Tiết 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này học sinh có được:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm về các thành phần của câu.
- Đặc điểm vai trò của chủ ngữ, vị ngữ.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, vận dụng đúng, đủ hai thành phần trong bài tập làm văn nói và viết.
3. Thái độ:
Có thái độ trân trọng, yêu quý tiếng Việt.
4. Tích hợp:
Với phần văn trong bài Cô Tô, với tâpk làm văn ở bài viết văn tả người ở tập làm thơ năm chữ.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Sau bài học này học sinh có được: Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về các thành phần của câu. Đặc điểm vai trò của chủ ngữ, vị ngữ. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, vận dụng đúng, đủ hai thành phần trong bài tập làm văn nói và viết. Thái độ: Có thái độ trân trọng, yêu quý tiếng Việt. Tích hợp: Với phần văn trong bài Cô Tô, với tâpk làm văn ở bài viết văn tả người ở tập làm thơ năm chữ. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, bảng phụ. Học sinh: Sách vở, học bài cũ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Sĩ số. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Hoán dụ và ẩn dụ giống và khác nhau như thế nào? Cho ví dụ? + Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. + Khác nhau: Ẩn dụ Hoán dụ - Dựa vào mối quan hệ tương đồng, cụ thể là tương đồng về hình thức, phẩm chất chuyển đổi cảm giác. - Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. - Dựa vào quan hệ tương cận gần gũi đi đôi với nhau. + Bộ phận chỉ toàn thể. + Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. + Dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. + Lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng. - Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân li/ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay (Việt Bắc – Tố Hữu) Giới thiệu bài mới: (2 phút) Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 7 phút 10 phút 10 phút 13 phút GV: Em hãy nhắc lại cho cô những thành phần của câu mà em đã được học ở tiểu học? - Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (Treo bảng phụ) - Chẳng bao lâu => Trạng ngữ. - Tôi => Chủ ngữ. - Đã trở thành => Vị ngữ. HS: GV: Bây giờ chúng ta thử lần lượt bỏ các thành phần của ví dụ trên và rút ra nhận xét. - Bỏ trạng ngữ => Nội dung câu không thay đổi. - Bỏ chư ngữ, vị ngữ => Cấu tạo câu thay đổi , nội dung câu thay đổi. HS: GV: Vậy thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu, thành phần nào thì không? - Trạng ngữ => Không bắt buộc phải có mặt. - Chủ ngữ, vị ngữ => Bắt buộc phải có mặt. HS: GV: Qua việc phân tích ví dụ trên em hiểu thế nào là thành phần chính. Thành phần phụ? GV: Treo bảng phụ. GV: Các em đọc ví dụ, xác định vị ngữ trong các ví dụ a, b, c? HS: GV: Cho cô biết vị ngữ có đặc điểm gì? GV: Cô có thêm ví dụ. - Tôi /sẽ đi học. CN VN - Mẹ/ vừa đi chợ về. CN VN - Hoa/ đang đi chơi. CN VN - Trời/ sắp mưa. CN VN Xác định vị ngữ trong các ví dụ trên và cho biết vị ngữ có thể kết hợp với các từ nào? HS: GV: Quan sát ví dụ và cho biết vị ngữ có cấu tạo như thế nào? - Từ loại gì? Động từ, danh từ, tính từ. - Một từ hay một cụm từ? Xét ví dụ: - VD (a) là cụm động từ. - VD (b) là cụm động từ, tính từ. - VD (c) là cụm danh từ. HS: GV: Nhận xét số lượng vị ngữ trong câu? HS: GV: Qua phân tích ví dụ em ghi nhớ gì về vị ngữ? HS: GV: Các em quan sát các ví dụ trên bảng và xác định chủ ngữ trong các câu trên? HS: GV: Chủ ngữ có đặc điểm gì? - Là thành phần gì của câu? - Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng tháinêu ở vị ngữ có quan hệ gì? HS: GV: Chủ ngữ ở câu trên trả lời cho câu hỏi nào? HS: GV: Em có nhận xét gì về cấu tạo của chủ ngữ? - VD (a) chủ ngữ là đại từ. - VD (b) chủ ngữ là danh từ. GV: Ví dụ : Chạy/ đi em. CN VN - Có trường hợp chủ ngữ là động từ. HS: GV: Em quan sát ví dụ và nhận xét số chủ ngữ trong câu? HS: GV: Vậy trong câu chủ ngữ có đặc điểm, vai trò như thế nào? GV: - Viết ra bảng phụ cho học sinh trả lời miệng. - Gọi học sinh đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài. Đoạn văn có năm câu. GV: Chia lớp thành ba nhóm, gọi học sinh đọc đầu bài, hướng dẫn làm bài. GV: Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Ví dụ: “Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở TN CN VN thành một chàng dế thanh niên cường tráng” (Tô Hoài) Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 92. Vị ngữ: Đặc điểm: Ví dụ: Một buổi chiều, tôi/ ra TN CN VN đứng cửa hàng như mọi khi xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) Chợ Năm Căn/ nằm sát CN VN1 bên bờ sông, ồn ào, VN2 đông vui, tấp nập. VN3 VN4 (Đoàn Giỏi) Cây tre/ là người bạn CN VN thân của người nông dân Việt Nam (). Tre, nứa, trúc, mai, CN1 CN2 CN3 CN4 vầu/ giúp người trăm CN5 VN nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới) Nhận xét: - Là thành phần chính của câu, đứng sau chủ ngữ. - Có thể kết hợp với các phó từ ở trước nó: đã, sắp, sẽ, từng - Trả lời cho câu hỏi: làm sao, như thế nào, là gì 2. Cấu tạo: - Động từ hoặc cụm động từ. - Tính từ hoặc cụm tính từ. - Danh từ hoặc cụm danh từ. - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa. III. Chủ ngữ: Đặc điểm: Ví dụ: Nhận xét: - Là thành phần chính của câu, nêu tên sự vật, hiện tượng, hành động, đặc điểm, trạng tháiđược nêu ở vị ngữ. - Trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Con gì... 2. Cấu tạo: - Thường là danh từ, cụm danh từ và đại từ. - Có một hay nhiều chủ ngữ. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa. IV. Luyện tập: Bài 1: Đoạn văn có năm câu: - Câu 1: Tôi (CN – Đại từ)đã trở thành...(VN – Cụm động từ). - Câu 2: Đôi càng tôi (CN – Cụm danh từ)mẫm bóng (VN – Tính từ). - Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (CN – Cụm danh từ)cứ cứng(VN – 2 cụm tính từ). - Câu 4: Tôi (CN – Đại từ) co cẳngngọn cỏ (VN – 2 cụm động từ). - Câu 5: Những ngọn cỏ (CN – Cụm danh từ)gãy rạplia qua (VN – Cụm động từ). Bài 2: a. Hôm qua, tôi đã chép bài cho bạn Hương bị ốm. b. Cô giáo luôn dịu dàng với chúng tôi. c. Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng tự trọng. Bài 3: Củng cố: (2 phút) Gọi học sinh đọc lại bag hi nhớ trong sách giáo khoa. Dặn dò: Học sinh hoàn thành bài tập vào vở bài tập. Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: