A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu được:
1. Kiến thức
- Khỏi niệm nghĩa của từ.
- Cỏch giải thớch nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
- Giải thớch nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Đọc SGK, SGV, Soạn bài
- Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HĐ 1: KHỞI ĐỘNG:
1. Ổn định: 6A:.; 6B:.
2. Kiểm tra: -Thế nào là từ mượn? Khi nào dùng từ mượn?(Nguyên tắc mượn từ)
- Làm bài tập 3,4
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nghĩa của từ là gì? Làm cách nào để giải thích được đúng nghĩa của từ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi đó.
Ngày soạn: 04/9/2011 Bài 3 Ngày giảng: ................... Tiết 9: sơn tinh - thuỷ tinh (Truyền thuyết) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được: 1. Kiến thức - Nhõn vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Cỏch giải thớch hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khỏt vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiờn tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mỡnh trong một truyền thuyết. - Những nột chớnh về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kỡ lạ, hoang đường. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt cỏc sự kiện chớnh trong truyện. - Xỏc định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Đọc SGK,SGV, nghiên cứu, soạn bài - Tranh: Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh - Học sinh: Vở ghi, soạn bài theo câu hỏi. C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ 1: Khởi động 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kể lại và nêu ý nghĩa của truyền thuyết : "Thánh Gióng" - ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? 3. Bài mới: - Giới thiệu bàii: "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" là thần thoại cổ đã được lịch sử hóa, trở thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. * HĐ 2: Đọc hiểu văn bản: - GV nêu yêu cầu đọc - Nêu các sự việc chính trong truyện? - Có thể lược bớt1 sự việc hoặc thay đổi trình tự các sự việc được không?Tại sao? - HS đọc phần chú thích Tr.33 - Các từ 1,2,3,4,5,6,7 có nguồn gốc từ ? - Truyện chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - Kể tên các nhân vật trong truyện? Nhân vật nào là chính? Vì sao? I.Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc và kể: (Chú ý ngữ âm, ngữ điệu đọc) - Vua Hùng kến rể - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn - Vua Hùng thách cưới - Sơn Tinh đến trước cưới được vợ - TT dâng nước đánh ST. Hai bên giao chiến hàng mấy tháng, TT thua rút về. - Hàng năm TT dâng nước đánh ST. 2. Tìm hiểu chú thích: 1,3,4. - SGK 3. Bố cục: 3 phần - Đoạn 1: Từ đầu =>"một đôi ": Vua Hùng thứ 18 kén rể - Đoạn 2: Tiếp đến "rút quân": ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần - Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm của ST II/ Phân tích văn bản 1. Sơn Tinh - Thủy Tinh: - Kể tên một số tác phẩm VHDG lấy tên n.v chính làm tên truyện - Đọc đoạn 1; ST,TT được giới thiệu như thế nào? - Nhận xét cách SD từ ngữ, kiểu câu khi miêu tả 2 nv này? (Từ ngữ trang trọng, miêu tả 2 nv theo kiểu đối xứng, họ có tài ngang nhau) - Tóm tắt đoạn truyện tiếp theo? - Tóm tắt cuộc giao tranh giữa 2 vị thần ST - Vẫy tay -> nổi cồn bãi, mọc núi đồi => chúa non cao - Đem sính lễ đén trước, lấy được Mỵ Nương - Bốc đồi, dời núi, dựng thành ngăn nước. Nước cao bao nhiêu, đồi núi cao bấy nhiêu =>Thắng TT - Gọi gió, hô mưa => Chúa nước thẳm - Đến sau - Tức giận -> làm dông bão, dâng nước đánh ST => Thua, rút quân ST,TT là những nv có thật không? ý nghĩa tượng trưng của 2 nv này là gì? Truyện gắn với thời đại nào? Phản ánh hiện thực gì? - Truyện ST-TT có ý nghĩa gì? - HS đọc ghi nhớ Tr 34 *HĐ 3: Luyện tập: * ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật: - TT: Hiện tượng mưa to, bão lụt hàng năm - ST: Lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt => Truyện gắn với thời đại Hùng Vương, phản ánh công cuộc trị thủy trong thời kỳ mở nước 2. ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt. - Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai. - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng III. Tổng kết : * Ghi nhớ: SGK Tr.34 IV. Luyện tập - Kể diễn cảm - Liên hệ từ xưa đến nay về việc xây dựng, củng cố đê điều, cấm chặt phá rừng .. - Viết đoạn văn ngắn về 2 nhân vật. * HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: 1/ ST - TT được miêu tả qua những chi tiết kỳ ảo nào? 2/ Tình cảm của nhân dân dành cho nhân vật nào? Vì sao em biết? 3/ ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật? 4/ TNKQ: Chi tiết cuối cùng trong truyện “Sơn Tinh- Thủy Tinh: “Oán nặng thù sâu, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh nhưng đánh mỏi mệt chán chê vẫn thua, đành rút quân”có ý nghĩa gì? 5. Dặn dò: - Học bài, đọc, kể lại tác phẩm - Hoàn chỉnh viết đoạn văn về 2 nhân vật - Soạn: Nghĩa của từ Ngày soạn: 04/9/2011 Ngày giảng: ................... Tiết 10: nghĩa của Từ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được: 1. Kiến thức - Khỏi niệm nghĩa của từ. - Cỏch giải thớch nghĩa của từ. 2. Kỹ năng: - Giải thớch nghĩa của từ. - Dựng từ đỳng nghĩa trong núi và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Đọc SGK, SGV, Soạn bài - Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ 1: Khởi động: 1. ổn định: 6A:..................................................; 6B:....................................................... 2. Kiểm tra: -Thế nào là từ mượn? Khi nào dùng từ mượn?(Nguyên tắc mượn từ) - Làm bài tập 3,4 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nghĩa của từ là gì? Làm cách nào để giải thích được đúng nghĩa của từ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi đó. * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: - Đọc ngữ liệu 1 SGK Tr 35 - Các từ đó trích trong VB nào? Cho biết nghĩa của chúng? - Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận? Hai bộ phận này được ngăn cách bởi dấu hiệu NP? - Bộ phận sau dấu 2 chấm là bộ phận gì? ứng với phần nào trong mô hình? - Nghĩa của từ là gì? - Hình thức của từ gồm? ứng với phần nào trong mô hình? - Khi vận dụng giải thích những gì? - Đọc lại các chú thích ở phần I. *Ngữ liệu: - Tập quán: Thói quen của 1 cộng đồng - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm - Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin Từ: - Hình thức - Nội dung (Nghĩa của từ) nghĩa của từ ta cần lưu ý - Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từng từ được giải thích bằng cách nào? - HS đọc ghi nhớ. I/ Bài học 1- Nghĩa của từ là gì? + NX: - Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: Từ và nội dung của từ; Chúng được ngăn cách bởi dấu hai chấm (:) - Bộ phận sau dấu 2 chấm là nghĩa của từ – ứng với phần nội dun trong mô hình => Từ là đơnvị ngôn ngữ 2 mặt: * Mặt nội dung: Là nghĩa của từ biểu thị * Mặt hình thức gồm: - Hình thức ngữ âm - Hình thức cấu tạo - Hình thức ngữ pháp => ứng với phần trước dấu 2 chấm. Lưu ý: - Khi nói, viết: Thay dấu 2 chấm bằng từ có tính KĐ “là” - Chỉ ra nó là từ đơn hay phức và tác dụng trong việc diễn đạt ND * Ghi nhớ 1: SGK Tr 35 2/ Cách giải thích nghĩa của từ: 2 cách giải thích - Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ đó biểu thị. (VD: tập quán) - Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. (VD: Lẫm liệt, nao núng) * Ghi nhớ: SGK Tr35 * HĐ 3: II/ Luyện tập: 1- Bài tập 1(Tr36) - Trượng: Đơn vị đo bằng thước TQ cổ (3,33m) - Hoảng hốt: Sợ sệt, cuống quýt 2- Bài tập 2 (Tr 36) - Học hành: Học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng - Học lỏm: Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo - Học hỏi: Tìm tòi, hỏi han để học tập - Học tập: Học văn hóa có thầy, có chương trình 3- Bài tập 3 (Tr 36): Điền từ - Trung bình: ở vào giữa bậc thang đánh giá - Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa 2 bộ phận, 2 giai đoạn, 2 sự việc - Trung niên: Đã qua tuổi thanh niên nhưng chưa già 4- Bài tập 4: Điền theo thứ tự: Đề đạt; Đề bạt; Đề cử; Đề xuất 5-Bài tập 5: Từ “ngoan cường” nào dùng đúng? a/ Bọn địch dù chỉ là đám tàn quân nhưng rất ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta. (S) b/ Trên điểm chốt, các chiến sỹ ngoan cường chiến đấu, chống trả từng đợt tấn công của địch. (Đ) c/ Lan rất ngoan cường trong lao động. (S) * HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: - Hệ thống kiến thức cơ bản - HS đọc lại ghi nhớ. 5. HDVN: - Học và làm bài tập - Xem trước : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự Ngày soạn: 04/9/2011 Ngày giảng: ................... . Tiết 11 Sự việc và nhân vật trong văn tự sự A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Vai trũ của sự việc trong văn bản tự sự. - í nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhõn vật trong văn tự sự. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhõn vật trong một văn bản tự sự, - Xỏc định sự việc, nhõn vật trong một đề tài cụ thể. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ Hs: Chuẩn bị theo hướng dẫn. C. Hoạt động dạy và học: * HĐ1: Khởi động: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:................. 6B:................. 2. Kiểm tra: ? Tự sự là gì? Tác dụng của phương thức tự sự? (Là p.thức t.bày 1 chuỗi các s.vật, s.việc này dẫn đến s.việc kia, cuối cùng k.thúc thể hiện 1 ý nghĩa.) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài :Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trò quan trọng như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. * HĐ2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung GV dùng bảng phụ treo 7 s.việc lên bảng. - Gọi h.sinh đọc ví dụ: ? Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc trong các sự việc trên? ? Trong các sự việc trên có thể bớt đi sự việc nào được không? Vì sao? ? Các sự việc được kết hợp theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy được không? ? Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã thắng TT mấy lần? Hãy tưởng tượng nếu TT thắng thì sẽ ra sao? - Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm trong nước, con người không thể sống và như thế ý nghĩa của truyện sẽ bị thay đổi ? Qua việc tìm hiểu các sự việc, em hãy rút ra nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc? Chỉ ra các yếu tố sau trong truyện ST, TT: ? Việc do ai làm? (nhân vật) + Hùng Vương, ST, TT ? Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm) + ở Phong Châu ? Việc xảy ra lúc nào? (thời gian) + Thời vua Hùng ? Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân) -Vua Hùng kén rể, TT ko lấy được Mỵ Nương) ? Xảy ra như thế nào? (diễn biến) + Diễn biến: cả 7 sự việc ? Kết quả ra sao? (kết quả) Sự việc trước là nguyên nhân của sự việc sau, sự việc sau là kết quả của sự việc trước ? Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và địa điểm được không? - Không thể được vì cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghĩa truyền thuyết. ? Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều kiện kén rể đi có được không? Vì sao? - Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều kiện vì không có lí do để hai thần thi tài ? 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý nghĩa gì? - 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện ? Theo em đặc điểm của s.việc trong văn tự phải đảm bảo những yếu tố nào? ? Hãy kể tên các nhân vật trong truyện ST-TT? - (5 nhân vật) ?Ai là người làm ra sự việc? - Người làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT. ?Ai được nói đến nhiều nhất? - Người nói đến nhiều nhất: ST, TT ? Ai là nhân vật chính? - Nhân vật chính: ST, TT ? Ai là nhân vật phụ? -Vua Hùng, Mị Nương, Lạc hầu ? Nhân vật phụ có cần thiết không? Có bỏ đi được không? - Nhân vật phụ không thể bỏ đi được. ? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò gì? ? Các nhân vật được thể hiện như thế nào? GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta phải thể hiện khi muốn kể về nhân vật. ? Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai lịch, tài năng, việc làm của các nhân vật trong truyện ST, TT? GV sử dụng bảng phụ để HS điền và nhận xét NV Tên gọi Lai lịch Chân dung Tài năng Việc làm Vua Hùng Vua Hùng Thứ 18 Không kén rể, ra diều kiện ST ST ở vùng núi Tản Viên Không - Có tài lạ, đem sính lễ trước - Cầu hôn, giao chiến TT TT ở vùng nước thẳm Không - Có tài lạ - Cầu hôn, đánh ST Mị Nương Mị Nương con vua Hùng Ngươiđẹp theo St về núi Lạc hầu bàn bạc ? Qua phân tích , em hiểu: Sự việc, nhân vật trong văn tự sự là gì? Cách kể nhân vật? - HS đọc ghi nhớ. - GV chốt KThức. I. Đặc điểm của s.việc và nhân vật trong văn tự sự: 1. Sự việc trong văn tự sự: a. Mẫu: SGK - Tr37 b. Nhận xét: - Sự việc mở đầu: 1 - Sự việc phát triển: 2,3,4 - Sự việc cao trào: 5,6 - Sự việc kết thúc: 7 -> Trong các sự việc trên, không bớt được sự việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên tục, sự việc sau sẽ không được giải thích rõ. - Các sự việc được kết hợp theo quan hệ nhân quả, không thể thay đổi. Vì s.việc trước là ng.nhân s.việc sau - ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi. Điều đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST... - Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt. - S.việc trong văn tự sự phải được tr.bày cụ thể,chi tiết. - Phải đảm bảo được 6 yếu tố: Địa điểm, thời gian, nhân vật thực hiện, ng.nhân, d.biến, k.quả. 2. Nhân vật trong văn tự sự: - Vai trò của nhân vật: + Là người làm ra sự việc + Là người được thể hiện trong văn bản. + Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề tưởng của tác phẩm. + Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt động. - Cách thể hiện của nhân vật: - Được gọi tên - Được giới thiệu lai lich, tính tình, tài năg. - Được kể việc làm - Được miêu tả * Ghi nhớ (sgk - 38) * Hoạt động 3: Luyện tập - Kết hợp trong giờ * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò : 4. Củng cố: - Đ2 của sự việc và nhân vật trong văn tự sự? 5. Dặn dò: Học bài Chuẩn bị: Làm bài tập trong sách giáo khoa. Ngày soạn:04/9/2011 Ngày giảng: ................. Tiết 12: Sự việc và nhân vật trong tự sự (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Vai trũ của sự việc trong văn bản tự sự. - í nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhõn vật trong văn tự sự. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhõn vật trong một văn bản tự sự, - Xỏc định sự việc, nhõn vật trong một đề tài cụ thể. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ Hs: Chuẩn bị theo hướng dẫn. C. Hoạt động dạy và học: * HĐ1: Khởi động: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:................. 6B:................. 2 .Kiểm tra: - Tóm tắt các sự việc trong ST-TT ? - Vì sao gọi văn bản này là văn tự sự? 3. Bài mới: * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 3: luyện tập: ? Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện ST, TT đã làm? ? Vai trò của các nhân vật? - HS đọc bài tập. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài tập vào vở. - Một HS đứng tại chỗ trả lời. - GV ghi bảng. - HS tóm tắt truyện theo sự việc và các nhân vật chính. - HS đọc yêu cầu bài tập Phần C. - HS thảo luận nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc BT. Nêu yêu cầu. H. Vậy truyện này có dựa vào một văn bản cụ thể nào không? (Không, phải hư cấu) H. Có thể kể ra các trường hợp không vâng lời? (Trèo cây bị ngã. Tắm sông một mình . Quay cóp khi kiểm tra.) H. Vậy câu chuyện em định kể có những nhân vật nào? H. Những sự việc gì xảy ra trong câu chuyện của em? - HS làm ra giấy nháp. - Trình bày dự định của mình. - HS nhạn xét - GV bổ xung. I -Bài học 1, Sự việc trong tự sự. 2, Nhân vật trong tự sự II. Luyện tập: 1/ Bài tập1: + Vua Hùng: Nhân vật phụ không thể thiếu vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. + Mị Nương: Nhân vật phụ không thể thiếu vì không có nàng thì không có truyện 2 thần xung đột. + S.Tinh: Nhân vật chính, người anh hùng chống lũ lụt của nhân vật việt cổ . + T.Tinh: Nhân vật chính, được nói tới nhiều " h/ảnh thần thoại hoá sức mạnh của bão lũ ở vùng châu thổ Sông Hồng. * Tóm tắt truyện theo s.việc các nhân vật chính: - Vua Hùng kén rể. - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn. - Vua Hùng ra sính lễ. - Sơn Tinh đến trước được vợ, Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, ngập nhà cửa, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên biển nước. - Sơn Tinh không hề nao núng bốc từng quả đồi, rời từng dãy núi - Thuỷ Tinh sức đã cạn kiệt đành rút lui. - Hàng năm TT vẫn đem quân đánh ST, nhưng không được đành rút quân về. * TP được đặt tên “ST - TT” Vì đó là tên của 2 thần, 2 Nhân vật chính của truyện " không thể đổi các tên khác. Vì: - Tên thứ 1: Chưa rõ ND chính. - Tên thứ 2: Thừa (Hùng Vương, Mị Nương, chỉ đóng vai phụ) - Tên thứ 3: Chưa thực hện đầy đủ c.đề của truyện. 2. Bài tập 2: HS tưởng tượng ra câu chuyện viết ra giấy nháp những dự đinh sẽ kể về câu chuyện ấy. * Xác định sự việc: - Sự việc gì? Diễn ra ở đâu? - Diễn biến của câu chuyện ra sao? Kết thúc như thế nào? * Xác định nhân vật: - Những ai tham gia? * HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: - Hai yếu tố then chốt trong tự sự là gì? - Chỉ ra các yếu tố đó trong truyện “Bánh chưng ,bánh giầy”. 5. HDVN: - Học lại ghi nhớ, Xem lại các bài tập đã làm - Soạn bài: Sự tích Hồ Gươm.
Tài liệu đính kèm: