Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 87: Chương trình địa phương phần tiếng Việt từ địa phương

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 87: Chương trình địa phương phần tiếng Việt từ địa phương

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT

 TỪ ĐỊA PHƯƠNG

I.Mục tiêu: Giúp HS

 1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm của từ địa phương; bước đầu hiểu được ý nghĩa , tác dụng và cách sử dụng từ địa phương- một bộ phận quan trọng làm nên sự phong phú giàu đẹp của tiếng Việt.

 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

 3.Thái độ: Biết yêu quý tiếng nói cha ông nơi mình sinh ra.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan.

 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.

III.Tiến trình bài dạy:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ: Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ và phân tích tác dụng của phép so sánh đó ?

 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Krông pa nói riêng chủ yếu là các cư dân miền trung ( Bình Định, Quảng Bình, Quảng Trị,Thừa Thiên - Huế Quảng Nam ,Quảng Ngãi, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.) và một số đồng bào các dân tộc trong Nam Bộ, miền núi phía Bắc . Vì vậy "từ địa phương" ở tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Krông pa nói riêng cần được hiểu là từ địa phương của các vùng miền trên . Cho nên HS cũng mắc khá nhiều lỗi , bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ của các vùng miền trên.

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 1449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 87: Chương trình địa phương phần tiếng Việt từ địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 87 : Ngày soạn :19/01/2011
 Ngày dạy :20/01/2011 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
 TỪ ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm của từ địa phương; bước đầu hiểu được ý nghĩa , tác dụng và cách sử dụng từ địa phương- một bộ phận quan trọng làm nên sự phong phú giàu đẹp của tiếng Việt. 
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 
 3.Thái độ: Biết yêu quý tiếng nói cha ông nơi mình sinh ra.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan.
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ và phân tích tác dụng của phép so sánh đó ? 
 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Krông pa nói riêng chủ yếu là các cư dân miền trung ( Bình Định, Quảng Bình, Quảng Trị,Thừa Thiên - Huế Quảng Nam ,Quảng Ngãi, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh....) và một số đồng bào các dân tộc trong Nam Bộ, miền núi phía Bắc . Vì vậy "từ địa phương" ở tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Krông pa nói riêng cần được hiểu là từ địa phương của các vùng miền trên . Cho nên HS cũng mắc khá nhiều lỗi , bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ của các vùng miền trên. 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
*Hoạt động I:
HS đọc văn bản.
*Hoạt động II : Tìm hiểu văn bản
*Hoạt động III : Luyện tập
Gv ra bài tập dưới nhiều hình thức khác nhau, HS luyện tập theo yêu cầu
I.Văn bản :
II.Đọc -hiểu văn bản : 
1) Khó hiểu hơn vì nó là từ địa phương ( không có tính chất phổ biến )
 a - Bầm : mẹ :( tiếng địa phương được dùng ở một số tỉnh thuộc Bắc Bộ, chủ yếu ở vùng Phú Thọ )
b - Đặng : được ( trong một số văn cảnh, "đặng" có nghĩa là "để").
c - Ni : này ; tê: kia.
d - Chi rứa : sao thế.
e - Đọi : bát, chén.
* Ghi nhớ : từ địa phương là lớp từ chỉ dùng trong một địa phương, một vùng miền nhất định.
III.Luyện tập:
1. Tìm các từ tương đương với các từ sau :
- Ba: bố, tía, bọ.
- Má : mẹ, mạ, u, bầm.
- Bắp : ngô, bẹ
- Heo : lợn.
- Mì : sắn
- Qủa : trái
- Bát : chén, đọi
- Nhìn :ngó.
- Xe khách : xe đò .
- Rơi: rớt.
2. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
- Gan chi gan rứa mẹ nờ
 Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai.
- Chừ đây Huế , Huế ơi, xiềng gông xưa đã gãy 
 Hãy bay lên sông núi của ta rồi.
- Râu tôm nấu với ruột bù
 Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon
- Đá cheo leo, trâu trèo, trâu trượt
 Đi mòn đàng đứt cỏ đợi người thương.
 4.Củng cố: Xem lại nội dung đã học 
 5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bị tiết “Nhân hoá “
IV.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia tiet87 CTDP gia lai.doc