Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 1)
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng”
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
TUẦN 2 TIẾT 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 1) (Truyền thuyết) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng” B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3.Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc. C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận , tranh ảnh minh hoạ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: -Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy-Nêu ý nghĩa của truyện. 3.Bài mới Lịch sử hàng ngàn năm qua, dân tộc VN không biết bao lần đã phải đứng lên đánh giặc ngọai xâm, bảo vệ tổ quốc. Điều rất kỳ diệu là trong cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc, cùng với cha anh có sự tham gia dũng cảm của nhiều thế hệ thiếu niên. Người anh hùng đầu tiên cũng là người trẻ nhất trong các anh hùng: Thánh Gióng HOẠT CỦA CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung ? Tác phẩm viết về đề tài gì? - Hs suy nghĩ, nêu. - Gv giảng *HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu văn bản -Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tiếp -Giáo viên lưu ý học sinh cách đọc. -Học sinh tìm hiểu chú thích và giải thích một số từ khó. ? Theo em bài văn có mấy phần? ? Nội dung chính của từng phần? - Hs nêu - Gv kết luận ? Theo em truyện Thánh Gióng có mấy nhân vật, ai là nhân vật chính? ? Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của T.G? Hs thảo luận. ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ra đời của T.G? Chứng tỏ T.G là người như thế nào? - Hs trả lời. Gv bình chuyển tiết GHI BẢNG I. GIỚI THIỆU CHUNG a.Tác phẩm: truyền thuyết về người anh hùng đánh giặc giữ nước. b.Tóm tắt: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản *.Bố cục -Đoạn 1: Từ đầu đến “nằm đấy”. -Đoạn 2: Tiếp đến “cứu nước”. -Đoạn 3: Tiếp đến “ lên trời”. -Đoạn 4: Còn lại. * Phân tích. a.Hoàn cảnh ra đời: -Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai 12 tháng - sinh ra cậu bé khôi ngô tuấn tú - 3 tuổi không biết đi, biết nói, biết cười => Sự ra đời kỳ lạ,là người thần. E.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 2 TIẾT 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 2) (Truyền thuyết) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng” B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3.Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc. C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận , tranh ảnh minh hoạ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổnđịnhlớp: 2)Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3)Bài mới: GTB chuyển tiết HOẠT CỦA CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu nội dung ?Em hãy cho biết cậu bé đã cất tiếng nói trong hoàn cảnh nào? Hs thảo luận và trả lời ? Gióng đòi hỏi những gì, việc Gióng đòi 3 vũ khí bằng sắt nà thể hiện ước mơ gì của nhân dân? ? Sau khi gặp sứ giả, có điều gì kỳ lạ về T.G - Hs trả lời- gv nhận xét. ? Gióng lớn nhanh như thổi là nhờ đâu? Tại sao tác giả dân gian lại chọn chi tiết cả làng nuôi Gióng? Điều đó có ý nghĩa gì? - Hs suy nghĩ và trả lời – gv nhận xét bổ sung - Hs trả lời các câu hỏi sau. ? Hình ảnh của T.G khi ra trận được miêu tả như thế nào? ? Điều đó thể hiện ước mơ gì của nhân dân? ? Em hãy kể lại trận đánh của T.G. ? Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh cây tre để đánh giặc cùng với Gióng? ? Tại sao khi thắng giặc TG không ở lại với dân mà bay về trời? ? Theo em truyện T.G đã để lại những dấu tích gì? Học sinh thảo luận ? Em hãy nêu một vài nét về nghệ thuật tiêu biểu của truyền thuyết TG? - Hs trả lời - Gv nhận xét, chốt *HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết ?Thông qua sự ra đời kỳ lạ của T.G, hình tượng ấy có ý nghĩa gì? ? Ý nghĩa văn bản mà tác giả dân gian muốn thể hiện là gì? - Hs trả lời - Gv nhận xét, chốt GHI BẢNG II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. b. Gióng đánh giặc xâm lược *Khi gặp sứ giả. -Cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc. +Một thanh sắt. +Một con ngựa sắt. +Một áo giáp sắt. àBiểu tượng một sức mạnh bất khả kháng, ước mơ về vũ khí lợi hại. -Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ, bà con gom góp gạo để nuôi Gióng à Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân, tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước của cả dân tộc * Thánh Gióng ra trận -Vươn vai biến thành một tráng sĩ oai phong lẫm liệt. àƯớc mơ về một con người có đủ sức mạnh để cứu nước =>Đề cao tính bất tử của nhân vật. c. Những dấu tích: Tre đằng ngà, hồ ao, làng cháy. III.Tổng kết : 1. Nghệ thuật - Xây dựng người anh hùng dân tộc mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường, Thánh Gióng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng. - Cách thức xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước, truyền thuyết TG còn giải thích về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. 2. Ý nghĩa văn bản. - Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trổi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. Ghi nhớ: SGK 4.Hướng dẫn tự học -Đọc một số bài thơ viết về Thánh gióng -Về nhà học bài và làm bài tập. -Chuẩn bị bài Từ mượn E.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *********************************************************** TUẦN 2 TIẾT 7 Ngày soạn: Ngày dạy: TỪ MƯỢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Khái niệm từ mượn - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết. 3.Thái độ: Hiểu tầm quan trọng của từ mượn C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định lớp 2)Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1. HD hs tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn. - Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ trong sách giáo khoa trang 24 chuyện học sinh quan sát . ? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Góng “ hãy giải thích các từ “trượng” và “tráng sĩ” ? ? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ? - Hs trả lời, gv nhận xét ? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào được mượn từ tiếng Hán ? Từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ? ? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mượn ? Hs trả lời- gv phân tích thêm (từ được Việt hoá thì viết bình thường như từ thuần Việt , còn từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau) ? Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ? Cách viết các từ mượn ? Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên tắc để mượn từ. ? Học sinh đọc đọan trích nêu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào? ? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ? Hs đọc ghi nhớ HOẠT ĐộNG 3. Luyện tập - Thảo luận nhóm bài tập 1. Học sinh trình bày , lớp và giáo viên sửa chữa , bổ sung . - Gọi hai học sinh làm bài tập 2. -Đọc bài tập 3? Xác định yêu cầu của bài tập ? Thực hiện yêu cầu ? . - Học thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ. - Sọan: tìm hiểu chung văn tự sự. GHI BẢNG I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN . 1. Ví dụ - Trượng –> đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ (3, 33 m);ở đây hiểu là rất cao. - Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ , hay làm việc lớn . => Từ mượn tiếng Hán . - Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng Hán . - Mít tinh, xô viết ,ti vi , xà phòng ,ga , điện , bơm -> từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu được Việt hoá cao. - In – tơ – nét , ra - đi – ô -> từ mượn ngôn ngữ An Âu 2.Ghi nhớ ( sgk-25 ) II .NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ - Mượn từ để làm giàu tiếng Việt . - Không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện . * Ghi nhớ : ( sgk -25) III. LUYỆN TẬP : Bài tập 1. Tìm từ mượn . a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ, ->Từ Hán Việt b. gia nhân -> Từ Hán Việt c. Pốp, in – tơ – nét ->Từ mượn Tiếng Anh: Bài tập 2. a. khán giả -> khán = xem ; giả = người thính giả -> thính =nghe , giả =người độc giả -> độc =đọc , giả =người b. yếu điểm -> yếu =quan trọng, điểm = điểm. yếu nhân :yếu = quan trọng , nhân= người. yếu lược -> yếu = quan trọng , lược = tóm tắt . Bài tập 3. a. Từ mượn chỉ đơn vị đo lường :lít , ki-lô-gam, ki-lô-mét b. Từ mượn chỉ một số bộ phận của chiếc xe đạp :pê đan , gác -đờ -bu.. c.Từ mượn chỉ tên một số đồ dùng : vi-ô-lông , pi-a-nô 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc phần ghi nhớ, lấy ví dụ. - Sọan: tìm hiểu chung văn tự sự. E.RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... **************************************************************** TUẦN 2 TIẾT 8 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: Đặc điểm của văn tự sự. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3.Thái độ: Ham học hỏi, sôi nổi. C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định lớp: 2)Bài cũ: Nêu khái niệm giao tiếp văn bản? Mấy loại văn bản, phương thức biểu đạt? 3) Bài mới:GTB HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về văn tự sự ? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyển không? Kể những chuyện gì? ->Kể chuyện văn học như cổ tích, chuyện đời thường và chuyện sinh hoạt ? Khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều gì? ->kể chuyện để nhận thức về người và sự việc để giải thích, khen chê ?Dựa vào văn bản Thánh gióng đã học em hãy liệt kê các chi tiết chính theo một thứ tự diễn biến của sự việc Học sinh viết nhanh ra giấy nháp ?Các sự việc trên có liên kết chặt chẽ với nhau không, ý sau có làm rõ ý trước không? Cuối cùng truyện có dẫn đến kết thúc không? Toàn bộ truyện có làm nổi bật lên ý nghĩa chung không? ?Vậy em hiểu văn tự sự là gì? ?Em hãy lấy ví dụ về văn bản tự sự. *HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa và đặc điểm chung của văn tự sự. ?Truyện TG giúp ta giải thích sự việc gì? ?Truyện TG nói gì về những con người Việt Nam thời xưa? ?Truyện TG có ý nghĩa gì đối với ta ngày nay? ?Nhân dân sáng tạo truyện TG để khen ai, chê ai? ?Từ sự phân tích trên, ta thấy văn kể chuyện (tự sự) thường có mục đích gì? ?Vậy tác dụng của tự sự là gì? Học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 28 *HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập NỘI DUNG GHI BẢNG I.Tìm hiểu chung về văn tự sự * Ví dụ: Văn bản Thánh gióng -Sự ra đời của Thánh gióng -T.G đòi đi đánh giặc. -T.G lớn nhanh như thổi -T.G trở thành tráng sĩ. -T.G đánh tan giặc. -T.G bay về trời. -Vua lập đền thờ, phong danh hiệu, những vết tích còn lại. à Tự sự. 1.Khái niệm Tự sự (kể chuyện)là phương thức trình bày một chuổi các sự việc, các sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa . 2. Tác dụng Tự sự giúp người kể giải thích sự việc tìm hiểu con người nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. II LUYỆN TẬP Bài 1/28: Ông già mang củi vềà ông kiệt sức à muốn chếtà thần chết xuất hiệnà sợ hãià nhờ thần chết vác củi Bài 2/29:Bài thơ “Bé Mây” là tự sự vì nó kể câu chuyện có nhân vật (mèo, chuột và bé Mây) có sự việc nối tiếp và kết thúc. Bé cùng mèo nướng cá bẫy chuộtà cả hai tên chuột sa bẩyà Mây cùng mèo mơ được xử án chuộtà ai ngờ sáng ra mèo lại nằm trong bẩy Ý nghĩa: Hại người không khéo lại tự hại mình. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Về nhà học bài và làm bài tập.-Chuẩn bị bài mới: Sơn tinh Thuỷ tinh E.RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ****************************************************************
Tài liệu đính kèm: