CON RỒNG, CHÁU TIÊN.
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước
2.Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện
- Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.
TUẦN:1 TIẾT 1 Ngày soạn : Ngày dạy : Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN. (Truyền thuyết) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức : - Khái niệm thể loại truyền thuyết - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước 2.Kĩ năng : - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp) D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Văn học được chia thành hai dòng văn học chính, đó là văn học DG và văn học Viết. Văn học viết thường phải có tác giả, ví dụ bài thơ Chuyện cổ tích về loài người của tác giả Xuân Quỳnh. Còn VHDG do tập thể người xưa sáng tác không xác định được tác giả. Theo em, các thể loại như truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyền thuyết có xác định được tác giả không? Vậy chúng thuộc dòng văn học gì? 3. Bài mới: : Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh ( Việt ) chúng ta đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng , cháu Tiên . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung ? Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết là gì? Hs phát biểu Gv nhận xét, kết luận HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản Giáo viên đọc mẫu một đoạn Hs đọc tiếp nối. - Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong SGK. Giải thích một số từ khó ? Truyện được chia làm mấy đoạn chính ? Em hay nêu từng đoạn ? - Hs trả lời. - Gv nhận xét, chốt đoạn. ? Truyện có mấy nhân vật chính? ? Các nhân vật đó được giới thiệu qua những chi tiết nào ? ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của LLQ và ÂC? Hs trả lời Gv nhận xét, chốt ý ? Như duyên tiền định LLQ và ÂC đã gặp nhau và cuộc hôn nhân của họ có điều gì không bình thường? ? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác thường ? Hs thảo luận và trả lời. Gv nhận xét Hs thảo luận : ? Tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra bọc trăm trứng rồi mới nở ra trăm con. Qua đó tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì? ? LLQ chia con như thế nào? ? Chia con như vậy nhằm mục đích gì? ? Người Việt Nam là con cháu của ai? - Hs suy nghĩ và trả lời - Gv nhận xét ? Trong văn bản con Rồng, cháu Tiên có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Hs nêu - Gv nhận xét, ghi bảng ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? - Hs nêu - Gv nhận xét, kết luận HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết ? Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học ? Em có biết những câu chuyện nào khác giải thích nguồn gốc của dân tộc Vn ngoài Truyền thuyết : LLQ và ÂC? ? Em hãy kể diễn cảm truyện “ Con rồng cháu tiên" NỘI DUNG GHI BẢNG I. GIỚI THIỆU CHUNG. a. Khái niệm truyền thuyết: SGK b. Tác phẩm: Đây là truyền thuyết về thời đại các vua hùng giai đoạn đầu. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó. 2. Tìm hiểu văn bản. *.Bố cục: ba đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến..điện Long Trang Đoạn 2: Tiếp đến “lên đường” Đoạn 3: Phần còn lại * Phân tích. + Nôi dung. a.Nguồn gốc LLQ và ÂC. -Lạc Long Quân: nòi Rồng, con trai thần long nữ, sức khoẻ vô địch, giúp dân trồng trọt. -Âu Cơ: Giống tiên, con gái Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần => Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý, đẹp đẽ. b.Cuộc hôn nhân của hai người -Đẻ ra một bọc trứng. -Nở ra 100 con. -Con không cần bú mớm. -Lớn nhanh đẹp đẽ. à Chi tiết kỳ lạ, hoang đường giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam ( 54 dân tộc anh em) c.Việc chia con -> Chia con cai quản non sông, gây dựng đất nước. Thể hiện ý nguyện của dân tộc về sự yêu thương, đoàn kết của người Việt Nam. => Lập ra nhà nước Văn Lang tiến bộ hơn thời thị tộc, bộ lạc. +. Nghệ thuật. - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo - Xây dưng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. +. Ý nghĩa văn bản. - Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng, cháu Tiên. Ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết của dân tộc ta. 3.Tổng kết Ghi nhớ: SGK/ 8 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết chính trong truyện - Kể lại truyện - Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt, chuan bị trước bài mới. E.RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************************** TIẾT: 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. Hướng dẫn đọc thêm (Truyền thuyết) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày. 2.Kĩ năng : - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3.Thái độ : -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp) D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định lớp 2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên? 3)Bài mới: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ, Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.” Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - Gv nhắc lại khái niệm truyền thuyết, liên hệ tác phẩm HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu văn bản - Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc ? Mỗi học sinh đọc một đoạn. -Giáo viên giải thích một số chú thích khó. ?Truyện có thể chia thành mấy đoạn? - Hs nêu. - Gv nhận xét ? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ được giới thiệu như thế nào? ? Khi về già vua có nguyện vọng gì? ? Vua cha làm cách nào để chọn người nối ngôi? - Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Gv nhận xét, bổ sung ? Các lễ vật của các Lang làm ra ngoài giá trị vật chất còn mang ý nghĩa tinh thần nào không ? ? Mục đích của họ là gì? Họ là những con người như thế nào? Học sinh thảo luận nhóm 4 em ? Vậy em thấy LL là người như thế nào? Vì sao LL được thần giúp đỡ. Bánh LL làm có vừa ý vua không? Vì sao? - Hs trả lời - Gv nhận xét. Hs thảo luận cặp ? LL được nối ngôi tức là nối được chí vua. Vậy ý vua, chí vua Hùng là gì? - Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt ý *HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết ? Ý nghĩa của truyện là gì?Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học Cho học sinh thảo luận Đại diện từng tổ, trình bày - Cho các tổ khác nhận xét - Giáo viên nhận xét. => Rút ra ý nghĩa. GHI BẢNG I.GIỚI THIỆU CHUNG * Tác phẩm: Truyền thuyết về thời đại các vua Hùng dựng nước. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – Tìm hiểu từ khĩ. 2. Tìm hiểu văn bản. * Bố cục: Gồm ba đoạn +Đoạn 1: Đọc từ đầu đến “chứng giám”. +Đoạn 2 :Tiếp theo đến “hình tròn”. +Đoạn 3: Phần còn lại. * Phân tích + Nội dung A. Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp yên, thiên hạ thái bình, các con đông - Truyền ngôi cho ai làm vừa ý và nối được chí vua. - Hình thức: Bằng một câu đố đặc biệt để thử tài. => Vua Hùng: Chú trọng tài năng, không chú trọng thứ bậc con trưởng, con thứ, thể hiện sự sáng suốt vàtinh thần bình đẳng. B.Cuộc thi tài giải đố. - Lễ vật các lang không hợp ý vua vật chất cao sang nhưng ý nghĩa tầm thường => Họ là những người tham ngôi báu. - Lang Liêu nghèo, có long hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông - Bánh của LL làm vừa ý vua. Chàng được chọn làm người nối ngôi. + Nghệ thuật - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo” - Lối kể chuyện dân gian: theo trình trự thời gian. +Y nghĩa văn bản + Quý trọng nghề nông; + Quý trọng hạt gao; + Lòng thành kính đối với Trời, Đất, tổ tiên. => LL làm vua tục làm bánh chưng, bánh giầy ra đời. * Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong công việc xây dựng đất nước. 3.Tổng kết *Ghi nhớ: SGK/12 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện. - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy - Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. -Nêu ý nghĩa của truyện.Tóm tắt được truyện và làm bài tập 2 SGK/12 -Chuẩn bị bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”. E.RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************************** TUẦN 1 TIẾT 3 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiếng việt TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo từ 2.Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu. 3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định lớp : 2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3)Bài mới: :Hằng ngày, chúng ta nói với nhau, mỗi lời nói khiến ta hiểu được một điều gì, những lời nói đó ít nhất cũng là một câu. Vậy đơn vị cấu tạo nên câu là gì ? Có bao nhiêu kiểu đơn vị như thế ?. Bài học hôm nay nói về các đơn vị ấy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm -Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ. ? Trong ví dụ trên có tất cả mấy tiếng? - Học sinh trả lời câu hỏi - Gv nhận xét ? Ở ví dụ trên có mấy từ? (Từ 1 tiếng -Từ 2 tiếng trở lên.) ?Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Hs tră lời. Gv nhận xét. ? Em hãy cho một vài ví dụ về từ 1 tiếng , từ 2 tiếng? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu tạo từ -Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và điền vào bảng cách làm. +Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1 tiếng à Từ đơn. +Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng à Từ phức: Trong các từ phức đó từ nào có quan hệ với nhau về nghĩa, từ nào có quan hệ(với nhau) láy âm giữa các tiếng. ? Từ đơn ,từ phức là những từ như thế nào? Học sinh đọc ghi nhớ SGK/14 Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 1: Học sinh làm tại lớp. a/ Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em biết. b/Gọi học sinh khá trả lời. c/Gọi học sinh trung bình trả lời. Bài 2: Học sinh làm bài tại lớp Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết hợp của từ bánh Bài 4: học sinh tự làm GHI BẢNG I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Khái niệm từ a.Ví dụ: SGK/13 Tiếng Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở Từ Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở. -> Kết luận : Tiếng là đơn vị cấu tạo từ. Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Ví dụ: Từ 1 tiếng: ăn, ngủ Từ 2 tiếng: chăm sóc. b.Ghi nhớ :SGK/13 2.Cấu tạo từ 1. Ví dụ Từ đơn Từ, đấy, nước, ta Từ phức Từ ghép Từ láy Chăn nuôi Trồng trọt Bánh chưng Bánh giầy -> Kết luận : Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng. Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. Từ ghép được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Từ láy tạo ra bằng các tiếng láy âm với nhau 2.Ghi nhớ: SGK/14 II. LUYỆN TẬP Bài 1/14: Bài 2/14 :Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc -Theo giới tính: anh em, cha mẹ.. -Theo bậc: anh em, bác cháu Bài 3/ 14 -Cách chế biến biến: bánh rán, bánh ướt, bánh hấp. -Chất liệu làm bánh: bánh dẻo, bánh nướng, -Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh cuốn thừng Bài 4/ 14 -Thút thít: tiếng khóc của người thường là trẻ em, âm thanh nhỏ thể hiện sự nghẹn ngào tủi thân và sắp ngừng khóc. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. Tìm những từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của sự vậ E.RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************************** TUẦN 1 TIẾT 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2.Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt, - Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. 3.Thái độ: Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào? 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như : miêu tả, viết thư, kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các lọai văn bản và phương thức diễn đạt văn bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐộNG 1: HD tìm hiểu về giao tiếp ? Khi được điểm 10, về nhà em sẽ khoe với ba mẹ như thế nào? ?Bạn của em chuyển trường vì nhớ bạn nhưng em không có điều kiện để đến thăm, em sẽ làm gì? Hs trả lời. ?Vậy khi nói chuyện với mẹ hoặc viết thư cho bạn, ta gọi đó là hoạt động giao tiếp. Vậy giao tiếp nhằm mục đích gì? Hs thực hiện trả lời. Gv nhận xét. ? Phương tiện quan trọng nhất trong giao tiếp là gì? (ngôn từ) ?Vậy em hiểu giao tiếp là gì? Cho ví dụ. *HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu về văn bản Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK ? Trong ví dụ 1 phương tiện giao tiếp ngôn từ là chuỗi lời nói, chuỗi lời nói ấy đã làm cho người nghe hiểu đầy đủ trọn vẹn chưa? - Hs trả lời - Gv nhận xét, kết luận ? Câu ca dao sáng tác nhằm mục đích gì? Trong ví dụ 1, 2, đảm bảo yêu cầu của một văn bản. Vậy văn bản là gì? - Hs trả lời - Gv nhận xét, kết luận *Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu văn bản ? Có bao nhiêu kiểu văn bản? Mục đích giao tiếp của chúng như thế nào? *Cho học sinh làm bài tập *HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập Bài 1:Xác định phương thức biểu đạt. Bài 2: học sinh về nhà làm Bài 3 : học sinh làm ở nhà NỘI DUNG GHI BẢNG I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Giao tiếp: * Khái niệm: Là hoạt động truyền đạt tư tưởng, tình cảm và tiếp nhận thông tin bằng phương tiện ngôn từ. Ví dụ: -A: cho B mượn vở toán của bạn nhé! -C: Ừ, cậu lấy đi. à Giao tiếp. 2.Ghi nhớ / SGK 17 II.Văn bản: VD : Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. Chủ đề : Con người cần bền chì mặc cho người thay đổi . Liên kết : Theo trình tự hợp lý có vần điệu ( bền – nền ). Mục đích giao tiếp : khuyên người ta nên bền chí. ->Có chủ đề, có liên kết mạch lạc văn bản. Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp III. Các kiểu văn bản: -Tự sự: truyện Con Rồng, cháu Tiên. -Miêu tả: tả con đường làng em. -Biểu cảm. -Nghị luận -Thuyết minh. -Hành chính *Ghi nhớ: SGK/ 17 IV.LUYỆN TẬP: *Bài 1/17,18. a Tự sự bMiêu tả cNghị luận dBiểu cảm eThuyết minh *Bài 2/18: Học sinh về nhà làm. 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học. E.RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *****************************************************
Tài liệu đính kèm: