Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Vượt thác

(Trích: “Quê nội” - Võ Quảng)

I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh

 - Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong “Vượt thác”.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

 1. Kiến thức:

 - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.

 - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, yêu quý con người lao động

III. Chuẩn bị:

 - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án

 - HS: Soạn bài theo câu hỏi

 

doc 20 trang Người đăng thu10 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23	Ngày soạn: 23/01/2011
Tiết: 85	Ngày dạy: 24/01/2011
 Văn bản:
Vượt thác
(Trích: “Quê nội” - Võ Quảng)
I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh
	- Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong “Vượt thác”.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
	1. Kiến thức:
	- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
	- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.
	2. Kĩ năng:
	- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
	3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, yêu quý con người lao động 
III. Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án
	- HS: Soạn bài theo câu hỏi
IV. Phương pháp:
	Hỏi đáp, phân tích, giảng – bình
V. Tiến trình bài học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật người anh trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”
	*Đáp án:
	Nhân vật người anh: ban đầu đối xử với em: Coi thường, bực bội gọi em là Mèo. Khi biết em có tài vẽ thì tỏ ra ghen tị, tức tối. Khi em được giải thưởng từ ngạc nhiên – hãnh diện, xấu hổ và nhận ra con người thực của chính mình.
	3. Bài mới: 
	Nếu ở bài trước Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam tổ quốc ta, thì với Vượt thác, trích truyện Quê nội: Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong phú cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần kì thú
Hoạt động của Gv và HS
Ghi bảng
H: Đọc mục chú thích (*)
G: Em hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả?
H: Trả lời
G: Hãy nêu xuất xứ của văn bản?
H: Tác phẩm viết về cuộc sống ở một làng quê ven sông Thu Bồn trong những ngày sau cách mạng tháng Tám 1945 và những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
G: Hãy nêu yêu cầu khi đọc bài?
H: Đọc diễn cảm, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả
 Đoạn 1: Đọc giọng chậm rãi
 Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, hồi hộp chờ đợi
 tiếp theo đọc với giọng nhanh mạnh, nhấn mạnh các động, tính từ tả hoạt động
 Đoạn cuối: Giọng chậm lại, thanh thản
G: Đọc mẫu 1 đoạn
H: 3 hs đọc tiếp
G: Em hiểu ntn là “ chảy cắt đứt đuôi rắn”, “cổ thụ” qua phần tìm hiểu chú thích?
H: Trả lời dựa vào chú thích
G: Bài văn tả cảnh gì? Tả theo trình tự nào?
H: Bài văn tả cảnh sông Thu Bồn và quang cảnh 2 bên bờ theo trình tự của con thuyền ngược dòng sông từ bến Hòa Phước qua đoạn sông êm ả ở vùng đồng bằng rồi vượt đoạn sông có nhiều thác ghềnh ở vùng núi sau cùng tới khúc sông phẳng lặng
G: Dựa vào trình tự miêu tả trên, em hãy tìm bố cục cho bài văn?
H: 3 đoạn
G: Nội dung chính của từng đoạn?
H: - Đoạn 1: Từ đầu => "nhiều thác nước" à Cảnh thuyền nhổ sào, ngược dòng sông, chuẩn bị vượt nhiều thác nước.
- Đoạn 2: Tiếp theo => "Cổ Cò"à Cảnh Dượng Hương Thư chỉ huy thuyền vượt thác 
- Đoạn 3: Còn lại àQua nhiều lớp núi, thuyền lại tiến tới vùng đồng bằng.
G: Em hãy xác định ví trí quan sát ấy của tác giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp không? Vì sao?
H: - Vị trí quan sát: Trên con thuyền di động và vượt thác
 - Thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi có điểm nhìn trực tiếp và di động
G: Em hãy xác định nội dung chính miêu tả trong bài văn?
H: - Tả cảnh thiên nhiên đoạn 1, 3
 - Tả người lao động đoạn 2
G: Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn?
H: 2 phạm vi: dòng sông và 2 bên bờ
G: Ở đoạn đầu cảnh sắc dòng sông và đôi bờ sông có gì đáng chú ý?
H: Trả lời
G: Cảnh dòng sông được miểu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?
H: Hình ảnh con thuyền: cánh buồm như căng phồng rẽ sóng lướt bon bon chở đầy sản vật chầm chậm suôi
G: Tại sao tác giả miểu tả dòng sông chỉ bằng hoạt động của con thuyền?
H: Con thuyền là hình ảnh của dòng sông
G: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để miểu tả con thuyền ở đoạn đầu?
H: Nghệ thuật nhân hóa, so sánh
 Con thuyền như đang nhớ núi rừng
G: Hình ảnh dòng sông ở đoạn này hiện lên ntn?
H: Rộng, êm ả, phẳng lặng
G: Hành trình con thuyền đến ngã ba sông thì cảnh vật hiện ra ntn? Qua hình ảnh cụ thể nào?
H: Bãi dâu trải ra bạt ngàn xa tít
G: Quang cảnh 2 bên bờ dòng sông ở đoạn này có đặc điểm gì?
H: Rộng rãi, trù phú
G: Lúc này dòng sông và cảnh 2 bên bờ đã có sự thay đổi em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
H: - Có nhiều thác dữ, hiểm trở
 - Vườn tược um tùm, những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm
 - Núi cao đột ngột hiện ra
 - Nước từ trên cao phóng giữa 2 vách đá, dựng đứng chảy đứt đuôi rắn
G: Em hãy chỉ ra lớp nghệ thuật đặc sắc được sử dụng ở đoạn này? Tác dụng của lớp nghệ thuật đó?
H: Từ náy, so sánh, nhân hóa
 Miêu tả, nhân hóa dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước nguy hiểm
G: Ở đoạn này tác giả đã dùng lớp nhân hóa, hình ảnh so sánh cho ta thấy được con thuyền đã qua vùng đồng bằng êm đềm, hiền hòa thơ mộng, thuyền bè tấp lập, quang cảnh 2 bên bờ thật rộng rãi, trù phú với những bãi dâu trải ra bạt ngàn và sắp đến đoạn có nhiều thác ghềnh thì cảnh vật 2 bên bờ sông cũng thay đổi: vười tược um tùm, những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước, rồi núi cao đột ngột hiện ra như chắn trước mặt. ở đoạn sông có nhiều thác dữ, tác giả chỉ tả 1 hình ảnh về dòng nước: “Nước từ trên cao phóng giữa 2 vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn” như sự hiểm trở và dữ dội của dòng sông vẫn hiện lên khá rõ qua việc miêu tả những động tác dũng mãnh của DH Thư và mọi người khi chống thuyền vượt thác
? ở đoạn cuối vẫn nói về sự thay đổi của dòng sông em hãy chỉ ra sự thay đổi đó?
H: - Dòng sông quanh co
 - Núi cao sừng sững
 - Những cây to mọc giữa những bụi cây lúp xúp như những cụ già vung tay hô đám con cháu
 - Đồng ruộng mở ra khá bằng phẳng
G: Em hãy chỉ ra cách so sánh độc đáo ở đây? Tác dụng cách so sánh đó?
H: So sánh những bụi cây  như những cụ già
G: ở đây tác giả vẫn chú ý hình ảnh những chòm cổ thụ hiện ra 2 bên bờ khi con thuyền vượt qua những thác dữ thì lại “ mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay ” Hình ảnh so sánh ở đây vừa thích hợp với tổng quan giữa những cây to với những bụi cây lụp xụp xung quanh lại vừa biểu hiện được tâm trạng hào hứng, phấn chấn và mạnh mẽ của con người vừa vượt qua thác ghềnh nguy hiểm, tiếp tục đưa con thuyền tiến lên phía trước.
? Em hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả. Qua đó bức tranh thiên nhiên hiện lên ntn?
H: Từ láy gợi hình 
 - Đa dạng, phong phú 
G: Vì sao tác giả có thể miêu tả được bức tranh đó 1 cách chân thực như vậy?
H: Quan sát, tưởng tượng, nhận xét, am hiểu yêu mến cảnh vật quê hương
G: Đó là 1 bức tranh thiên nhiên màu sắc (sắc thái) khác nhau từ êm đềm hiền hòa thơ mộng đến đoạn sông có nhiều thú dữ, hiểm nguy cuối cùng dừng chân ở nơi đồng bằng yên ả tiến lên phía trước đó chính là nhờ cách quan sát, tưởng tượng tinh tế căn cứ vào địa lý ở vùng miền Trung nước ta có dải đồng bằng hẹp tiếp liền với núi, Trung và Nam trung bộ là vùng cao nguyên tương đối bằng phẳng vì vậy phần lớn các dòng sông không dài lắm, độ dốc lớn có nhiều thác và dòng chảy thay đổi rõ rệt qua mỗi vùng. Nhưng ở đây tác giả không chỉ dừng lại ở bức tranh thiên nhiên đẹp mà hình ảnh chính vẫn tập trung vào cảnh vượt thác
? Tác giả miêu tả Dượng Hương Thư trong hoàn cảnh nào?
H: Lái thuyền vượt thác giữa mùa nước to
G: Em nghĩ gì về hoàn cảnh lao động của Dượng Hương Thư?
H: Đầy khó khăn nguy hiểm cần tới sự dũng cảm của con người.
G: Hình ảnh Dượng Hương Thư lái thuyền vượt thác được miêu tả ntn?
H: Hình ảnh
 - Cởi trần như 1 pho tượng đồng đúc
 - Bắp thịt cuồn cuộn
 - 2 hàm răng cắn chặt
 - Quai hàm bạnh ra rắn chắc
 - Cặp mắt nảy lửa
 Động tác:
 - Có người phóng chiếc sào ghì chặt đầu sào, thả sào rút sào nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào
G: Em hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khi miêu tả? Tác dụng các lớp nghệ thuật đó?
H: Hình ảnh so sánh: Dượng Hương Thư như 1 pho tượng đồng đúc
 Sử dụng các động từ miêu tả: trụ, ghì, phóng, uốn
 phù hợp với công việc nặng nhọc, khẩn trương
G: Cảnh DHT được miêu tả thật cụ thể chi tiết trong quá trình chống thuyền vượt thác, tác giả miêu tả từ hình dáng với hình ảnh so sánh DHT như pho tượng đồng đúc tô đậm sức khỏe, rắn chắc, da nâu đỏ sậm của con người sẵn sàng vượt thác. Các bộ phận của cơ thể con người được đặc tả: Bắp thịt cuồn cuộn, hàm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra cong lưng, ghì cả người trên ngọn sào trông vừa đẹp, khỏe, biểu thị sức mạnh sự cố gắng hết sức, tập trung tất cả tinh thân và nghị lực để chiến đấu với dòng thác
 So sánh thứ 2 ví DHT như hiệp sĩ của Tây Sơn oai linh, hùng vĩ là rất hay vì nó gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường của những Đam San bằng xương bằng thịt đang hiển hiện trước mắt người đọc.
 So sánh thứ 3 gây hiệu quả bất ngờ, là sự độc lập thống nhất giữa 2 tư thế, 2 hình ảnh khác nhau của cùng 1 con người mà còn hé mở cho người đọc biết thêm những phẩm chất đáng quý của người lao động.
 Đoạn văn là sự thống nhất cao độ và thành công giữa tả thiên nhiên và tả người trong lao động.
? Qua đó em hãy nêu cảm nhận của em về DHT?
H: Là người đứng mũi chịu sào quả cảm giàu kinh nghiệm đồng thời là người rất khiêm nhường trong cuộc sống gia đình.
G: Em hãy nêu cảm nhận chung của em về hình ảnh thiên nhiên và con người trong bài văn?
H: Bài văn miêu tả dòng sông Thu Bồn và cảnh quan 2 bên bờ theo hành trình con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau, tập trung vào cảnh vượt thác. Qua đó làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng vĩ.
G: Nêu giá trị nghệ thuật của truyện?
H: Nghệ thuật: So sánh, nhân hóa miêu tả
G: So với văn bản “Sông nước Cà Mau” việc miêu tả có gì khác?
H: Nội dung: Vẻ đẹp, cảnh quan của dòng sông Thu Bồn và hình ảnh DHT ..
G: Nêu ý nghĩa của văn bản?
G: Bài có mấy đơn vị kiến thức cần nhớ
H: Đọc ghi nhớ
G: Đọc và nêu yêu cầu BT
H: Nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên qua 2 bài
G: Hướng dẫn hs làm
H: - Sông nước Cà Mau: Cảnh sông Năm Căn rộng lớn hùng vĩ đẹp nên thơ, trù phú, cảnh vật hoang sơ đầy bí ẩn
 - Vượt thác: Cảnh thiên nhiên đa dạng, phong phú, hùng vĩ, đầy sức sống, hình ảnh 
 Nghệ thuật chính:
 - SNCM: Miêu tả, tưởng tượng, quan sát, so sánh
 - Vượt thác: So sánh, nhân hóa, quan sát, miêu tả
