẩy ; dương gian
 - dẫu rằng ; dâu gia
 - ngúng ngoẳn ; lổm ngổm
 - thủng thẳng ; gia giáo
HS: Lên bảng sửa
 X - S
 - xuôn xẻ - suôn sẻ
 - xuồng xã - suồng sã
 - xổ xách - sổ sách 
 - xì xụp - sì sụp
 - xồng xộc - sồng sộc 
 R – D - Gi 
 - dưng dức - rưng rức
 - dậm dạp - rậm rạp
 - rẻo rai - dẻo dai
- Gan chi gan rứa mẹ nờ
 Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai.
- Chừ đây Huế , Huế ơi, xiềng gông xưa đã gãy 
 Hãy bay lên sông núi của ta rồi.
- Râu tôm nấu với ruột bù
 Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon
- Đá cheo leo, trâu trèo, trâu trượt
 Đi mòn đàng đứt cỏ đợi người thương.
Nhận xét, lập sổ tay chính tả thường xuyên ghi vào sổ những từ dễ lẫn và những câu chứa từ ấy
III. Luyện Tập :
	H Đ 3 : Hướng dẫn tự học . 5’
	4. Củng cố:
	- KNS : Rút ra những bài học thiết thực cho bản thân về cách dùng từ . Nêu những lỗi thường gặp cà cách sửa chũa
	- Nhận xét giờ viết chính tả của hs
	5. Hướng dẫn tự học : 
	- Xem lại các lỗi hay mắc : lấy sổ tay chính tả phân biệt các từ dể viết sai .
	- Đọc nhiều văn bản
	- Soạn bài: “Phương pháp tả cảnh”
************************************************************************
Tuần: 23	Ngày soạn: 24/01/2011
Tiết: 88	Ngày dạy: 26/01/2011
Phương pháp tả cảnh
Viết bài Tập làm văn tả cảnh ở nhà
I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh
	- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh
	- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh
	- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
	1. Kiến thức:
	- Yêu cầu của bài văn tả cảnh. Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
	2. Kĩ năng:
	- Quan sát cảnh vật. 
	- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí
	3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức rèn luyện, ý thức môn học
III. Chuẩn bị
	- GV: Soạn giáo án, nghiên cứu SGK, SGV
	- HS: Chuẩn bị bài
IV. Phương Pháp
	Nêu vấn đề, phân tích, giảng – bình
V. Tiến trình bài học:
	1. Ổn định: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Thế nào là văn miêu tả ?
	Kiểm tra tập HS
	3. Bài mới: 
	Để có 1 bài văn hay, hấp dẫn người đọc, người nghe, người viết phải có các kỹ năng cần thiết. Song điều mà đạt được thành công trong viết văn miêu tả là phải xác định được đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả và bố cục 1 bài văn miêu tả
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 Tìm hiểu chung 
20’
G: Yêu cầu hs đọc 3 văn bản trong SGK
H: Đọc
G: Em hãy cho biết các đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? (Yêu cầu hs hoạt động nhóm)
H: Hoạt động nhóm
 Tổ 1: đoạn a: Vượt thác (Võ Quảng)
 Tổ 2: đoạn b: Sông nước Cà Mau ( Đoàn Giỏi)
 Tổ 3: Lũy làng (Ngô Văn Phúc)
Đoạn a miêu tả gì?
G: Tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?
G: Đoạn b tả cảnh gì?
G: Người viết đã miêu tả cảnh vật theo thứ tự nào?
G: Em hãy chỉ rõ câu nào tả sông? Câu nào tác giả tả trên bờ?
G: Liệu có thể thay đổi thứ tự này được không? Vì sao?
G: Em hãy chỉ ra 3 phần của văn bản “Lũy làng”?
G: Em hãy nhận xét thứ tự miêu tả của tác giả trong văn bản?
GV cho HS : Nhận xét trình bày của từng nhóm
Qua phần vừa tìm hiểu ngoài những thao tác cần thiết vậy khi miêu tả ta cần chú ý điều gì?
 Việc đầu tiên để bài văn miêu tả thành công người viết phải xác định được đối tượng miêu tả có thể là sự vật, người 
? Thứ tự trong văn miêu tả có cần thiết không?
G: Nhận xét về bố cục bài văn miêu tả
H: Đọc ghi nhớ
G: Liên hệ qua các văn bản đã học
Tả Dượng Hương Thư chống thuyền vượt thác (Đối tượng miêu tả)
 Dượng Hương Thư đem hết tinh thân để chiến đấu cùng thác dữ
 + Hai hàm răng cắn chặt
 + Cặp mắt nảy lửa
 + Quai hàm bạnh ra
 + Bắp thịt cuồn cuộn
(Chi tiết hình ảnh tiêu biểu)
 như 1 hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
 tập trung miêu tả ngoại hình và động tác
Tả dòng sông Năm Căn và rừng đước (Đối tượng miêu tả)
 - Thứ tự miêu tả: Từ mặt sông
 - Từ gần đến xa
 - Tả dòng sông: câu 2, 3
 - Tả rừng: câu 4
 Trình tự miêu tả hợp lý không nên thay đổi thứ tự như thế không hợp lý với vị trí quan sát
3 phần
 - MB: Giới thiệu khái quát cảnh lũy tre làng
 - TB: Miêu tả cây tre chi tiết cụ thể
 - KB: Tả măng tre và nêu cảm tưởng
Thứ tự miêu tả
 - Từ ngoài vào trong
 - Từ khái quát đến cụ thể 
 hợp lý vì cái nhìn của tác giả là hướng từ ngoài vào?
HS nhận xét từng nhóm
I. Phương pháp tả cảnh:
1. Ví dụ
Bố cục bài văn MT có 3 phần :
a.MB : giới thiệu cảnh được tả .
b.TB : Tả cảnh vật chi tiết theo 1 thứ tự
c.KB: PB cảm tưởng về cảnh vật đó .
2. Các bước làm bài văn tả cảnh:
- Xác định đối tượng miêu tả: (cụ thể là DHT, dòng sông Năm Căn, rừng đước, lũy tre)
- Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu
- Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự.
Hoạt động 2 : Luyện tập 
15’
G: Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu BT
 Nếu phải tả quang cảnh trong giờ viết TLV thì em sẽ miêu tả ntn?
Công việc em vừa làm là gì? 
: Em sẽ quan sát và lựa chọn những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu nào?
Yêu cầu hs về nhà viết thành những đoạn văn
Khi tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi em sẽ tả theo thứ tự nào?
G: Cụ thể phần thân bài em sẽ miêu tả ntn?
Viết thành 1 đoạn văn
H: Đọc và nêu yêu cầu BT
G: Nêu dàn ý của bài “Biển đẹp”?
 Đọc, nêu yêu cầu BT
Cảnh hs ngồi nghiêm túc nhận đề, tả 1 vài gương mặt tiêu biểu
 - Cảnh hs chăm chú làm bài
- Cảnh GV trong khi hs làm bài
 - Cảnh thu bài
 - Cảnh bên ngoài lớp học sân trường gió và cây 
 + Có thể theo các thứ tự
 - Từ ngoài vào trong
 - Từ trên bảng xuống lớp
 - Từ không khí chung đến bản thân người viết
Đọc và xác định yêu cầu BT
Miêu tả theo trình tự thời gian, không gian
Thứ tự thời gian: Trước khi có tiếng trống cảnh vật ra sao?
 - Khi có tiếng trống: Cảnh vật, hoạt động diễn ra ntn?
 - Miêu tả cụ thể về hoạt động diễn ra trên sân 
Về nhà viết
 - MB: Tên văn bản “Biển đẹp”
 - TB:
 + Buổi sáng
 + Buổi chiều
 + Buổi trưa
 + Ngày mưa rào
 + Ngày nắng
 - KB: Nêu nhận xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển
Nhận xét ý kiến của bạn
III. Luyện tập :
BT 1
BT 2
3. BT 3 :
Hoạt động 3 : hướng dẫn tự học . 5’
	4. Củng cố: 
	- Khi tả cảnh cần chú ý điều gì?
	- Khi tả cảnh có cần chú ý đến nghệ thuật miêu tả không?
	- Bố cục 1 bài văn tả cảnh
	5. Hướng dẫn tự học : 
	- Nhớ các bước khi làm 1 bài văn tả cảnh .
	- Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh .
	- Tìm 1 số bài tả cảnh xác định được dàn ý của những bài văn đó .
 - Chuẩn bị: Buổi học cuối cùng .
	Ra đề bài tập làm văn số 5: Văn tả cảnh (làm ở nhà)
	Đề bài: Em hãy miêu tả quang cảnh ngày tết Nguyên Đán ở quê em.
	Yêu cầu
- Phải biết quan sát, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả lại
- Có những liên tưởng, so sánh độc đão thú vị
- Bố cục rõ ràng, hành văn lưu loát, chú ý sử dụng từ ngữ, chính tả
	MB: Giới thiệu khái quát về ngày tết cổ truyền của dân tộc
	TB: Tả đối tượng theo trình tự quan sát
 - Miêu tả theo trình tự thời gian
 - Hoặc miêu tả theo trình tự không gian: (Từ xa đến gần, Từ bao quát đến cụ thể...)
	- Không khí ngày tết, mọi nhà, gia đình , ngoài đường diễn ra ntn?
	- Các hoạt động: người già, trẻ em, 
	- Các trò chơi, lễ hội,
	KB: Cảm xúc về ngày tết
 Đáp án – biểu điểm :
- Điểm 9 - 10: Bài viết tốt, có những hình ảnh so sánh, liên tưởng độc đáo. Bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả.
- Điểm 7 - 8: Biết tạo những h/ảnh so sánh, liên tưởng thú vị. Bố cục rõ ràng....
- Điểm 5 – 6: Chưa chọn được những chi tiết tiêu biểu, còn sai 1 vài lỗi chính tả...
- Điểm 3 - 4: Bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ...
- Điểm 1 – 2: Lạc đề

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6t23CKTKNKNS 4 cot.doc