Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 115 đến 120 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 115 đến 120 - Năm học 2010-2011

B. Các bước lên lớp :

1. Bước 1 : Ổn định

2. Bước 2 : Kiểm tra ; kiểm tra vở soạn.

3. Bước 3 : Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học

* Hoạt động 1 : Ôn tập về nội dung cơ bản của các truyện - kí đã học :

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên và thể loại của các tác phẩm hoặc đoạn trích truyện, kí hiện đại đã học từ bài 18 đến bài 22 và bài 25 đến bài 27.

- Giáo viên lập bảng theo mẫu câu hỏi 1 trong sách giáo khoa.

* Hoạt động 2 : Ôn tập đặc điểm của truyện , kí.

- Giáo viên kẻ bảng theo mẫu.

- Dựa vào bảng hệ thống, em hãy nhận xét những yếu tố nào thường có chung ở các truyện và kí.

 Đều thuộc loại hình tự sự, tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống một cách khách quan bằng lời văn tả và kể chính là qua lời của người kể chuyện.

- Truyện phần lớn dựa vào tưởng tượng, sáng tạo của tác giả, trên cơ sở quan sát, tìm hiểu cuộc sống và thiên nhiên.

- Truyện thường có cốt truyện và nhân vật.

- Kí ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự việc của đời sống thiên nhiên và con người theo sự cảm nhận và đánh giá của tác giả. Kí thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật.

* Truyện và kí đều nhất thiết phải có nhân vật người kể chuyện, miêu tả, trần thuật : người này còn chính là tác giả. Xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật chính hay phụ, xưng ngôi thứ nhất; có thể gián tiếp, xưng ngôi thứ 3 hoặc giấu mình đi để câu chuyện mang vẻ khả quan.

* Hoạt động 3 : Nêu cảm nhận sâu sắc về đất nước, con người qua các truyện đã học.

- Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi 3, sách giáo khoa trang 118.

- Các truyện, kí giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, trù phú, giàu có cuả đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền, con người Việt Nam trong lao động và chiến đấu. Trong học tập và trong ước mơ thật giản dị, khiêm tốn, thông minh, tài hoa rất anh hùng . ( Dẫn chứng ).

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 115 đến 120 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 
- Tự kiểm tra kiến thức về các biện pháp tu từ, hai thành chính của câu, câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ là.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nhiệm, thực hành viết đoạn.
B. Các bước lên lớp :
1. Bước 1 : Ổn định.
2. Bước 2 : Kiểm tra - Tài liệu.
3. Bước 3 : phát đề.
Đáp án : I. Phần trắc nghiệm : 6,5 điểm.
1B ; 2B ; 3A ; V4C ; 5B ; 6B ; 7A ; 8B ; 9B ; 10D.
 II. Phần tự luận : 2,5 điểm.
4. Bước 4 : Thu bài 
5. Bước 5 : Dặn dò : Tiết sau " Trả bài viết số 6 " tả người.
Tiết 116 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN 
 TẢ NGƯỜI
A. Mục tiêu bài học :
- Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày.
- Học sinh tự sửa lỗi sai.
- Rèn luyện kĩ năng miêu tả người và các kiến thức đã học.
B. Các bước lên lớp :
1. Bước 1 : Ổn định.
2. Bước 2 : Kiểm tra phần kiến thức văn miêu tả.
3. Bước 3 : Tiến trình hoạt động dạy và học.
* Hoạt động1 : Giáo viên ghi đề lên bảng
 Đề : " Hãy miêu tả hình ảnh người mẹ lúc chăm sóc em ốm ".
* Hoạt động 2 : Giáo viên lập dàn ý lên bảng.
 1. Mở bài : - Giới thiệu nhân vật mẹ.
 - Hoàn cảnh tả nhân vật : Chăm sóc em ốm.
 2. Thân bài : 
Hình dáng : dáng điệu, khuôn mặt, đôi mắt, nước da
Việc làm : Chăm sóc em bị ốm : lời nói, cử chỉ, hành động, vuốt ve, ... tính tình mẹ.
 3. Kết bài : Tình cảm đối với mẹ.
* Hoạt động 3 :
 A. Nhận xét chung : Đa số các em nắm được yêu cầu của đề. Miêu tả được hình ảnh mẹ lúc chăm sóc em bị ốm. Nhưng nhiều em diễn đạt lủng củng, dùng từ và viết câu sai nhiều, nhất là sai lỗi chính tả, dùng câu lặp, ý nghèo nàn.
- Có một số em chưa miêu tả được ngoại hình của mẹ, chưa chú ý chấm câu. Lời văn còn quá khô khan chưa gợi cảm.
 B. Nhận xét cụ thể :
- Giáo viên chữa một số lỗi sai tiêu biểu về bố cục, các đoạn, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chữ viết.
- Đọc bài khá nhất lớp.
- Cho học sinh nhận xét góp ý kiến về bài đó.
- Giáo viên ghi điểm.
* Hoạt động 4 :
- Trả bài kiểm tra văn.
 Đáp án :
 I. Phần trắc nghiệm : ( 5 điểm )
 1B ; 2D ; 3C ; 4D ; 5C ; 6C ; 7C ; 8B ; 9D ; 10D.
 II. Phần tự luận : ( 5 điểm )
4. Bước 4 : củng cố : Giáo viên cho học sinh sửa lỗi vào bài.
5 Bước 5 : Dặn dò : Xem kĩ bài " Ôn tập truyện kí ".
Tuần 30 Tiết 117 : Ôn tập truyện và kí
Bài 28, 29 118 : Câu trần thuật đơn không có từ là
 119 : Ôn tập văn miêu tả
 120 : Chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ
Tiết 117 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
A. Mục tiêu bài học :
- Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự .
- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm truyện kí hiện đại đã học.
B. Các bước lên lớp :
Bước 1 : Ổn định
Bước 2 : Kiểm tra ; kiểm tra vở soạn.
Bước 3 : Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1 : Ôn tập về nội dung cơ bản của các truyện - kí đã học :
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên và thể loại của các tác phẩm hoặc đoạn trích truyện, kí hiện đại đã học từ bài 18 đến bài 22 và bài 25 đến bài 27.
- Giáo viên lập bảng theo mẫu câu hỏi 1 trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 2 : Ôn tập đặc điểm của truyện , kí.
- Giáo viên kẻ bảng theo mẫu.
- Dựa vào bảng hệ thống, em hãy nhận xét những yếu tố nào thường có chung ở các truyện và kí.
 Đều thuộc loại hình tự sự, tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống một cách khách quan bằng lời văn tả và kể chính là qua lời của người kể chuyện.
- Truyện phần lớn dựa vào tưởng tượng, sáng tạo của tác giả, trên cơ sở quan sát, tìm hiểu cuộc sống và thiên nhiên.
- Truyện thường có cốt truyện và nhân vật.
- Kí ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự việc của đời sống thiên nhiên và con người theo sự cảm nhận và đánh giá của tác giả. Kí thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật.
* Truyện và kí đều nhất thiết phải có nhân vật người kể chuyện, miêu tả, trần thuật : người này còn chính là tác giả. Xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật chính hay phụ, xưng ngôi thứ nhất; có thể gián tiếp, xưng ngôi thứ 3 hoặc giấu mình đi để câu chuyện mang vẻ khả quan.
* Hoạt động 3 : Nêu cảm nhận sâu sắc về đất nước, con người qua các truyện đã học.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi 3, sách giáo khoa trang 118.
- Các truyện, kí giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, trù phú, giàu có cuả đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền, con người Việt Nam trong lao động và chiến đấu. Trong học tập và trong ước mơ thật giản dị, khiêm tốn, thông minh, tài hoa rất anh hùng . ( Dẫn chứng ).
Ghi nhớ : ( SGK ).
TT
Tên tác phẩm
TG
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyên
Nội dung
1. Bài 18
Bài học đường đời đầu tiên
( Dế mèn phiêu lưu kí )
Tô Hoài
Truyện đồng thoại
Kể theo trình tự thời gian
Dế mèn, dế choắt, chị Cốc Cào cào.
Dế mèn ( Ngôi 1 )
Dế mèn có vẻ đẹp cường tráng, một chàng dế thanh niên nhưng tính tình sôi nổi, kiêu căng, trò đùa ngỗ nghịch đã gây ra cái chết cho Dế Choắt - Dế mèn hối hận rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình.
2. Bài 19
Sông nước Cà Mau ( Đất . Nam )
Đoàn Giỏi
Truyện dài
Đoạn văn tả cảnh
Ông hai, thằng An
Thằng An( I )
Cảnh sắc phong phú vùng sông nước Cà Mau và cảnh chợ năm căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông
3. Bài 21
Vượt thác
( Quê nội )
Võ Quảng
Truyện dài
Dương Hương Thư
Chú bé Cục và Cù Lao
( I )
Cảnh vượt thác của con thuyền bên sông Thu Bồn do Dương Hương Thư chỉ huy,sức sống mãnh liệt hùng dũng và vẻ đẹp của con người trong đời sống vượt thác.
4. Bài 20
Bức tranh của em gái tôi ( con dế ma )
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Theo trình tự thời gian
Anh chị Phượng, bố mẹ
Chú Tiến, Lê và Huỳnh
người anh (I)
Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti cuả mình.
5. Bài 22
Buổi học cuối cùng( nhũng vì sao)
Ana Phông xơ - Đô đê
Truyện ngắn
Có kể theo trình tự thời gian
Prăng Ha men
Phrăng
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An dát bị phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha Men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé Phrăng
6. Bài 25
Cô tô
Nguyễn Tuân
Ký
( Tuỳ bút )
Tác giả, người dân
Tác giả ( I )
Vẻ đẹp tươi sáng phong phú vùng đảo Cô Tô và cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo
7. Bài 26
Cây tre Việt Nam
(1956)
Thép Mới
Bút kí
Họ làng tre, người dân, bộ đội
Tác giả ( giấu mình )
( III )
Cây tre là người bạn gần gũi thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống, lao động, chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam.
8. Bài 27
Lòng yêu nước
(báo thử lửa)
I li a Ê ren bua ( Nga )
Ký ( chính luật )
Các dân tộc Liên Xô
Tác giả
( III )
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu nước được thử thách và bộc lộ mãnh mẽ trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc
9. Bài 27
Lao xao
( Tuổi thơ im lặng )
Duy Khán
Hồi kí tự truyện
Các loài hoa, ong bướm, chim
Tác giả
( I )
Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.
4. Bước 4 : Củng cố : Giáo viên cho học sinh đọc lại phần hệ thống bảng.
5. Bước 5 : Dặn dò : Về nhà học phần hệ thống bảng
 Xem trước bài " Câu trần thuật đơn không có từ là ".
Tiết 118 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
A. Mục tiêu bài học :
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Nắm được tác dụng của kiểu câu này.
- Tách hợp - có kĩ năng nhận biết, phân tích cấu tạo câu trần thuật đơn không có từ là.
B. Các bước lên lớp :
Bước 1 : Ổn định.
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặt điểm của câu trần thuật đơn có từ là ? Tác dụng ?
Bước 3 : Tiến trình hoạt động dạy và học.
Hoạt động thầy và trò 
* HĐ1 : Tìm hiều đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ là.
- GV ghi VD lên bảng - Gọi HS đọc, hỏi
Xác định CN-VN trong các câu trên
- GV : VN cở 2 VD trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành.
- Em thử chọn và điền những từ hoặc cụm từ phủ định sau đây vào trước VN của các câu trên?
( không, không phải, chưa, chưa phải.
- Vậy qua phân tích các VD trên, em cho biết câu trần thuật đơn không có từ là có đặt điểm gì ?
* HĐ2 : Phân loại câu trần đơn không có từ là thành câu miêu tả và câu tồn tại.
 GV ghi trên VD trong SGK lên bảng.
a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại
 TN CN VN
B. Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con.
 TN VN CN
- Xác định CN, VN trong các câu trên ?
- Ở hai vd trên, câu nào là câu miêu tả? câu a ( CN đứng trước VN ).
- Khi VN đựơc đảo lên trước CN thì gọi là câu tồn tại ( câu b ).
- Vậy em cho biết khi nào được gọi là câu miêu tả, câu tồn tại ? 
- GV cho HS đọc câu hỏi 2, mục II SGK
 ( Chọn câu b để điền vào chỗ trống lí do : Hai cậu bé lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích, nếu đưa hai cậu bé lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó được biết từ trước ).
- GV gọi HS đọc ghi nhớ 2 ( SGK )
Nội dung cần đạt
I Đặc điểm :
VD :
a. Phú ông/ mừng lắm
 CN VN(cụm tt)
b. Chúng tôi tụ tập ở
 CN góc sân 
	VN
 ( cụm ĐT)
* Trong câu trần thuật đơn không có từ là :
- Vị ngữ thường do động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Khi VN biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ " không, chưa  "
II. Câu miêu tả và câu tồn tại :
- Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm  của sự vật nêu ở CN được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, CN đứng trước VN.
- Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại
* HĐ3 : Hướng dẫn luyện tập
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.
- Bài tập 1 : 
 Xác định CN - VN cho biết câu miêu tả và câu tồn tại .
1- Bóng tre / trùm lên . thôn.
 C V
 2- Dưới  xưa , thấp thoáng / mái đình . cổ kính.
 VN CN Câu tồn tại
 3- Dưới  xanh, ta / gìn giữ một nền .... đời.
 C V 
1- Bên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế Choắt ( câu tồn tại ).
 V C 
 2- Dế Choắt / là tên tôi  thế.
 C V
1- Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng ( Câu tồn tại ).
 VN CN
 2- Măng / trồi lên . dậy.
 C v
4. Bước 4 : Củng cố : GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
5. Bước 5 : Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập lại. Xem trước bài " Ôn tập văn miêu tả ".
Tiết 119 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ 
A. Mục tiêu bài học :
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
- Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong ngữ văn 6, tập 2 tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người.
B. Các bước lên lớp :
Bước 1 : Ổn định.
Bước 2 : Kiểm tra : Muốn tả người cần làm gì ? Cho biết bố cục bài văn tả người
Bước 3 : Tiến trình hoạt động dạy và học.
Hoạt động thầy và trò
* HĐ1 : yêu cầu HS nắm lại những điều cần ghi nhớ về văn miêu tả.
- Em có thể cho biết L6 đã học các loại văn miêu tả nào ?
- Em có thể cho biết kĩ năng cần có để miêu tả
Cho biết bố cục một bài văn miêu tả?
*HĐ3 
- GV gọi HS đọc đoạn văn trong SHK.
- GV :nêu cảnh chính mà tác giả miêu tả ? cảnh mặt trời lên
- Theo em điều gì đã tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn văn? ( Đoạn văn trên thuộc thể loại văn miêu tả cảnh thiên nhiên, không thể là văn tự sự vì không hề có sự việc, chuyện chỉ có cảnh vật )
* HĐ3 :
- GV cho HS đọc bài tập 2 ( SGK )
- Nếu tả quang cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở, em sẽ lập dàn ý cho bài văn ấy như thế nào?
- Vậy muốn tả cảnh hay tả người hay thì chúng ta phải làm gì? Trình bày theo thứ tự như thế nào? ( ghi nhớ 1 )
Nội dung cần đạt
I. Văn miêu tả :
* Văn miêu tả ở lớp 6 có hai loại :
- Tả cảnh
- Tả người
* Kĩ năng :
- Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, lựa chọn, hồi tưởng, hệ thống hoá.
* Bố cục :
- Mở bài : Tả khá quát ( giới thiệu )
- Thân bài : Tả chi tiết.
- Kết bài : Nêu ấn tượng, nhận xét về đối tượng.
1. Bài tập :
* Tả cảnh biển đảo Cô Tô :
- Cái hay, cái độc đáo của đoạn văn.
. Chọn những chi tiết, hình ảnh đặc sắc.
. So sánh, liên tưởng, độc đáo, kì lạ và rất thú vị ( dẫn chứng ).
. Vốn từ phong phú, sắc sảo.
. Tình cảm, thái độ ró ràng.
2. Dàn ý tả cảnh đầm sen :
a. Mở bài : Giới thiệu đầm sen, đầm sen nào? Mùa hoa nào? ở đâu?
B. Thân bài :
- Tả theo thứ tự nào ? Từ bờ ra hau từ giữa đầm hay từ trên cao ?
- Lá, hoa, nước, hương, màu sắc, hình dáng, gió, không khí.
c. Kết bài :
- Ấn tượng về đầm sen
* HĐ4 : GV cho học sinh đọc bài tập 3 SGK, hướng dẫn HS lập dàn ý
Bài tập 3 : Nếu miêu tả một em bé ngây thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập nói thì em sẽ lựa chọn những hình ảnh và chi tiết tiêu biểu đặc sắc nào? Em hãy miêu tả theo thứ tự nào?
* Chọn chi tiết miêu tả
Đề : Tả em bé mụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói.
a. Mở bài : Giới thiệu em bé : em bé con nhà ai? Tên họ? Tháng tuổi? Quan hệ với con.
b. Thân bài : Tả chi tiết
- Em bé tập đi ( chân, tay, mắt, dáng đi . )
- Em bé tập nói ( Miệng, môi, lưỡi, mắt . )
c. Kết bài : Hình ảnh chung với em bé
- Thái độ của mọi người đối với em bé.
* HĐ5 : GV cho HS đọc thầm 2 đoạn trích " Dế mèn . Kí " và " buổi học cuối cùng " ( bài tâp 4 0
- Căn cứ vào đâu để phân biệt văn miêu tả? văn tự sự?
 ( Căn cứ vào hành động mà tác giả dùng trong đoạn văn (tả hay kể )
 * Phân biệt văn tự sự và văn miêu tả.
- Hành động kể thường trả lời các câu hỏi : kể về việc gì? Kể về ai ? Việc đó diễn ra như thế nào? Ở đâu? Kết quả như thế nào ?
- Hành động tả : Tả về cái gì? tả về ai? Cảnh (người) đó như thế nào? Có gì đặc sắc, nổi bật?
 Vậy muốn tả cảnh ( hoặc người ) tốt, sinh động thì cần chú ý những điểm nào? ( Ghi nhớ 2 )
* HĐ 6 : GV cho HS đọc các bài tập thêm 
4. Bước 4 : Củng cố : GV cho HS đọc lại ghi nhớ .
5. Bước 5 : Dặn dò : Về nhà học ghi nhớ, xem bài trước.
 " Chửa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ ".
Tiết 120 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ
A. Mục tiêu bài học :
- Nắm lại kiến thức của thành phần CN - VN.
- Hiểu thế nào là câu sai về CN - VN.
- Tự phát hiện ra các câu sai về CN - VN.
- Có kĩ năng nói, viết câu đúng ngữ pháp.
B. Các bước lên lớp :
Bước 1 : Ổn định
Bước 2 : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là, cho VD? Phân biệt câu miêu tả và câu tồn tại ? Cho VD
Bước 3 : Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ1 : Chữa câu thiếu CN
 GV ghi VD lên bảng - gọi HS đọc, hỏi xác định CN - VN ở mỗi câu?
Câu a : TN : qua truyện Dế Mèn phiêu lưu ký
 CN : chưa có.
 VN : cho thấy ...... thiện
 Thiếu chủ ngữ
Câu b : câu đầy đủ ( TN, CN, VN )
- Qua 2 VD, câu nào là câu thiếu CN ( câu a )
- Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi cho câu thiếu CN.
o- Lầm TN là CN.
o- Cách sửa : Thêm CN : tác giả ... cho ta thấy.
 Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ " qua "
 Viết như câu b
* HĐ2 : Chữa câu thiếu VN
- GV ghi VD lên bảng- gọi HS đọc, hỏi.
- Xác định CN, VN ở mỗi câu ?
HS : a. CN : Thánh Gióng VN : cười .. thù
 b. Danh từ trung tâm : hình ảnh
 Phụ ngữ : Thánh Gióng  thù
 VN : thiếu VN.
 c. Chưa thành câu, mới có cụm từ 9( bạn Lan ) và phân giải thích cho cụm từ đó ( người học giỏi .... 6A )=> Câu thiếu VN
Câu có đầy đủ CN - VN :
- GV qua phân tích các VD,e m cho biết VD nào là thiếu VN ? ( b và c )
- GV : nêu nguyên nhân mắc lỗi và cách sửa HS câu b : Lầm tưởng định ngữ với vị ngữ.
 Câu c : Lầm phụ chú với VN
Cách sửa =>
Nội dung cần đạt
1. Câu thiếu CN :
vd : Qua truyện " Dế Mèn phiêu lưu ký " cho thấy Dễ Mèn biết phục thiện.
câu thiếu CN
Nguyên nhân : lầm tưởng trạng ngữ là CN.
- Cách sửa :
o Thêm CN : tác giả.
o Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ qua.
o Viết như câu b.
2. Câu thiếu VN :
- Câu a : đầy đủ CN - VN
- Câu b : mới chỉ là cụm danh từ - thiếu VN.
- Câu c : Thiếu VN.
- Câu d : đầy đủ CN-VN
* Nguyên nhân :
- Câu b : lầm định ngữ với VN.
- Câu c : lầm phụ chú ngữ với VN.
* Cách sửa :
- Câu b : Thêm VN.
- Hình ảnh ... thù / đã để lại trong em niềm kính phục.
- Câu c : Thêm VN 
Bạn Lan, người học giỏi ....6A/ là bạn thân của tôi.
3. Luyện tập
* HĐ3 : Luyện tập
Bài tập 1 : Đặt câu hỏi để kiểm tra câu có lỗi.
a. - Đặt câu hỏi để xác định CN : Ai ? ( Bác tai  )
 - Đặt câu hỏi để xác định VN : như thế nào ? ( Không làm gì nữa ).
b. 
 - Con gì? ( Hổ ) Câu đầu đủ CN, VN
 - Làm gì ? ( đẻ )
c. 
 - Ai ? ( Bác Tiều ) Câu đầy đủ CN, VN
 - Làm sao ? ( già chết rồi ) 
Bài tập 2 : Câu nào viết sai? Vì sao?.
Câu a : Đầy đủ
Câu b : Thiếu VN. Chữa : bỏ từ với
Câu c : Thiếu VN. Chữa : thêm VN , đã đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.
Câu d : Đầy đủ.
Bài tập 3 : 
Câu a : Ai bắt đầu học hát? Học sinh lớp 6A
Câu b : Chim
Câu c : Hoa
Câu d : Chúng em.
Bài tập 4 :
Khi học lớp 5, Hải như thế nào?
 - Còn rất nhỏ.
Rất ân hận.
Chiếu những tia sáng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất.
4. Bước 4 : Dặn dò : Em đặt câu hỏi như thế nào để tìm CN, VN.
5. Bước 5 Chuẩn bị : Về nhà làm tiếp bài tập còn lại
 Củng cố : " viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo ".

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6(33).doc