Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 27 đến tuần 37

Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 27 đến tuần 37

Tuần 27 Ngày soạn: 25/2/2010

Tiết 102 Ngày dạy : 05/3/2010

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM

A. Mục tiêu: Giúp HS.

1. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm

2. Kĩ năng: - Rèn luyện việc sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quyen thuộc.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng và trình bày luận điểm.

B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Bài cũ.

 3. Bài mới

 

doc 29 trang Người đăng thu10 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 27 đến tuần 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 25/2/2010
Tiết 102 Ngày dạy : 05/3/2010
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm
2. Kĩ năng: - Rèn luyện việc sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quyen thuộc. 
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng và trình bày luận điểm. 
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ.
 3. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ I
HS đọc mục 1 và tiến hành thảo luận để đưa ra những nhận xét và bổ sung.
* HĐ II
HS đọc mục (2)
Hs thảo luận xem cách sắp xếp các luận điểm trong mục 2a đã hợp lí hay chưa, cần thay đổi ntn?
Câu thư hai xác định sai mối quan hệ giữa LĐ 1 và LĐ 2 hai LĐ này không có quan hệ nhân –quả để có thể nối bằng “do đó”.
Em hãy trình bày thêm mọt số câu giới thiệu LĐ khác?
HS thảo luận và trình bày.
Cách sắp xếp đã hợp lí: bước trước dẫn tới bước cau đến bước cuối cùng thì LĐ được làm sáng rõ.
© HS có thể viết theo nhiều cách.
HS thảo luận mục (d) 
Có thể thay đổi nhưng phải sửa lại những câu đi kèm để tạo cho đoạn văn có tính mạch lạc, liên kết.
* HĐ III
HS trình bày GV và các HS khác nhận xét góp ý.
1. Xây dựng hệ thống luận điểm
Đề bài: “Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn”. 
* Nhận xét: Luận điểm (a) thừa “lao động tốt”
Còn thiếu các luận điểm cần thiết.
* Kết luận:
- Đất nước ta rất cần người tài giỏi để đưa đất nước tiến lên “đài vinh quang” sánh kịp với bạn bè năm châu.
- Quanh ta có nhiều bạn HS học giỏi để đáp ứng yêu cầu của đất nước.
- Muốn học giỏi thành tài thì phải chăm học.
- Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi... khiến cha mẹ, thầy cô...buồn lòng.
- Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này khó gặp niềm vui trong cuộc sống.
- Vậy các bạn bớt vui chơi chịu khó học hành để có ích cho cuộc sống nhờ đó tìm được niềm vui chân chính bền lâu.
2. Trình bày luận điểm.
3. Luyện tập trình bày bài viết
 4. Củng cố: Qua vb em rút ra được bài học gì khi xây dựng và trình bày luận điểm?
 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung và vân dụng bài học vào bài viết văn.
 - Soạn: Ôn tập về luận điểm.
C. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................oOo.................................
Tuần 27 Ngày soạn: 25/2/2010
Tiết 103 Ngày dạy : 05/3/2010
ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM 
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm tránh được những sự hiểu nhầm mà các em thường mắc phải(như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận...)
- Thấy rõ hơn mqh giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt giữa luận điểm với vấn đề nghị luận. 
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. 
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ. Luận điểm trong bài văn được trình bày ntn?
 3. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ I
HS thảo luận và trình bày. (chọn LĐ 3)
Chỉ ra các luận điểm trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của HCMvà chỉ rõ nhiệm vụ của từng luận điểm?
Việc xác định LĐ như trong mục 2b có đúng không? Vì sao? Chưa hợp lí.
* HĐ II
Hs thực hiện theo yêu cầu sgk.
LĐ “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn” không đủ để làm rõ vấn đề: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Vì tinh thần yêu nước của nhân dân ta không chỉ có ở ngày nay mà có ở cả tương lai...
 Trong vb LĐ “Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô” không làm sáng tỏ vấn đề “cần phải dời đô đến Đại La”
* HĐ III. HS trao đổi thảo luận.
Có những LĐ chưa chính xác. LĐ (a) không thể làm cơ sở dẫn tới LĐ (b) vì không bàn về pp học tập, nên LĐ (c) không liên kết được với LĐ trước và sau nó. Do đó LĐ (d) cũng không kế thừa và phát huy của 3 LĐ trên.
Từ đó em rút ra kết luận gì?
* HĐ IV.
HS xác định yêu cầu và làm bài tập
I. Khái niệm luận điểm.
1. Xác định khái niệm.
2. a. Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của HCM.
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. (LĐ xuất phát).
- Lịch sử ta đã có...của dân ta. (LĐ phát triển)
- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. (LĐKB)
b. Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
Trong văn NL, LĐ cần phù hợp với yêu cầu cần giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
Trong bài văn nghị luận, LĐ cần phải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau.
IV. Luyện tập
1. LĐ: “Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ”
 4. Củng cố: Qua vb em rút ra được bài học gì về luận điểm?
 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung và vân dụng bài học vào bài viết văn.
 - Ôn tập kĩ văn học để KT.
C. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................oOo.................................
Tuần 27 Ngày soạn: 26/2/2010
Tiết 104 Ngày KT : 09/3/2010
KIỂM TRA VĂN HỌC
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức:- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm VH Trung đại và thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 8 Học kì II.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn, Hs cần huy động kiến thức của Tiếng Việt và Tập làm văn vào bài làm.
3. Thái độ: - Tích cực, chủ động và nghiêm túc khi làm bài. 
B. Ma trận đề kiểm tra.
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
VH Trung đại
2
0,5
2
0,5
Thơ hiện đại
1
1,0
2
0,75
1
1,0
3
1,75
1
1,0
Tiếng Việt
Từ loại
1
0,25
1
0,25
Các kiểu câu
2
0,5
2
0,5
TLV
Nghị luận về thơ
1
6,0
1
6,0
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
3
1,5
5
1,5
7
7,0
8
3,0
2
7,0
C. Đề bài:
Họ và tên:..................................... KIỂM TRA VĂN HỌC
Lớp: 8 c Thời gian:45’
Điểm
Lời nhận xét của thầy giáo
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3 điểm).
1/ Đánh số sao cho đúng tên tác giả và tên tác phẩm. (1 điểm).
 1. Nhớ rừng ........ Hồ Chí Minh
 2. Ông đồ ........ Tế Hanh
 3. Tức cảnh Pắc Bó ........ Thế Lữ
 4. Quê hương ........ Vũ Đình Liên
2/ Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào? (0,25 điểm).
A. Trước Cách mạng tháng Tám 1945 B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ D. Sau năm 1975
3/ Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn? (0,25 điểm)
 A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi 
 C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc
4/ Điền các từ còn thiếu trong các câu thơ sau? (0,5 điểm).
 “Ta nghe hè ............... bên lòng
 Mà chân muốn ............. tan phòng, hè ôi!”.
5/ Các từ vừa điền trong hai câu thơ trên là động từ? (0,25 điểm)
 A. Đúng B. Sai
6/ Bài “Chiếu dời đô” của vua Lí Công Uẩn thuộc thể văn học cổ nào? (0,25 điểm)
Hịch B. Tấu C. Chiếu D. Biểu
7/ Ai là người thường dùng thể chiếu? (0,25 điểm)
 A. Quan lại B. Nhà vua C. Nhà sư D. Cả A, B, C đều sai
8/ Câu thơ sau thuộc loại câu gì?: (0,25 điểm)
 “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
 Nước bao vây cách biển nửa ngày sông”.
 A. Nghi vấn B. Cảm thán. C. Trần thuật D. Cầu khiến
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu? (1 điểm)
Câu 2: Bài thơ “Ông Đồ” gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảnh của ông đồ khi nét đẹp truyền thống ngày tết dần bị mai một, tàn tạ?
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ : 
 3. Các hoạt động kiểm tra.
	* Hoạt động I.
	 Gv phát đề ( đề, bài làm trên giấy riêng).
	* Hoạt động II.
	 Gv thu – chấm – trả đúng qui định.
 4. Dặn dò: Chuẩn bị vb: Thuế máu.
E. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
...................................oOo.................................
Tuần 28 Ngày soạn: 04/3/2010
Tiết 105,106 Ngày dạy : 09/3/2010
THUẾ MÁU
 (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) - Nguyễn Ái Quốc - 
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm tránh được những sự hiểu nhầm mà các em thường mắc phải (như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận...)
- Thấy rõ hơn mqh giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt giữa luận điểm với vấn đề nghị luận. 
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. 
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ. Luận điểm trong bài văn được trình bày ntn?
 3. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ I
GV gọi HS đọc chú thích *
Em hãy trình bày vài nét về sự hiểu biết của mình về NAQ?
VB trích ra đời vào thời gian nào, được rút ra từ VB nào, nội dung phản ánh những vấn đề gì?
Em hãy chỉ ra bố cục của vb và cách đặt tên chương của tác giả?
Trình tự và cách đặt tên các phần của vb gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến tận xương tủy cùng kiệt thuế máu của bọn TD cai trị và tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, sự phê phán triệt để của NAQ.
* HĐ II
HS đọc mục I
Trước khi chiến tranh nổ ra bọn TD cai trị xem người bản xứ ntn? Vì sao?
Khi chiến tranh bùng nổ chúng coi người bản xứ ntn? Mục đích của việc tâng bốc đó là gì?
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật điều đó, thái độ của tác giả ntn?
Họ được các quan cai trị tâng bốc vỗ về, được phong những danh hiệu cao quý.
Khi được phong danh hiệu thì só phận của họ ntn, họ hi sinh vì những mục đích bẩn thỉu nào của bọn TD?
Giọng điệu của tác giả ntn?
Em hãy chỉ ra các thủ đoạn bắt lính của bọn TD? Lợi dụng các thủ đoạn đó chúng tiến hành nhũng nhiễu nhân dân ntn? Cách làm của chúng cho thấy bản chất gì của bọn TD?
Lời lẽ ca ngợi việc tuyển lính của bọn TD ntn? Trên thực tế thì sự việc đó diễn ra ra sao? Chứng tỏ người dân đã biết được bộ mặt thật củ ... .
C. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 13 Ngày soạn: 03/5/2010
Tiết 52 Ngày dạy : 18/5/2010
KHOẢNG TRỜI LÁ THÔNG
 Phạm Đức Long 
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: Thấy được tình cảm chân thành thiết tha của tác giả đối với đất và người Pleiku 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích các biện pháp nghệ thuật.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu bài học để yêu hơn nữa mảnh đất quê hương
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ. 
 3. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ I
Gv gọi HS đọc chú thích.
Em hãy tóm lược những nét chính về tác giả?
Bài thơ ra đời vào thời gian nào?
GV đọc vb và chú thích.
* HĐ II
GV chép những câu thơ trên lên bảng để HS cảm nhận phân tích.
Những cây thông gợi lên không gian Pleiku ntn? 
Cho thấy thái độ cảm xúc của tác giả ntn trước những kỉ niệm khi sống trên đất Pleiku?
xử lí của phó may ra sao?
Hình ảnh Pleiku hiện lên trong mắt tác giả ntn, qua những hình ảnh nào?
Hình ảnh đó có phản ánh đúng thiên nhiên ở nơi này ntn?
Qua đó, cho thấy đất và người ở đây ra sao? Từ đó em có tình cảm ntn với Pleiku?
* HĐ III
HS đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: 
Phạm Đức Long(1960) quê ở Nghệ An
2. Tác phẩm: (sgk)
3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích.
II. Phân tích
1. Hình ảnh cây thông.
Khoảng trời lá thông
...hương chín rụng như mơ
....bạn và tôi dẫu nghèo
....nhà thơ xưa
....dầu nắng, dầu mưa
Vẫn tinh khiết một sức xanh óng ả.
→ Gợi không gian Pleiku, với những kỉ niệm vui, buồn của con người nhưng cây thông vẫn xanh óng ả chứng kiến đất và người nơi đây qua nhiều chặng đường lịch sử.
2. Hình ảnh Pleiku.
Nắng ràn rụa..
Gió thì thầm
Có nắng, có mưa có những cơn lốc đỏ
....khoảng trời riêng.
→ Mảnh đất nhiều nắng gió, nhưng chứa nhiều vẻ đẹp thơ mộng 
III. Tổng kết: (ghi nhớ sgk)
 4. Củng cố: 
 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học.
C. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 25 Ngày soạn: 03/5/2010
Tiết 92 Ngày dạy : 21/5/2010
THUYẾT MINH 
VỀ MỘT DI SẢN VĂN HÓA Ở ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn thuyết minh. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Tự hào, yêu mến quê hương và có ý thức giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ. 
 3. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ I
GV và HS đọc các đoạn văn và HS xác định các đoạn văn thuyết minh và phân tích.
Từ đó em hiểu ntn là văn thuyết minh?
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
* HĐ II
GV chép đề lên bảng và HS tiến hành viết về Thác Phú Cường.
HS trình bày, GV và các HS khác nhận xét.
I. Ôn tập về văn thuyết minh.
1. Xét các ví dụ.
Cả 3 đoạn văn thuộc vb thuyết minh.
- Đoạn văn (b) dùng các phương pháp như: giải thích, ví dụ, so sánh.
- Đoạn văn (c) dùng các phương pháp như: số liệu, phân tích-phân loại.
2. Kết luận: (ghi nhớ)
II. Luyện tập.
1. Thuyết minh về một thắng cảnh của địa phương.
 Thác Phú Cường
 4. Củng cố: 
 5. Dặn dò: Học kĩ nội dung bài học.
C. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 33 Ngày soạn: 03/5/2010
Tiết 121 Ngày dạy : 21/5/2010
TƯỢNG MỒ
 Văn Công Hùng 
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa cà vẻ đẹp của bức tượng mồ trong đời sống tình cảm, tâm linh của người Ba-na, Gia-rai. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích..
3. Thái độ: Tôn trọng và yêu thích nét văn hóa độc đáo.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ. 
 3. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ I
Gv gọi HS đọc chú thích.
Em hãy tóm lược những nét chính về tác giả?
Bài thơ ra đời vào thời gian nào?
GV đọc vb và chú thích.
* HĐ II
GV chép những câu thơ trên lên bảng để HS cảm nhận phân tích.
Tác giả đã sử dung những biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật hình ảnh, tình cảm của người còn sống với người đã khuất?
Tình cảm đó thể hiện ntn?
Thong qua nghi lễ, người sống muốn thể hiện điều gì tới người đã khuất? Vì sao?
Hai câu thơ cuối thể hiện tình cảm gì của tác giả?
* HĐ III
HS đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: 
Văn Công Hùng(1958) quê ở Thừa Thiên Huế
2. Tác phẩm: (sgk)
3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích.
II. Phân tích
1. Đoạn (1).
Chiều như...
............lặn vào thớ gỗ ru người – người ơi..
Tượng mồ run rẩy..
Đã đành hồn sẽ rong chơi
đã đành...
mà còn...
mà còn...
→ Thể hiện niềm thương xót, quyến luyến...người đã khuất. Tất cả tình cảm gửi vào tượng mồ. 
2. Đoạn (2).
Hoang sơ
.....ngàn lời yêu
→ Sự tri ân qua những lễ nghi.
3. Hai câu cuối:
Chiều ơi chiều
....yêu một đời...
→ Tình yêu thương bao la dành cho con người của tác giả.
III. Tổng kết: (ghi nhớ sgk)
 4. Củng cố: 
 5. Dặn dò: Học kĩ nội dung bài học.
C. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
................................................oOo...........................................
Tuần 37 Ngày soạn: 03/5/2010
Tiết 138 Ngày dạy : 21/5/2010
CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: Biết được bốn kiểu câu và đặc điểm của chúng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, đặt câu.
3. Thái độ: Tích cực chủ động tìm hiểu bài học.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ. 
 3. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ I
GV đọc đoạn trích để HS nhận biết và chép lên bảng.
Tiến hành phân tích, nhận xét.
Các câu trên có đặc điểm hình thức khác nhau ntn?
Chỉ ra sự đồng nhất và không đồng nhất giữa kiểu câu và mục đích sử dụng?
* HĐ II
Hs viết đoạn văn và GV cùng HS phân tích.
I. Bài học.
1. Đoạn trích của Chử Anh Đào: 
2. Nhận xét:
a. Đặc điểm:
Trúng rồi!, Kơ-lơng giỏi quá!, Hoan hô!..
→ Câu cảm thán. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
Mảnh nứa nhỏ...xuống đất. Trưa qua...thông báo.Mọi người...Kơ-lơng.
→ Câu trần thuật. Kể, tả...
Đến lượt ai?
→ Câu nghi vấn. Hỏi
Nghỉ thôi!
→ Câu cầu khiến. Ra lệnh, điều khiển...
b. Cách sử dụng:
Các câu (a,b,d) sử dung trực tiếp.
Câu (c) gián tiếp. Vì hình thức nghi vấn nhưng mục đích là cầu khiến.
II. Luyện tập
1. Viết đoạn văn có các kiểu câu chia theo mục đích nói và phân tích..
 4. Củng cố: 
 5. Dặn dò: Học kĩ nội dung bài học.
C. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
Tuần 27 Ngày soạn: 26/2/2010
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
VH Trung đại
2
0,5
2
0,5
Thơ hiện đại
VH trung đại
1
1,0
2
0,75
1
1,0
3
1,75
1
1,0
Tiếng Việt
Từ loại
1
0,25
1
0,25
Các kiểu câu
2
0,5
2
0,5
TLV
Nghị luận về VH trung đại
1
6,0
1
6,0
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
3
1,5
5
1,5
7
7,0
8
3,0
2
7,0
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
3,4,1,2
A
B
dậy, đạp
A
C
B
C
II. TỰ LUẬN.
Câu 1: HS viết được hai câu cầu khiến.
Câu 2:Học sinh viết được các ý cơ bản sau:
1. Đoạn thứ nhất cho thấy tầm nhìn sâu rộng và cảnh giác của vị Tiết chế thống lĩnh Trần Quốc Tuấn trước hoạ xâm lăng, tướng sĩ cùng chung hoạn nạn. (dẫn chứng)
2. Đoạn thứ hai vị Tiết chế thổ lộ nỗi lòng và quyết tâm của mình với tướng sĩ trước hoạ xâm lăng, trước vận mệnh của Tổ quốc “Ngìn cân treo sợ tóc”. (dẫn chứng)
3. Liên hệ với các anh hùng, tướng sĩ và nhân dân ta qua các cuộc kháng chiến chống xâm lược khác. (dẫn chứng)
BIỂU ĐIỂM
1. Điểm 5 - 6: HS làm đủ 3 ý trên, lời văn lưu loát không mắc lỗi chính tả.
2. Điểm 3 - 4: HS làm đủ 3 ý trên, lời văn tương đối lưu loát nhưng mắc một số lỗi chính tả, thiếu dẫn chứng. 
3. Điểm 1 - 2: HS làm chưa đủ ý 1 và 2 ý trong 3 ý trên nhưng sơ sài, diễn xuôi, thiếu dẫn chứng, lời văn chưa lưu loát mắc nhiều lỗi chính tả. 
4. Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
(Lưu ý: Học sinh có thể cảm nhận trên nhiều góc độ khác nhau nhưng đảm bảo được sự thống nhất trong yêu cầu của đề ra).
Họ và tên:..................................... ĐỀ THI LẠI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Lớp: 8 Thời gian: 60’
Điểm
Lời nhận xét của thầy giáo
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3 điểm).
1/ Đánh số sao cho đúng tên tác giả và tên tác phẩm. (1 điểm).
 1. Chiếu dời đô ........ Hồ Chí Minh
 2. Hịch tướng sỹ ........ Tế Hanh
 3. Tức cảnh Pắc Bó ........ Lí Công Uẩn
 4. Quê hương ........ Trần Quốc Tuấn
2/ Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào? (0,25 điểm).
A. Trước Cách mạng tháng Tám 1945 B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ D. Sau năm 1975
3/ Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn? (0,25 điểm)
 A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi 
 C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc
4/ Điền các từ còn thiếu trong các câu thơ sau? (0,5 điểm).
 “Ta nghe hè ............... bên lòng
 Mà chân muốn ............. tan phòng, hè ôi!”.
5/ Các từ vừa điền trong hai câu thơ trên là động từ? (0,25 điểm)
 A. Đúng B. Sai
6/ Bài “Chiếu dời đô” của vua Lí Công Uẩn thuộc thể văn học cổ nào? (0,25 điểm)
Hịch B. Tấu C. Chiếu D. Biểu
7/ Ai là người thường dùng thể chiếu? (0,25 điểm)
 A. Quan lại B. Nhà vua C. Nhà sư D. Cả A, B, C đều sai
8/ Câu thơ sau thuộc loại câu gì?: (0,25 điểm)
 “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
 Nước bao vây cách biển nửa ngày sông”.
 A. Nghi vấn B. Cảm thán. C. Trần thuật D. Cầu khiến
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Đặt hai câu cầu khiến? (1 điểm)
Câu 2: Dựa vào bài “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn hãy chứng minh lòng yêu nước của tác giả?(6 điểm)
 (Học sinh làm trên giấy riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet ke ngu van 8.doc