Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 5 đến 8

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 5 đến 8

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Khái niệm từ mượn. Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt.

- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt. Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.

2. Kỹ năng:

 - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.

 - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.

 - Viết đúng những từ mượn. Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.

 - Sử dụng từ mượn trong nói và viết.

3. Tư tưởng:

 - Giáo dục HS yêu quý và ham thích tìm hiểu TViệt:

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ

 - HS: SGK, soạn bài ở nhà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ VÀ HỌC:

Hoạt động 1: Khởi động

1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

? Phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, cho VD?

3. Bài mới

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 5 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ........................ 
Tuần 2
Tiết 5, 6. Bài 2: Văn bản: Thánh gióng
 (Truyền thuyết)
I. MụC TIÊU CầN ĐạT:
1. Kiến thức:
HS nắm được
 - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. 
 - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giư nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có công với đất nước.
II. CHUẩN Bị:
 - GV: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh minh họa
 - HS: SGK, đọc, tóm tắt văn bản, soạn bài ở nhà.
III. các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động 1: Khởi động
 1. Ổn định: 
Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	 Kể lại truyện "Bánh chưng, bánh giầy" Cho biết ý nghĩa của truyện?
 3. Bài mới: 
 Chủ đề đánh giạc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyên dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ dề này. Để biết được nội dung câu chuyện ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản
Họat động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn đọc : Đọc to, lưu loát, rõ ràng, thay đổi giọng theo từng đoạn.
- GV đọc mẫu một đoạn- 2 HS đọc nối.
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính của truyện? Những sự việc chính?
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . 
? Truyện chia làm mấy đoạn ? Đặt tiêu đề cho các đoạn? 
- Học sinh theo dõi đoạn 1.
? Thánh Gióng ra đời như thế nào?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ? 
? Yếu tổ kỳ lạ ấy nhấn mạnh điều gì về con người Thanh Gióng.
- Sự ra đời khác thường của Gióng. Là con người của thần, thánh chứ không phải là người dân bình thường
? Tại sao tác giả dân gian không để Gióng là một vị thần bỗng xuất hiện mà để Gióng sinh ra từ gia đình nhà nông dân?
 (khẳng định : Anh hùng là do dân sinh ra, do dân nuôi dưỡng)
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc : Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ? 
 ị Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước đầu tiên 
? Thánh Gióng đòi những gì ở sứ giả?
? Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? 
? Sau khi gặp sứ giả cậu bé còn biến đổi gì nữa? 
(?) Tại sao lúc đất nước bình yên chú bé không lớn mà khi có giặc lại lớn nhanh như thổi như vậy?
? Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con đã làm gì? Việc làm của bà con hàng xóm có ý nghĩa như thế nào ?
Hết tiết 1 chuyển tiết 2
- GV chuyển ý: Giặc đến nhà Gióng ra trận, Gióng đánh giặc ra sao?
? Tim những chi tiết miêu tả chú bé chuẩn bị ra trận ?
? Chi tiết này có ý nghĩa gì? 
? Gióng đánh giặc ntn? chi tiết "nhổ tre" có ý nghĩa gì? 
? Từ đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh thánh Gióng khi đánh giặc?
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
Đánh tan giặc Gióng làm gì?
? Cuối bài Gióng bay về trời.. .Tại sao tác giả dân gian không để Gióng về quê hương để hưởng thụ những ngày thanh bình? chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Học sinh theo dõi đoạn cuối.
? Những dấu tích để lại?
? Nhớ ơn Thánh Gióng vua và nhân dân đã làm gì? 
? Theo em truyện TG có thật không?
? Những chi tiết nào được coi là truyền thuyết?
? Vì sao tác giả dân gian lại muốn coi TG là có thật?
? Hình tượng Thánh Gióng trong truyện thể hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của truyện?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, kể tóm tắt
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
2.Giải thích từ khó
3. Cấu trúc văn bản
Bố cục: 4 đoạn:
- Đ1: Từ đầu .. “nắm lấy“ -> Sự ra đời của Gióng . 
- Đ2: Tiếp .."chú bé dặn“ -> Gióng đòi đi đánh giặc. 
- Đ3: Tiếp .. “cứu nước” -> Gióng được nuôi lớn để đánh giặc . 
- Đ4: Còn lại: Gióng đánh thắng giặc và bay về trời . 
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh .... 
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi;
ị Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc.
-> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng . 
- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .
-> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén . 
- Gióng lớn nhanh như thổi. 
- Bà con góp gạo thóc nuôi chú bé.
->Tình cảm yêu thương đùm bọc của nhân dân, tinh thân đoàn kết sức mạnh của cộng đồng.
- Gióng lớn lên trong sự đùm bọc của nhân dân. 
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc: "Gióng vươn vai biến thành tráng sỹ mình cao hơn trượng..."
-> Sự vươn vai của Gióng thể hiện sức mạnh phi thường của thần thánh
-> Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước
=> Gióng đánh giặc bằng sức mạnh kỳ diệu của nhân dân, của thiên nhiên, của đất nước. Thể hiện sức mạnh của người xưa trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Giặc tan Gióng lên đỉnh núi cởi giáp sắt bỏ lại, một mình một ngựa bay lên trời.
-> Hình tượng Gióng sống mãi, là vị thần giúp dân đánh giặc, không màng danh lợi.
- Dấu tích của nhưng chiến công còn mãi: Ao hồ, làng cháy, tre đằng ngà...
- Lập đền thờ, phong phù đổng thiên vương mở hội Gióng .)
=>Vì ND ta yêu nước mếm người anh hùng, yêu mến truyền thống anh hùng và tự hào về nó. Bởi vậy mà nhân dân tin là có thật cũng như tin vào sức mạnh thần kỳ DT 
4. ý nghĩa của truyện:
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc . 
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc . 
- NT: Truyện gắn với phong tục, địa danh, những chi tiết kì lạ, khác thường.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ:( sgk Tr 23)
IV. Luyện tập:
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nước.
Hoạt động 4: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối
- HS kể diễn cảm lại truyện.
- Nêu ý nghĩa truyện
 - Học bài, làm phần luyện tập. Chuẩn bị bài : Từ mượn
 ***********************************************************************
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ........................ 
Tiết 7: Từ mượn
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm từ mượn. Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt. Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
 - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
 - Viết đúng những từ mượn. Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
 - Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Tư tưởng:
 - Giáo dục HS yêu quý và ham thích tìm hiểu TViệt:
II. Chuẩn bị
 - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ
 - HS: SGK, soạn bài ở nhà.
III. Các hoạt động daỵ và học:
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, cho VD?
3. Bài mới
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Họat động của thầy và trò
Nội dung cân đạt
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
? Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ "trượng, tráng sĩ"?
? Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì?
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra không?
? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ? 
? Trong số những từ mượn dưới đây từ nào được mượn từ tiếng Hán ? từ nào mượn các ngôn ngữ khác ? 
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của các từ mượn trên?
? Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận xét của em về cách viết từ mượn
? Vậy Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ? Cách viết các từ mượn ? 
- HS đọc VD
? Đoạn văn trên Bác muốn nói với chúng ta điều gì?
? Theo em, việc mượn từ có tác dụng gì?
? Nếu mượn từ tuỳ tiện có được không?
- GV đưa ra VD: Tác dụng của việc dùng từ mượn:
+ Vợ: Phu nhân; Đàn bà: Phụ nữ
" Tăng sự trang trọng trong 1 số hoàn cảnh cụ thể.
? Theo em khi mượn từ cần chú ý điều gì ? 
 khi nào cần mượn từ? Khi nào không cần mượn?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
- Đọc BT " XĐ về yêu cầu.
- H/s đọc BT2 " Nêu y/c BT.
- H/s đọc BT " XĐ yêu cầu.
Chia nhóm:
+ Nhóm 1,2 (Phần a)
+ Nhóm 3,4 ( Phần b) 
+ Nhóm 5,6 ( Phần c)
- GV hướng dẫn"GV đọc chậm rãi HS viết.
- Chấm chéo 2 em " GV chấm lại cho diểm.
- Y/c viết đúng: l,n,s...
I. Từ thuần Việt và từ mươn:
1. Ví dụ 
"Chú bé vùng dậy .... cao hơn trượng"
- Trượng : đơn vị đo độ dài
- Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ
ị Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.
=> Từ mượn tiếng Hán . 
- "Sứ giả, giang sơn, gan" -> từ mượn tiếng Hán . 
- "Mít tinh, Xô Viết" -> từ mượn tiếng Nga 
- in-tơ-nét ; Ra-đi-ô -> từ mượn Tiếng Anh 
=> Mượn từ ngôn ngữ ấn Âu
-Từ mượn được thuần hóa cao viết như Thuần Việt. Từ mượn chưa được thuần hóa hoàn toàn khi viết phải gạch nối. 
2. Kết luận
Ghi nhớ1: (SGK Tr25)
II. Nguyên tắc mượn từ: 
1. Ví dụ 
- Khi cần thiết thì mới phải mượn từ .
- Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện.
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp.
-> Mượn từ để làm giàu tiếng Việt . 
-> Không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện . 
2. Kết luận
* Ghi nhớ 2: SGK -Tr25 
III. Luyện tập:
Bài tập 1. Ghi lại các từ mượn
a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài tập 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
a, Khán giả: người xem
+ Khán: xem
+ Giả: người
- Thính giả: người nghe
+ Thính: nghe
+ giả: người
- Độc giả: người đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: người
Bài tập 3:
- Kể tên 1 số từ mượn:
a, Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét, lít, km, kg.
b, Tên gọi các BP xe đạp: Ghi đông, gác-đờ-bu, pê-đan.
c, Tên gọi 1 số đồ vật: Ra-đi-ô, Vi-ô-lông, bình tông, xoong...
Bài tập 5.
Chính tả (Nghe, viết) Thánh Gióng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối
- Từ mượn? từ thuần Việt là gỡ? Nguyờn tắc sử dụng của nú là gỡ?
 - Học bài, làm bài tập 4; Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ HV thông dụng.
 - Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
***************************************************************************
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ........................ 
Tiết 8: tìm hiểu chung về văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
- Đặc điểm của văn tự sự.
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết được văn bản tự sự
 - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ:
 - GD HS ý thức tiếp thu bài học và 
II. Chuẩn bị
 - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ
 - HS: SGK, soạn bài ở nhà.
III. Các hoạt động daỵ và học:
Hoạt động 1: Khởi động
1. ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Truyện “Con rồng - cháu tiên” Có phải là văn bản không? Vì sao? Thuộc văn bản không? Nêu những kiểu văn văn bản thường gặp.
3. Bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Họat động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Đó là những chuyện gì? - Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như thế nào?
? Theo em người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì?
? Trong trường hợp trên nếu muốn cho mọi người biêt Lan là một người bạn tốt, em phải kể những việc như thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu chuyện không liên quan đến Lan là người bạn tốt thì câu chuyện có ý nghĩa không?
? Vậy tự sự có ý nghĩa như thế nào?
? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở thời nào? Kể về việc gì?
? Hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện?
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các sự việc
? Cỏc sự việc được kể như thế nào? Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự như vậy có ý nghĩa gì ? 
- Các sự việc xảy ra liên tiếp có đầu có cuối, sự việc xảy ra trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc xảy ra sau, ta gọi đó là một chuỗi các sự việc.
? Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối trong truyện có ý nghĩa gì?
? Nếu ta đảo trật tự các sự việc: sự việc 4 lên trước, sự việc 3 xuống sau cùng có được không? Vì sao?
? Vậy, muốn để người nghe hiểu đầy đủ, rõ ràng, người kể phải kể như thế nào?
? Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra đặc điểm chung của phương thức tự sự?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
Hoạt động 3: Luyện tập
- Gọi HS đọc BT “Ông già và thần chết”. Nêu YC của BT.
? Đọc câu chuyện và cho biết: trong truyện này, phương thức tự sự được thể hiện như thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- Học sinh thoả luận nhóm.
+ Nhóm 1,2,3 Thực hiện y/c 1:
+ Nhóm 4,5,6 Thực hiện yêu cầu 2:
? Qua 1 chuỗi các sự việc, câu truyện thể ý nghĩa gì?
- Học sinh đọc BT2 " Nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ, đúng ngữ điệu ngắn gọn " Nhấn mạnh ý: “Gậy ông đập lưng ông”
- Đọc yêu cầu bài tập 3
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
1. Ví dụ: 
- Trong thực tế chúng ta thường nghe hoặc kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt...
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích để khen chê, để học tập. Đối với người nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết, đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích...
-> Tự sự giúp người nghe hiểu biết về người, sự vật, sự việc. Để giải thích, khen, chê qua việc người nghe thông báo cho biết
- Truyện kể về TG thời vua hùng thứ 6 đã đứng lên đánh đuổi giặc Ân, thắng giặc bay về trời
- Các sự việc trước sau của truyện TG:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh như thổi
4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
=> Kể theo thứ tự trước sau: Từ khi Gióng ra đời đến khi kết thúc.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn đến kết thúc và có một ý nghiã nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc thì không được vì phá vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, người nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Cách kể: Phải kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất định.
-> Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê,..
2. Kết luận: Ghi nhớ: SGK - tr28
II. Luyện tập: 
Bài tập 1:
- Truyện trình bầy 1 chuỗi các sự việc :
+ Ông già đẵn củi xong, phải mang củi về.
+ Ông kiệt sức muốn chết.
+ Thần chết đến.
+ Ông già sợ chết ( Nhờ thần chết nhắc hộ)
* ý nghĩa của truyện:
+ Ca ngợi trí thông minh, linh hoạt.
+ Tin yêu cuộc sống.
Bài tập 2:
- Là bài thơ tự sự.
+ Vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại 1 câu chuyện có đầu, cuối có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc " nhằm chế diễu tính tham lam tự sa bẫy của mình.
- Kể miệng câu truyện.
+ ý nghĩa phê phán tham ăn.
Bài tập 3: 
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc đánh quân Tần xâm lược là một bài trong LS lớp 6
=> Cả hai văn bản đều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
- Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay LS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối
 - Củng cố lại nội dung bài học.
 - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
 - Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến sự việc.
 - Học bài, Soạn bài : “Sơn Tinh, Thủy Tinh“ 
 ***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 Van 6theo CKTKN.doc