H: Phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong bài
I. Giới thiệu chung;
1. Tác giả
- Võ Quảng: (1920 – 2007) quê ở Quảng Nam
- Là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2. T ... o sánh? Tác dụng của phép so sánh?
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học kĩ và hoàn chỉnh bài tập
	- Ôn kĩ lại văn miêu tả, chuẩn bị viết bài
	- Soạn bài “Chương trình địa phương TV”
Tuần: 23	Ngày soạn: 24/01/2011
Tiết: 87	Ngày dạy: 26/01/2011
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Rèn luyện chính tả
I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh
	- Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
	- Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
	1. Kiến thức:
	- Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
	2. Kĩ năng:
	- Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cánh phát âm địa phương
	- Rèn luyện kỹ năng phát âm đúng lỗi chính tả ở 1 số từ thường mắc 
	3. Thái độ:
	- Có ý thức khắc phục trong việc nói và viết đúng chính tả
III. Chuẩn bị
	- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án chuẩn bị bài viết chính tả
	- HS: Xem lại những bài văn, đoạn thơ có những lỗi chính tả hay mắc, học thuộc lòng đoạn thơ quy định
IV. Phương pháp
	Quy nạp, phân tích, giảng – bình
V. Tiến trình bài học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Ở tỉnh Đăk Nông nói chung và huyện Đăk Song nói riêng chủ yếu là các cư dân miền trung (Bình Định, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh....) và một số đồng bào các dân tộc trong Nam Bộ, miền núi phía Bắc. Vì vậy "từ địa phương" ở tỉnh Đăk Nông nói chung và huyện Đăk Song nói riêng cần được hiểu là từ địa phương của các vùng miền trên. Cho nên HS cũng mắc khá nhiều lỗi, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ của các vùng miền trên. 
	Hoạt động của Gv và HS
Ghi bảng
G: Khi đọc nghe các từ địa phương thì các em cảm thấy thế nào?
H: Khó hiểu hơn vì nó là từ địa phương (không có tính chất phổ biến)
 a - Bầm: mẹ: (tiếng địa phương được dùng ở một số tỉnh thuộc Bắc Bộ, chủ yếu ở vùng Phú Thọ)
b - Đặng: được (trong một số văn cảnh, "đặng" có nghĩa là "để").
c - Ni: này; tê: kia.
d - Chi rứa: sao thế.
e - Đọi: bát, chén.
* Ghi nhớ: từ địa phương là lớp từ chỉ dùng trong một địa phương, một vùng miền nhất định.
G: Nêu yêu cầu cụ thể của bài viết chính tả
H: Nghe và viết
G: Đọc
H: 3 hs lên bảng viết các cặp từ có các phụ âm đầu là: s – x; r – d – gi; l - n
G: Nhận xét – sửa sai cho điểm hs viết chính xác
H: - Xuân sắc - giáo dục
 - sắp xếp - gieo rắc
 - xanh sẫm - diễn giải
 - xuân son - dẫu rằng
 - suy xét - giận rỗi
 - lúa nếp
 - nói liều
 - nết na
 - nén lút
 - lỡ làng
G: Đọc cho hs nghe – viết đoạn “Thuyền chúng tôi  ban mai” SGK/ 19
H: Nghe viết (cho 1 hs lên bảng viết)
G: Cho hs viết theo trí nhớ bài đọc thêm SGK/ 41. 
H: Nhớ viết (1 hs lên bảng viết)
G: Hướng dẫn hs sửa lỗi
H: Sửa lỗi chính tả
BT1: Điền vào chỗ trống các vần uông / ương
 Ghi BT lên bảng phụ, yêu cầu hs lên bảng điền
H: - chiếc xuồng; trăng suông
 - nuông chiều; nương rẫy
 - vương vãi; tình huống
 - tình thương; cái thuổng
 - thuồng luồng; ống bương
G: Điền các phụ âm cho đúng
H: - lả tả ; lăng nhăng
 - giấm giúi ; giáp ranh
 - rả rích ; dí dỏm
 - run rẩy ; dương gian
 - dẫu rằng ; dâu gia
 - ngúng ngoẳn ; lổm ngổm
 - thủng thẳng ; gia giáo
G: Sửa lại cho đúng? X – S; R – D - Gi
H: Lên bảng sửa
 X - S
 - xuôn xẻ - suôn sẻ
 - xuồng xã - suồng sã
 - xổ xách - sổ sách 
 - xì xụp - sì sụp
 - xồng xộc - sồng sộc 
 R – D - Gi 
 - dưng dức - rưng rức
 - dậm dạp - rậm rạp
 - rẻo rai - dẻo dai
BT2: Chọn từ trong thích hợp để điền vào các từ địa phương cho thích hợp:
- Gan chi gan rứa mẹ nờ
 Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai.
- Chừ đây Huế , Huế ơi, xiềng gông xưa đã gãy 
 Hãy bay lên sông núi của ta rồi.
- Râu tôm nấu với ruột bù
 Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon
- Đá cheo leo, trâu trèo, trâu trượt
 Đi mòn đàng đứt cỏ đợi người thương.
G: Gọi hs nhận xét bạn điền
H: Nhận xét, lập sổ tay chính tả thường xuyên ghi vào sổ những từ dễ lẫn và những câu chứa từ ấy.
I. Thế nào là từ địa phương
- Từ địa phương là lớp từ chỉ dùng trong một địa phương, một vùng miền nhất định.
II. Viết chính tả:
- Nghe viết
III. Luyện tập:
BT1:
	4. Củng cố:
	- Nhận xét giờ viết chính tả của hs
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Xem lại các lỗi hay mắc
	- Đọc nhiều văn bản
	- Soạn bài: “Phương pháp tả cảnh”
************************************************************************
Tuần: 23	Ngày soạn: 24/01/2011
Tiết: 88	Ngày dạy: 26/01/2011
Phương pháp tả cảnh
Viết bài Tập làm văn tả cảnh ở nhà
I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh
	- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh
	- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh
	- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
	1. Kiến thức:
	- Yêu cầu của bài văn tả cảnh. Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
	2. Kĩ năng:
	- Quan sát cảnh vật. 
	- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí
	3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức rèn luyện, ý thức môn học
III. Chuẩn bị
	- GV: Soạn giáo án, nghiên cứu SGK, SGV
	- HS: Chuẩn bị bài
IV. Phương Pháp
	Nêu vấn đề, phân tích, giảng – bình
V. Tiến trình bài học:
	1. Ổn định: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới: 
	Để có 1 bài văn hay, hấp dẫn người đọc, người nghe, người viết phải có các kỹ năng cần thiết. Song điều mà đạt được thành công trong viết văn miêu tả là phải xác định được đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả và bố cục 1 bài văn miêu tả
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
G: Yêu cầu hs đọc 3 văn bản trong SGK
H: Đọc
G: Em hãy cho biết các đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? (Yêu cầu hs hoạt động nhóm)
H: Hoạt động nhóm
 Tổ 1: đoạn a: Vượt thác (Võ Quảng)
 Tổ 2: đoạn b: Sông nước Cà Mau ( Đoàn Giỏi)
 Tổ 3: Lũy làng (Ngô Văn Phúc)
G: Đoạn a miêu tả gì?
H: Tả Dượng Hương Thư chống thuyền vượt thác (Đối tượng miêu tả)
G: Tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?
H: Dượng Hương Thư đem hết tinh thân để chiến đấu cùng thác dữ
 + Hai hàm răng cắn chặt
 + Cặp mắt nảy lửa
 + Quai hàm bạnh ra
 + Bắp thịt cuồn cuộn
(Chi tiết hình ảnh tiêu biểu)
 như 1 hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
 tập trung miêu tả ngoại hình và động tác
G: Đoạn b tả cảnh gì?
H: Tả dòng sông Năm Căn và rừng đước (Đối tượng miêu tả)
G: Người viết đã miêu tả cảnh vật theo thứ tự nào?
H: - Thứ tự miêu tả: Từ mặt sông
 - Từ gần đến xa
G: Em hãy chỉ rõ câu nào tả sông? Câu nào tác giả tả trên bờ?
H: - Tả dòng sông: câu 2, 3
 - Tả rừng: câu 4
G: Liệu có thể thay đổi thứ tự này được không? Vì sao?
H: Trình tự miêu tả hợp lý không nên thay đổi thứ tự như thế không hợp lý với vị trí quan sát
G: Em hãy chỉ ra 3 phần của văn bản “Lũy làng”?
H: 3 phần
 - MB: Giới thiệu khái quát cảnh lũy tre làng
 - TB: Miêu tả cây tre chi tiết cụ thể
 - KB: Tả măng tre và nêu cảm tưởng
G: Em hãy nhận xét thứ tự miêu tả của tác giả trong văn bản?
H: Thứ tự miêu tả
 - Từ ngoài vào trong
 - Từ khái quát đến cụ thể 
 hợp lý vì cái nhìn của tác giả là hướng từ ngoài vào?
G: Nhận xét trình bày của từng nhóm
H: Nhận xét
G: Qua phần vừa tìm hiểu ngoài những thao tác cần thiết vậy khi miêu tả ta cần chú ý điều gì?
H: Trả lời
G: Việc đầu tiên để bài văn miêu tả thành công người viết phải xác định được đối tượng miêu tả có thể là sự vật, người 
? Thứ tự trong văn miêu tả có cần thiết không?
H: Rất cần thiết
G: Nhận xét về bố cục bài văn miêu tả
H: Đọc ghi nhớ
G: Liên hệ qua các văn bản đã học
G: Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu BT
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Nếu phải tả quang cảnh trong giờ viết TLV thì em sẽ miêu tả ntn?
H: Cảnh hs ngồi nghiêm túc nhận đề, tả 1 vài gương mặt tiêu biểu
 - Cảnh hs chăm chú làm bài
G: Công việc em vừa làm là gì? 
H: Xác định đối tượng miêu tả
G: Em sẽ quan sát và lựa chọn những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu nào?
H: - Cảnh GV trong khi hs làm bài
 - Cảnh thu bài
 - Cảnh bên ngoài lớp học sân trường gió và cây 
 + Có thể theo các thứ tự
 - Từ ngoài vào trong
 - Từ trên bảng xuống lớp
 - Từ không khí chung đến bản thân người viết
G: Yêu cầu hs về nhà viết thành những đoạn văn
H: Đọc và xác định yêu cầu BT
G: Khi tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi em sẽ tả theo thứ tự nào?
H: Miêu tả theo trình tự thời gian, không gian
G: Cụ thể phần thân bài em sẽ miêu tả ntn?
H: Thứ tự thời gian: Trước khi có tiếng trống cảnh vật ra sao?
 - Khi có tiếng trống: Cảnh vật, hoạt động diễn ra ntn?
 - Miêu tả cụ thể về hoạt động diễn ra trên sân 
G: Viết thành 1 đoạn văn
H: Về nhà viết
H: Đọc và nêu yêu cầu BT
G: Nêu dàn ý của bài “Biển đẹp”?
H: - MB: Tên văn bản “Biển đẹp”
 - TB:
 + Buổi sáng
 + Buổi chiều
 + Buổi trưa
 + Ngày mưa rào
 + Ngày nắng
 - KB: Nêu nhận xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển
G: Nhận xét ý kiến của bạn
H: Nhận xét
I. Phương pháp tả cảnh:
1. Ví dụ
2. Các bước làm bài văn tả cảnh:
- Xác định đối tượng miêu tả: (cụ thể là DHT, dòng sông Năm Căn, rừng đước, lũy tre)
- Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu
- Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự.
3 Ghi nhớ: SGK/47
II. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
	4. Củng cố: 
	- Khi tả cảnh cần chú ý điều gì?
	- Khi tả cảnh có cần chú ý đến nghệ thuật miêu tả không?
	- Bố cục 1 bài văn tả cảnh
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Chốt lại các điểm cần ghi nhớ
	- Xem lại kỹ năng viết bài
 - Chuẩn bị: Buổi học cuối cùng
	Ra đề bài tập làm văn số 5: Văn tả cảnh (làm ở nhà)
	Đề bài: Em hãy miêu tả quang cảnh ngày tết Nguyên Đán ở quê em.
	Yêu cầu
- Phải biết quan sát, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả lại
- Có những liên tưởng, so sánh độc đão thú vị
- Bố cục rõ ràng, hành văn lưu loát, chú ý sử dụng từ ngữ, chính tả
	MB: Giới thiệu khái quát về ngày tết cổ truyền của dân tộc
	TB: Tả đối tượng theo trình tự quan sát
 - Miêu tả theo trình tự thời gian
 - Hoặc miêu tả theo trình tự không gian: (Từ xa đến gần, Từ bao quát đến cụ thể...)
	- Không khí ngày tết, mọi nhà, gia đình , ngoài đường diễn ra ntn?
	- Các hoạt động: người già, trẻ em, 
	- Các trò chơi, lễ hội,
	KB: Cảm xúc về ngày tết
 Đáp án – biểu điểm :
- Điểm 9 - 10: Bài viết tốt, có những hình ảnh so sánh, liên tưởng độc đáo. Bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả.
- Điểm 7 - 8: Biết tạo những h/ảnh so sánh, liên tưởng thú vị. Bố cục rõ ràng....
- Điểm 5 – 6: Chưa chọn được những chi tiết tiêu biểu, còn sai 1 vài lỗi chính tả...
- Điểm 3 - 4: Bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ...
- Điểm 1 – 2: Lạc đề

Tài liệu đính kèm:

  • docNguvan 6 tuan 23CKTKNvien.doc