Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1 - Văn bản Con Rồng cháu Tiên

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1 - Văn bản Con Rồng cháu Tiên

Tiết 1 - Bài 1 - Văn bản

Con Rồng cháu Tiên

 _Truyền thuyết_

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Hs hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, kể chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục lòng biết ơn đối với tổ tiên, luôn hướng về cội nguồn, làm những công việc có ích xứng đáng là con Rồng cháu Tiên.

B/ CHUẨN BỊ:

1. GV: Tham khảo tài liệu, nghiên cứu sgk, sgv, chuẩn kiến thức kĩ năng . soạn giáo án.

Tranh

2. HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà.

C/ KIỂM TRA: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Giới thiệu bài:

 Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc, mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Người Việt Nam chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài cong hình chữ S bên bờ biển đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm huyền ảo: “Con Rồng cháu Tiên”.

 Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về truyền thuyết này.

 

doc 6 trang Người đăng thu10 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1 - Văn bản Con Rồng cháu Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày giảng: 17/8/2010
Tiết 1 - Bài 1 - Văn bản
Con Rồng cháu Tiên
 _Truyền thuyết_
A/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục lòng biết ơn đối với tổ tiên, luôn hướng về cội nguồn, làm những công việc có ích xứng đáng là con Rồng cháu Tiên.
b/ chuẩn bị:
1. GV: Tham khảo tài liệu, nghiên cứu sgk, sgv, chuẩn kiến thức kĩ năng. soạn giáo án.
Tranh 
2. HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà.
c/ kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
d/ hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
 Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc, mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Người Việt Nam chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài cong hình chữ S bên bờ biển đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm huyền ảo: “Con Rồng cháu Tiên”.
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về truyền thuyết này.
2. Dạy bài mới: 
Hđ của gv
Hđ của hs
Nội dung
? Dựa vào phần chú thích em hãy cho biết truyền thuyết là gì?
-GV thuyết trình thêm.
-Yêu cầu đọc: giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì
-Gọi 1-2 hs đọc bài.
? VB có thể chia làm mấy đoạn, nội dung từng đoạn là gì?
-Gọi hs tóm tắt nội dung câu chuyện.
? Trong truyện có những nhân vật nào, ai là nhân vật chính? Vì sao em xác định như vậy?
? Em hiờ̉u như thờ́ nào vờ̀ hình tượng “Tiờn, Rụ̀ng” trong văn bản? 
GV: Cho hs xem tranh và giảng: Tiờn, Rụ̀ng là những biờ̉u tượng cho cái đẹp, cao sang, toàn bích của người đàn ụng, đàn bà.
