Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 75: Phó từ - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 75: Phó từ - Năm học 2010-2011

I. YÊU CẦU :

 - GV giúp HS hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ.

II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Tham khảo tài liệu, xem sách hướng dẫn tự học, bảng phụ.

- HS : Trả lời trước các tình huống SGK.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 75: Phó từ - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn : 19 
 Tieát : 75 
Ngaøy soaïn:.//
Ngaøy daïy:.././ PHOÙ TÖØ
Tieáng Vieät 
I. YÊU CẦU : 
 - GV giúp HS hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Tham khảo tài liệu, xem sách hướng dẫn tự học, bảng phụ.
- HS : Trả lời trước các tình huống SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
+ Hoạt động 1 : Khởi động (5phút)
 1/ Ổn định lớp.
 - Ổn định nề nếp – sỉ số.
 2/ Kiểm tra bài cũ.
 3/ Giới thiệu bài mới. 
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Hình thành tri thức. (15 phút)
- Gọi HS đọc VD a, b.
- Ghi các từ in đậm lên bảng.
Hỏi: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào nào?
Hỏi: Những từ được bổ sung thuộc loại từ nào ?
- GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì ?
- Gọi HS đọc VD a, b, c.
- GV treo bảng phụ.
Hỏi: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ trong ví dụ trên ?
Hỏi: Hãy điền các phó từ tìm ở phần I, II vào bảng phân loại ?
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, cho biết có mấy loại phó từ ?
 (GV chốt lại nội dung bài học)
- Đọc VD.
- Chú ý.
- Trả lời cá nhân : ĐV , ra, chưa, lỗi lạc, bướng, ra
- Trả lời : Thuộc động từ, tính từ.
- Trả lời cá nhân.
- Đọc VD a, b, c.
- Xem VD.
a) Lắm.
b) Đừng vào.
c) Không, đã, đang.
- Trả lời cá nhân.
- Có 2 loại lớn
- Ghi bài.
 I. Phó từ là gì ?
 Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ và bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
VD : Vẫn, chưa, rất, thật, lắm, 
II. Các loại phó từ:
Phó từ gồm 2 loại lớn :
 - Phó từ đứng trước động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ :
 + Quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
 - Phó từ đứng sau động từ, tính từ : Bổ sung về mức độ, khả năng, kết quả và hướng. 
+ Hoạt động 3: Luyện tập(20 phút)
Hỏi: Thế nào là phó từ ? Có mấy loại lớn ?
- Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập SGK.
Hỏi: Tìm các phó từ ? Nêu ý nghĩa của chúng ?
Hỏi: Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc, trong đó có sử dụng phó từ và nêu tác dụng của nó ?
(Cho HS thảo luận - chia thành 4 nhóm)
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV đánh giá, sửa sai.
- Trả lời cá nhân
- Đọc bài tập.
- Trả lời cá nhân.
(Lên bảng trình bày)
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
III/ Luyện tập :
1. Các phó từ :
 - Chỉ thời gian : Đã, đang, sắp.
 - Chỉ sự tiếp diễn : Còn, cũng, vẫn.
 - Chỉ sự phủ định : Không.
 - Chỉ kết quả : Được.
2. Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn tìm cách trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị rất bực mình, tìm đứa ghẹo mình  Chị trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.
+ Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (5 phút)
4/ Củng cố: 
Hỏi: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Nêu ý nghĩa của nó.
5/ Dặn dò:
*Yêu cầu HS: 
- Thuộc 2 ghi nhớ.
- Gợi ý làm bài tập 4, 5 - sách bt/5.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
 -Yêu cầu HS: trả lời 3 tình huống SGK.
 - Tìm đặc điểm nổi bật của 02 chú Dế.
- Cá nhân nhắc lại hgi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu gv.

Tài liệu đính kèm:

  • doca2-75-PHOTU.doc