Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 67+68: Kiểm tra tổng hợp kỳ I

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 67+68: Kiểm tra tổng hợp kỳ I

D. ĐỀ KIỂM TRA

Phần I Trắc nghiệm (2đ)

Câu 1: Tác phẩm nào là truyện cổ tích

A.Lợn cưới áo mới C.Em bé thông minh

B. Thánh Gióng D. Ếch ngồi đáy giếng

Câu 2: Nghệ thuật nổi bật nhất trong truyện cười là ?

A.Có yếu tố hoang đường kì ảo B.Tạo tình huống gây cười

C.Mượn truyện tưởng tượng về loài vật D. Kể chuyện hấp dẫn

Câu 3: Từ nào không phải từ ghép ?

A.Vuông vức B. Mặt mũi C.Ao ước D.Mồm mép

Câu 4:Trong câu “Một đêm nọ ,nghe tiếng gõ cửa ,bà mở cửa thì chẳng thấy ai ,một lát,có một con hổ chợt lao tới cõng bà đi ” có mấy cụm danh từ?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5: Các truyện dân gian đã học chủ yếu được kể ở ngôi thứ mấy ?

A. Ngôi 1 B.Ngôi 2 C.Ngôi 3

Câu 6.Ý nghĩa văn bản Con Rồng cháu Tiên?

A. Giải thích tuyền thống tốt đẹp ngày Tết làm bánh chưng bánh giầy ,lòng biết ơn tôn kính tổ tiên

B. Lí giải hiện tượng lũ lụt mang tích chu kì ở miền Bắc nước ta

C. Ước mơ về ngời anh hùng giết giặc cứu nước bảo vệ non sông .

D. Giải thích về nguồn gốc dân tộc cao qu‎í linh thiêng,ước nguyện đoàn kết ,khát vọng di dân mở mang bờ cõi .

Câu 7: Ý nghĩa sâu xa nhất của chi tiết đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp bay về trời?

A. Gióng là người anh hùng không màng danh lợi ,hết lòng vì nước vì dân B. Gióng trưởng thành từ vòng tay nhân dân

C. Vì Gióng là thần tiên nên phải về trời khi đã dẹp xong giặc giúp dân . D.Chi tiết cho thấy tình yêu đất nước ,lòng căm thù giặc .

Câu 8: Đâu là đề văn kể chuyện đời thường ?

A.Đóng vai Mị Nương kể lại câu chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh? C.Tưởng tượng 10 năm sau em về thăm trường cũ .

B.Viết một kết thúc mới cho truyện Thạch Sanh D. Kể về người bạn em mới quen

Phần II .Tự luận (8đ)

Câu 1: (1đ)Phát hiện và sửa lỗi sai cho câu văn sau?

 Lên lớp 6 ,em càng thấy việc học thật nghiêm trọng

Câu 2: (1đ) Tìm chi tiết có yếu tố tưởng tưởng kì ảo trong Bánh chưng bánh giầy?Chi tiết ấy có ‎ ‎tác dụng gì ?

Câu 3 (6đ) Hãy vào vai người mẹ trong Mẹ hiền dạy con kể lại truyện?

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 67+68: Kiểm tra tổng hợp kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Tiết 67-68 Kiểm tra tổng hợp kì I
A. MỤC TIÊU RA ĐỀ KIỂM TRA
	1. Kiến thức
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I theo ba phân môn: Văn bản, Tiếng Việt , Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra.
	- Trọng tâm là các khái niệm truyện dân gian, truyện : Con hổ có nghĩa”; các bài Tiềng Việt về cụm từ; bài viết văn kể chuyện sáng tạo.
	2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
	- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp,hệ thống hoá, suy luận lôgic về một vấn đề trên cơ sở kiến thức đã học.
	- Hoà nhập cộng đồng cho HSKT
	3. Thái đỘ:
	- Có ý thức làm bài kiểm tra
	- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
	- Định hướng học tập môn Ngữ Văn ở học kì II đê đạt kết quả tốt hơn.
B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận
C. MA TRẬN
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
Văn bản
Truyện dân gian: ngụ ngôn, truyện cười
Phân biệt được các thể loại văn học dân gian qua tác phẩm cụ thể 
Chỉ ra ‎ y nghĩa của văn bản ,‎ y nghĩa của một chi tiết nào đó .
Nghệ thuật trong truyện cười 
Chỉ ra chi tiết kì ảo ,nêu được tác dụng 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
01
0,25
2,5%
03
0.75
7,5%
01
1.0
10%
05
2.0
20%
Tiếng Việt 
-Từ 
-Cụm từ
Thấy được số lượng cụm danh từ trong câu .
Nhận biết từ láy 
Sửa lỗi dùng từ cho câu 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
02
0,5
5%
01
1,0
10%
02
1,5
15%
Tập làm văn
-Ngôi kể
-Đề bài 
-Kể chuyện 
tưởng tượng
Chỉ ra ngôi kể trong văn bản VHDG.
Phân biệt đề tưởng tượng và kể chuyện đời thường
Chuyển đổi ngôi kể ,kể lại sáng tạo 1 câu chuyện đã biết
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
02
0,5
5%
01
6,0
60%
02
6,5
65%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
05
1,25
12,5%
04
1,75
17,5%
02
7,0
70%
11
10
100%
D. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I Trắc nghiệm (2đ)
Câu 1: Tác phẩm nào là truyện cổ tích 
A.Lợn cưới áo mới 
C.Em bé thông minh
B. Thánh Gióng 
D. Ếch ngồi đáy giếng 
Câu 2: Nghệ thuật nổi bật nhất trong truyện cười là ?
A.Có yếu tố hoang đường kì ảo
B.Tạo tình huống gây cười 
C.Mượn truyện tưởng tượng về loài vật 
D. Kể chuyện hấp dẫn 
Câu 3: Từ nào không phải từ ghép ?
A.Vuông vức
B. Mặt mũi 
C.Ao ước
D.Mồm mép 
Câu 4:Trong câu “Một đêm nọ ,nghe tiếng gõ cửa ,bà mở cửa thì chẳng thấy ai ,một lát,có một con hổ chợt lao tới cõng bà đi ” có mấy cụm danh từ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Các truyện dân gian đã học chủ yếu được kể ở ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi 1
B.Ngôi 2
C.Ngôi 3
Câu 6.Ý nghĩa văn bản Con Rồng cháu Tiên?
Giải thích tuyền thống tốt đẹp ngày Tết làm bánh chưng bánh giầy ,lòng biết ơn tôn kính tổ tiên 
Lí giải hiện tượng lũ lụt mang tích chu kì ở miền Bắc nước ta
Ước mơ về ngời anh hùng giết giặc cứu nước bảo vệ non sông .
Giải thích về nguồn gốc dân tộc cao qu‎í linh thiêng,ước nguyện đoàn kết ,khát vọng di dân mở mang bờ cõi .
Câu 7: Ý nghĩa sâu xa nhất của chi tiết đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp bay về trời?
A. Gióng là người anh hùng không màng danh lợi ,hết lòng vì nước vì dân
B. Gióng trưởng thành từ vòng tay nhân dân 
C. Vì Gióng là thần tiên nên phải về trời khi đã dẹp xong giặc giúp dân .
D.Chi tiết cho thấy tình yêu đất nước ,lòng căm thù giặc .
Câu 8: Đâu là đề văn kể chuyện đời thường ?
A.Đóng vai Mị Nương kể lại câu chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh?
C.Tưởng tượng 10 năm sau em về thăm trường cũ .
B.Viết một kết thúc mới cho truyện Thạch Sanh 
D. Kể về người bạn em mới quen 
Phần II .Tự luận (8đ)
Câu 1: (1đ)Phát hiện và sửa lỗi sai cho câu văn sau?
 Lên lớp 6 ,em càng thấy việc học thật nghiêm trọng 
Câu 2: (1đ) Tìm chi tiết có yếu tố tưởng tưởng kì ảo trong Bánh chưng bánh giầy?Chi tiết ấy có ‎ ‎tác dụng gì ?
Câu 3 (6đ) Hãy vào vai người mẹ trong Mẹ hiền dạy con kể lại truyện?
E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
Phần I .Trắc nghiệm ( 2đ)Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 1:C Câu2 :B Câu 3: A Câu 4: C 
Câu5: C Câu6:D Câu 7: A Câu 8: D
Phần II. Tự luận
Câu 1(1đ): Lỗi dùng từ nghiêm trọng 
 Sửa thay bằng từ quan trọng 
Câu 2(1đ) : Chi tiết : Lang Liêu nằm mộng gặp thần bảo lấy gạo làm bánh
Tác dụng : -Tăng sức hấp dẫn lôi cuốn 
 -Nhấn mạnh :+Người ở hiền sẽ gặp lành được giúp đỡ....
Câu 2: (6 điểm)
 * Yêu cầu chung: Biết viết bài văn kể lại sáng tạo một câu chuyện đã biết; bố cục rõ ràng; biết dùng từ, đật câu sinh động , giàu cảm xúc, hình ảnh, * Yêu cầu cụ thể:
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất: mẹ thầy Mạnh Tử xưng tôi. ( 0,5 điểm)
- Kể lại đầy đủ các sự việc chính của truyện, có thể thay đổi một vài chi tiết nhỏ ,khai thác nội tâm người mẹ , tránh sao chép y nguyên SGK ( 4 điểm)
	+ Giới thiệu mình là ai, nơi ở , hoàn cảnh sống :2 mẹ con 
	+ Ở cạnh nghĩa địa : Con bắt chước đào chôn lăn khóc ,mẹ quyết định chuyển nhà gần chợ 
	+ Cạnh chợ : Con bắt chước buôn bán điên đảo ,mẹ quyết định dọn nhà gần trường 
	+ Gần trường : Con băt chước học tập lễ phép ,cắp cặp . Mẹ quyết định ở lại (
khai thác suy nghĩ của người mẹ về vai trò của môi trường với nhân cách )
	+ Hàng xóm giết lợn : mẹ lỡ lời và cách sửa sai của mẹ -> ‎ 	Nêu được mục đích giáo dục của nhân vật về ‎ sự trung thực thật thà ( 0,5 điểm)
 + Con bỏ học : Cách ứng xử: Cắt tấm vải đang dệt ( Khai thác nội tâm người mẹ để thấy được sự nghiêm khắc ,hành động quyết liệt,không nuông chiều con dạy con có chí học hành .
 + Kết quả của cách giáo dục 
	* Lưu ý: 
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo về kiểu bài và bố cục văn tự sự là 2 điểm
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đúng về ý, lập luận bài văn tự sự là 1 điểm
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi chính tả, diến đạt ,dùng từ, đặt câu là 1 điểm
Hết giờ giáo viên thu bài rút kinh nghiệm về tinh thần thái độ của học sinh
Hướng dẫn : Xem trước Hoạt động ngữ văn Thi kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA VAN KI 1 CO MA TRAN.doc