+ Rụ̀ng: Mụ̣t trong 4 con vọ̃t linh thiờng (Long, li, quy, phượng). Biờ̉u tượng của vua, quan thời phong kiờ́n, biờ̉u tượng cho cái đẹp, cái hùng .
+Tiờn biờ̉u tượng cho cái đẹp, người đàn bà đẹp, nhõn từ, có phép lạ đờ̉ cứu người lương thiợ̀n.
- Cho hs chú ý phõ̀n đõ̀u văn bản.
? Trong trí tưởng tượng của người xưa, LLQ hiợ̀n lờn qua những chi tiờ́t nào? 
? Chú ý phõ̀n chú thích, hãy giải thích 3 từ “Ngư tinh, hụ̀ tinh, mụ̣c tinh”
? Sự phi thường, vẻ đẹp của Lạc long Quõn đã hiợ̀n lờn đõy là mụ̣t vị thõ̀n như thờ́ nào? 
- Cho hs chú ý đoạn văn...long trang 
? Trong đoạn văn, nàng Âu Cơ hiợ̀n lờn với những vẻ đẹp nào? (Đặc điờ̉m, giụ́ng nòi, nhan sắc, đức hạnh )
? Theo em đó là vẻ đẹp như thờ́ nào.
? Qua cách miờu tả vờ̀ 2 nhõn vọ̃t LLQ -ÂC, em thṍy những chi tiờ́t đó có thường gặp trong cuụ̣c sụ́ng, trong truyợ̀n ngày nay hay khụng? 
? Có sự kiợ̀n đặc biợ̀t gì sau khi LLQ và ÂC kờ́t duyờn? Em có nhọ̃n xét gì vờ̀ chi tiờ́t này trong truyợ̀n? 
? Đoạn văn cho ta thṍy điờ̀u gì? 
? Vì sao 2 người lại chia con theo 2 hướng như vọ̃y? 
? Qua viợ̀c làm đó người xưa muụ́n thờ̉ hiợ̀n điờ̀u gì? 
? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
-GV: Từ đồng bào có nghĩa là “cùng một bọc”. Tất cả người VN chúng ta từ trong cùng một bọc trứng của mẹ Âu Cơ, nên cần biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
? T/g đã sử dụng yếu tố gì trong truyện?
? Thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
? Bờn cạnh truyợ̀n “ Con Rụ̀ng, cháu Tiờn”có cõu chuyợ̀n nào nói vờ̀ nguụ̀n gụ́c của dõn tụ̣c ta? 
- GV cho hs đọc đoạn cuụ́i văn bản.
? Cuụ́i truyợ̀n cho ta thṍy các con của LLQ và ÂC nụ́i nhau làm vua đóng đụ ở phong chõu, đặt tờn nước: Văn Lang, hiợ̀u: Hùng Vương Theo em điờ̀u đó có ý nghĩa gì? 
? Truyợ̀n có những yờ́u tụ́ tưởng tượng, kì ảo, các chi tiờ́t hoang đường gắn liờ̀n với các sự kiợ̀n lịch sử các triờ̀u đại vua Hùng khiờ́n người đọc tưởng như thọ̃t. Đặc điờ̉m đó cho em biờ́t văn bản thuụ̣c thờ̉ loại truyợ̀n nào? 
? Qua viợ̀c phõn tích, hãy nờu ý nghĩa của truyợ̀n ? 
GV khái quát ý. 
-Quan sát tranh
? Tại sao LLQ và ÂC lại phải chia tay nhau?
? Tên nước đầu tiên là Văn Lang, Văn Lang nghĩa là gì?
Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
HS về làm bài tập trong sgk
-Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vât lịch sử được kể.
-Được truyền miệng.
đọc, nhận xét
- Đ 1: Giới thiợ̀u vờ̀ LLQ và ÂC, sự kờ́t duyờn giữa 2 người. ( từ đõ̀u -> cung điện Long trang.)
- Đ 2: ÂC sinh bọc trăm trứng và viợ̀c chia con của 2 người. (tiờ́p -> chia tay nhau lờn đường)
- Đ 3: Sự thành lọ̃p nước Âu Cơ và ý nghĩa của cõu chuyợ̀n. (đoạn còn lại ).
-Tóm tắt, nhận xét, bổ xung (nếu có)
-LLQ, ÂC, trăm người con, Ngư tinh.
-Nhõn vọ̃t chính: LLQ, ÂC vì mọi sự viợ̀c, diờ̃n biờ́n cõu chuyợ̀n đờ̀u xoay quanh 2 nhõn vọ̃t này .
Trả lời
( Chỳ ý phần đầu văn bản, tìm chi tiờ́t trong văn bản )
( Chú ý phõ̀n chú thích đờ̉ giải nghĩa )
 ( Chú ý đoạn văn, tìm chi tiờ́t ).
trả lời
-> Đõy là truyợ̀n đời xưa được kờ̉ lại bằng cảm quan thõ̀n thoại đờ̉ tụ đọ̃m thờm cái phi thường của 2 vị thõ̀n tiờn, ụng cha ta đã sáng tạo ra những chi tiờ́t tưởng tượng, kì ảo, khụng có thực khiờ́n cho nhõn vọ̃t thờm kì vĩ, đẹp đẽ, cõu 
chuyợ̀n thờm huyờ̀n ảo, lung linh. Họ khụng phải là người thường mà là những vị thõ̀n mang nét phi thường, xuṍt chúng.
- Sinh ra bọc trăm trứng...nở trăm con...
-> Viợ̀c LLQ và ÂC chia con ( 50 người con lờn rừng, 50 người con xuụ́ng biờ̉n ) khi cõ̀n thì gọi nhau.
- Rừng núi: Quờ mẹ, biờ̉n bạc: quờ cha. Hai bờn nụ̣i ngoại cõn bằng.
- Đó là ý nguyợ̀n phát triờ̉n dõn tụ̣c, làm ăn, mở rụ̣ng và giữ gìn đṍt đai.
- Là ý nguyợ̀n đoàn kờ́t, thụ́ng nhṍt dõn tụ̣c, mọi người, mọi vùng đṍt nước đờ̀u có chung nguụ̀n gụ́c, ý chí và sức mạnh.
-Mang tính chất hoang đường, bắt nguồn từ thực tế rồng rắn đẻ trứng, tiên (chim) đẻ trứng.
-tưởng tượng kì ảo
- Là chi tiết ko có thật, được t/g dân gian sáng tạo
-“Quả bõ̀u mẹ” (dõn tụ̣c khơ mú)
- Kinh và Ba Na là anh em.
( Đọc cá nhõn, trả lời theo cách hiờ̉u )
- Phong chõu là đṍt tụ̉, dõn tụ̣c ta có truyờ̀n thụ́ng lõu đời, trải qua nhiờ̀u triờ̀u đại vua Hùng
- Dõn tụ̣c ta có truyờ̀n thụ́ng đoàn kờ́t, thụ́ng nhṍt và bờ̀n vững.
-> Là truyợ̀n truyờ̀n thuyờ́t lịch sử vờ̀ thời đại các vua Hùng, phản ánh theo tư duy thõ̀n thoại.
 (Khái quát kiờ́n thức )
-Rồng quen ở nước
Tiên quen núi cao. 
Tuy chia hai hướng nhưng vẫn chung một nhà.
-đất nước tươi đẹp, sáng ngời có văn hóa, đất nước của người đàn ông, các chàng trai khỏe mạnh, giàu có (lang).
Đọc ghi nhớ sgk
I/ Đọc và tìm hiểu chung
1/ Định nghĩa về truyền thuyết
2/ Đọc, giải nghĩa từ khó
3/ Bố cục:
4/ Tóm tắt
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hình ảnh Lạc Long Quõn: 
- Con trai thõ̀n biờ̉n, nòi Rụ̀ng, có nhiờ̀u phép lạ.
- Có sức khỏe vụ địch, diợ̀t trừ yờu quái, dạy dõn cách làm ăn, ở...
-> Vẻ đẹp cao quí của bọ̃c anh hùng, vị thõ̀n đẹp đẽ, kì vĩ, phi thường.
2/ Hình ảnh Âu Cơ:
- Con gái thõ̀n nụng, thuụ̣c dòng tiờn, xinh đẹp tuyợ̀t trõ̀n.
- Dạy dân phong tục nghi lờ̃.
- Yờu thiờn nhiờn, cõy cỏ.
-> Vẻ đẹp cao quí, vị tiờn đẹp đẽ, dịu dàng, đoan trang.
3/ Hình ảnh “ Bọc trăm trứng”
Nhằm giải thích nguụ̀n gụ́c dõn tụ̣c ta. 
4/ Ý nghĩa truyợ̀n: 
- Giải thích và đờ̀ cao nguụ̀n gụ́c của dõn tụ̣c ta: danh giá, cao sang, đẹp đẽ.
- Thờ̉ hiợ̀n lòng tự hào dõn tụ̣c.
- Sự đoàn kờ́t, thụ́ng nhṍt của nhõn dõn ta khắp mọi miờ̀n đṍt nước. 
III/ Tổng kết
IV/ Luyện tập
E/ Củng cố – dặn dò:
Hs nhắc lại nội dung bài học
Về nhà học bài, kể diễn cảm truyện
Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1, con rong chau tien.doc