A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
-Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo.
-Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
2. Kĩ năng: Kể được truyện.
3. Thái độ: - Hiểu được nguồn gốc của người Việt và những phong tục tập quán của người Việt
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
- Học sinh: + Soạn bài
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp
D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
*Đáp án- biểu điểm:
- Nêu được định nghĩa truyền thuyết và giải thích (5điểm)
- Nêu được ý nghĩ truyện, nêu được chi tiết thích nhất vì (5điểm)
III. Bài mới *. Giới thiệu bài
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. Bài học.
Ngày soạn: 26/8/2009 Tiết: 1 Ngày giảng: 31/8/2009 Văn bản: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) a.Mục tiêu bài học: 1. Kiến Thức:Giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo. 2. Kĩ năng: - Kể được truyện. 3. Thái độ: - Hiểu được nguồn gốc của người Việt B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. - Học sinh: + Soạn bài + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. C. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận... D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. III. Bài mới *. Giới thiệu bài Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung I. tìm hiểu bài: ? Văn bản trên thuộc thể loại nào? - GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS ? Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? ? Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? ? Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? - HS trả lời - 2 HS đọc - 2 HS kể - HS trả lời - HS trả lời 1 Thể loại: Truyền thuyết 2. Đọc và chú thích: a. Đọc: b. Chú thích: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. Phân tích văn bản: ? Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? . Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. - Gọi HS đọc đoạn 1 ? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) ? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? ? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. ? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? * GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. ? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. ? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? ? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau naỳ có được con cháu thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. ? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? ? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn cuối ? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? ?Vậy theo em, cốt lõi sự thật LSử trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật L. Sử là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! ? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? ? Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì? - HS trả lời - 1 HS đọc - HS theo dõi SGK và trả lời cá nhân - HS suy nghĩ trả lời - HS trao đổi cặp trong 1 phút - HS trả lời - HS nghe - HS suy nghĩ trả lời - HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận nhóm trong 3 phút, các nhóm trình bày - HS nghe - HS quan sát và trả lời - Thảo luận nhóm trong 3 phút - HS nghe - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS nghe - HS trả lời - HS trả lời -HS đọc. - HS trả lời - HS trả lời - HS nghe - Phú Thọ - HS trả lời 1 Bố cục: 3 phần 2. Phân tích: a. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: * Lạc Long Quân : - Nguồn gốc: thần - Hình dáng: mình rồng ở dưới nước - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái * Âu Cơ: - Nguồn gốc:Tiên - Hình dáng: xinh dẹp tuyệt trần. ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. b. Âu cơ sinh nở kì lạ và cuộc chia tay giữa LLQ và Âu cơ: *. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt *. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. * ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. - ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. c. Giải thích nguồn gốc người Việt: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật Hoạt động 3 Thực hiện phần tổng kết - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc III. Tổng kết: *. Ghi nhớ:SGK- tr3 ? Nêu nội dung chính của truyện? ? Truyện đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - GV gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 4 luyện tập IV Luyện tập: ? Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao? ? Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết? - Kinh và Ba Na là anh em - Quả trứng to nở ra con người (mường) - Quả bầu mẹ (khơ me) - HS trả lời - HS trả lời IV. Củng cố: GV khỏi quỏt nội dung bài và giới thiệu cho hs bức tranh về đền thờ Âu Cơ ... V. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. E. Rút kinh nghiệm: ....... ____________________________________________ Ngày soạn: 26/08/2009 Tiết 2 Ngày giảng: 01/09/2009 (6A,B) Văn bản: Bánh chưng, bánh giầy (Tự học có hướng dẫn) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Kiến thức :-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. -Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo. -Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết. 2. Kĩ năng: Kể được truyện. 3. Thái độ: - Hiểu được nguồn gốc của người Việt và những phong tục tập quán của người Việt B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. - Học sinh: + Soạn bài C. phương pháp: Vấn đáp D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết? 2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? *Đáp án- biểu điểm: - Nêu được định nghĩa truyền thuyết và giải thích (5điểm) - Nêu được ý nghĩ truyện, nêu được chi tiết thích nhất vì (5điểm) III. Bài mới *. Giới thiệu bài Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. Bài học... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản I. tìm hiểu bài: ? Truyện này thuộc thể loại nào? - GV hướng dẫn đọc. - GV gọi HS đọc truyện - GV gọi hs nhận xét - GV nhận xét. ?Em hãy kể tóm tắt truyện - Hùng Vương về già ... hẩy ngăn cách các vế của câu ghép. 3. Ghi nhớ: SGK - Tr 158 Hoạt động 2: Chữa một số lỗi thường gặp: II. Chữa một số lỗi thường gặp: - GV treo bảng phụ đã viết bài tập ? Em hãy điền dấu phẩy cho đúng chỗ? GV gọi hs nhận xét Gv nhận xét. ? Giải thích vì sao lại đặt dấu câu như vậy? - 1 HS lên bảng điền - Lớp nhận xét - HS nghe và sửa - HS giải thích 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen....bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được. -Câu 1: dùng dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ CN - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ VN. b. Trên những ngọn cỏ già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng... mùa đông, chúng ... vát vẻo, mềm mại... - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách TN với nòng cốt câu. - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế của một câu ghép. Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1. - Gọi 2 HS mỗi em làm một bài - GV gọi hs nhận xét - GV nhận xét - GV chỉ định hs làm bài - GV gọi hs nhận xét - Gv nhận xét - HS đọc - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - HS nghe và sửa Mỗi em điền một câu HS nhận xét HS nghe và sửa. Bài 1. Đặt dấu phẩy thích hợp: a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng...yêu nước, sức mạnh...Việt Nam ta. - Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách TN với nòng cốt câu. - Dấu phẩy thứ 2 ngăn cách hai VN. b. Buổi sáng, sương muối... cây, bãi cỏ. Núi đồi, thung lũng, làng...người đi đường. - Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách TN với C - V. - Dấu phẩy thứ hai ngăn cách 2 BN. - Dấu phẩy thứ 3 ngăn cách 3 CN. Bài 2. Điền CN thích hợp a. xe đạp, xe máy... b. hoa lan, hoà nhài... c. vườn cam, vườn táo... IV. Củng cố: ? Dấu phẩy có công dụng gì? - HS trả lời...GV khái quát... V. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Làm bài tập 3,4 sgk trang 159 - Soạn bài: Tổng kết phần văn và tập làm văn + Đọc và trả lời câu hỏi trong bài. + Xem trước nội dung phần luyện tập. E. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________ Ngày soạn: 08/05/2010 Tiết: 137 Ngày giảng: 12/05/2010 (6A,B) Tổng kết phần văn A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: - Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản trong chương trình. Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng nhân vật văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học. Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích. 3. Thái độ: - GD tình cảm yêu quê hương đất nước và con người cho hs... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Phương pháp: Vấn đáp... D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS III. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Lập bảng thống kê các văn bản đã học. 1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học. - Yêu cầu: Nhớ chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự. - GV cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau - GV tổng kết đúng hoặc sai. Hoạt động 2: Nêu khái niệm ? Thế nào là truyện truyền thuyết? ? Thế nào là truyện cười? ? Thế nào là truyện ngụ ngôn? ? Thế nào là truyện cười? ? Thế nào là truyện trung đại? ? Thế nào làvăn bản nhật dụng? - GV nhận xét. Hoạt động 3: Lập bảng thống kê. GV hướng dẫn hs lập bảng thống kê GV gọi hs trình bày GV gọi hs nhận xét GV nhận xét. Hoạt động 4: Phát biểu về nhân vật Hoạt động 5: Phương thức biểu đạt. ? Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau? Hoạt động 6: Liệt kê văn bản thể hiện truyền thống yêu nươc và tinh thần nhân ái. ? Kể tên những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước? ? Kể tên những văn bản thể hiện tinh thần nhân ái? - GV nhận xét - HS nghe và thống kê. - HS trình bày, nhận xét. - HS nghe và sửa - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS nghe và ghi. - HS lập bảng thống kê theo mẫu - HS trình bày - HS nhận xét - HS nghe và sửa. - HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình. - HS trả lời - Giống nhau: Lời kể, cốt truyện, nhân vật và cách xây dựng nhân vật, văn tự sự, văn miêu tả... - Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, - Tinh thần nhân ái: Con rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy... - HS nghe a. Văn bản dân gian: - Truyện truyền thuyết: - Truyện cổ tích: - Truyện ngụ ngôn: - Truyện cười: b. Văn bản trung đại: - Tự sự hiện đại: thơ tự sự, trữ tình, c. Văn bản truyện- kí: d. Văn bản thơ: e. Văn bản nhật dụng: 2. Nêu khái niệm: a- Truyện truyền thuyết: b- Truyện cổ tích: c- Truyện ngụ ngôn: d- Truyện cười: e. Văn bản trung đại: f.Văn bản nhật dụng: 3. Lập bảng thống kê về các nhân vật chính. 1- TTT 2- Tên văn bản 3- Nhân vật chính 4- Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính. 4. Nêu nhân vật mà mình thích? Vì sao? 5. Phương thức biểu đạt: - Phương thức biểu đạt: Tự sự 6. Những văn bản thể hiện: a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm... b. Tinh thần nhân ái: Con rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy... IV. Củng cố: ? Kể tên những truyện dân gian đã học? - HS trả lời...GV khái quát... V. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Tổng kết phần tập làm văn + Đọc và trả lời câu hỏi trong bài. E. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________ Ngày soạn: 08/05/2010 Tiết: 138 Ngày giảng: 12/05/2010 (6A,B) Tổng kết phần tập làm văn A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích. 3. Thái độ: - GD tình cảm yêu quê hương đất nước và con người cho hs... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Phương pháp: Vấn đáp... D. Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS III. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt I. Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt: - GV gọi 04 em lên bảng làm bài 1. - GV gọi hs nhận xét. - GV nhận xét. - 4 em mỗi em một phương thức biểu đạt - HS nhận xét - HS nghe và sửa. - HS trình bày và nhận xét - HS trình bày - HS trao đổi cặp trong 2 phút. - HS trả lời - HS trình bày 1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt 2,3. Xác định phương thức biểu đạt: 4. phần II mục 1,2 5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề: - Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo. - Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề. 6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố: - Chân dungvà ngoại hình - Ngôn ngữ - Cử chỉ hành động, suy nghĩ - Lời nhận xét của các nhân vật khác 7. Thứ tự và ngôi kể: a. Thứ tự kể: - Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng. - Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự. - Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú. b. Ngôi kể: - Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật. - Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan. IV. Củng cố: ? Nhân vật trong văn tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào? - HS trả lời...GV khái quát... V. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới: - Học bài cũ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì II. E. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 137, 138 Kiểm tra tổng hợp (giáo án chấm trả) Tiết 139, 140: Chương trình Ngữ văn địa phương A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương. Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN - Học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được - Các tổ trao đổi, thảo luận Hoạt động 2: Trình bày tư liệu - GV tổng kết rút ra bài học - GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN. - Trình bày theo đơn vị tổ - Trao đổi nhận xét 4. Hướng dẫn học tập: Hoàn thiện phần giới thiệu.
Tài liệu đính kèm: