TUẦN 17
Tiết 17: Ngày soạn: /12/2009
Ngày dạy: /12/2009
BỔ TRỢ KIẾN THỨC VỀ TỪ LOẠI:
SỐ TỪ - LƯỢNG TỪ - CHỈ TỪ
- ĐỘNG TỪ VÀ TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Học xong bài này, HS đạt được:
1. Kiến thức: - Củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức có liên quan đến một số từ loại: số từ, lượng từ, chỉ từ, động từ và tính từ.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phát hiện và vận dụng các từ loại trên.
- Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các từ loại đó.
3. Thái độ: - Có thái độ tích cực tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học về số từ, lượng từ, chỉ từ, động từ và tính từ vào nói (viết) trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, Bổ trợ kiến thức Ngữ văn 6, Một số KT-KN và BT nâng cao NV6
- HS: Ôn tập chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV, vở ghi
Tuần 17 Tiết 17: Ngày soạn: /12/2009 Ngày dạy: /12/2009 bổ trợ kiến thức về từ loại: số từ - lượng từ - chỉ từ - động từ và tính từ I. Mục tiêu bài học: * Học xong bài này, HS đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức có liên quan đến một số từ loại: số từ, lượng từ, chỉ từ, động từ và tính từ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phát hiện và vận dụng các từ loại trên. - Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các từ loại đó. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học về số từ, lượng từ, chỉ từ, động từ và tính từ vào nói (viết) trong cuộc sống hàng ngày. ii. chuẩn bị: - GV: SGK, Bổ trợ kiến thức Ngữ văn 6, Một số KT-KN và BT nâng cao NV6 - HS: Ôn tập chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV, vở ghi iii. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò: Yêu cầu cần đạt: Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Lớp 6A : + Sĩ số: 45 + Vắng:.... Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ?- Kể tên các từ loại mà em đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 mà em đã học (trừ danh từ)? ?- Lấy ví dụ minh họa cụ thể cho từng từ loại đó! Hoạt động 3: Bài mới # Giới thiệu bài: Từ phần kiểm tra bài cũ à GV dẫn dắt vào nội dung bổ trợ # Nội dung dạy học cụ thể: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học theo từng nhóm: + Nhóm 1: (Số từ và lượng từ) ?- Số từ là gì? - Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. ?- Phân loại số từ? - Số từ chỉ sốlượng (đứng trước danh từ). - Số từ chỉ số thứ tự (thường đứng sau danh từ). *GV lưu ý HS: phân biệt số từ với những DT đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng ?- Lượng từ là gì? - Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. ?- Có mấy nhóm lượng từ? - N1: chỉ ý nghĩa toàn thể - N2: chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. + Nhóm 2: (Chỉ từ) ?- Thế nào là chỉ từ? - Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. ?- Nhận xét về hoạt động trong câu của chỉ từ ? Lấy VD minh họa! + Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ + Có thể làm CN hoặc trạng ngữ trong câu. - VD: (HS lấy) + Nhóm 3: (Động từ) ?- Động từ là gì? - Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. ?- Nêu đặc điểm của động từ? - Khả năng kết hợp: + Kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,... để tạo thành cụm động từ - Chức vụ ngữ pháp: + Vị ngữ (chức vụ điển hình) + Chủ ngữ (mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,... ) ?- Động từ được chia thành mấy loại? - ĐT tình thái - ĐT chỉ hành động, trạng thái: + ĐT chỉ hành động + ĐT chỉ trạng thái. + Nhóm 4: (Tính từ) ?- Tính từ là gì? - Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. ?- Nêu đặc điểm của tính từ? - Khả năng kết hợp: + Kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,... để tạo thành cụm tính từ - Chức vụ ngữ pháp: CN, VN (khả năng làm VN hạn chế hơn ĐT) ?- Tính từ được chia thành mấy loại? - TT chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ) - TT chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ) Hướng dẫn HS làm các bài tập bổ trợ (1)?- Tìm số từ trong bài thơ sau, nói rõ đó là số từ chỉ gì? "Một canh, hai canh, lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh" (Hồ Chí Minh) (HS suy nghĩ, thực hiện à Nhận xét + bổ sung) (2)?-a/ Xác định lượng từ có trong các dòng thơ sau? b/ Phân biệt từ "từng" và từ "mỗi"! "Dọn tí phân rơi, nhặt từng ngọn lá Mỗi hòn than, mẩu sắt, cân ngô Ta nâng niu gom góp dựng cơ đồ" (Tố Hữu) (- Thực hiện tương tự bài 1) (3)?- Câu nào không sử dụng chỉ từ? A. Cây rau khúc rất nhỏ B. Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo C. Tôi rất thích quyển vở ấy. D. Vở này là của tôi (4)?- Tìm các ĐT và cho biết chúng thuộc loại ĐT nào? "Tới nơi, hổ thả bà xuống. Thấy một con hổ cái đang lăn lộn, cào đất, bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích". - Hình thức: Thi tìm nhanh giữa 2 dãy. + ĐT tình thái: định, dám + ĐT chỉ hoạt động, trạng thái: thả, thấy, lăn lộn, cào, run sợ, nhúc nhích, ăn. (5)?- Viết một đoạn văn (6-8 câu), trong đó có sử dụng chỉ từ, động từ và tính từ! (- Hướng dẫn HS viết đoạn văn rồi chỉ rõ chỉ từ, ĐT, TT trong đoạn - Nếu không đủ thời gian thì cho HS về nhà hoàn thiện) * Đoạn văn tham khảo: "Quê hương em có con sông Hồng chảy qua. Mọi người nói đó là niềm tự hào của quê em. Con sông ấy giống như dải lụa đào mà nàng tiên nào đó đã bỏ quên. Dòng sông chảy dài hút tầm mắt, chăm chỉ bồi đắp hai bờ cho đất thêm màu mỡ. Những đám mây đủ hình thù soi mình vào lòng sông, những tia nắng vàng ôm lấy dòng sông khiến nó thêm phần rực rỡ. Em rất yêu con sông dạt dào như tình mẹ này." Hoạt động 4: Củng cố: ?- Tính từ được chia thành mấy loại? - (2 loại ...) ?- Hãy phân loại động từ bằng sơ đồ nhánh! động từ ĐT tình thái ĐT chỉ hành động, trạng thái ĐT chỉ hành động ĐT chỉ trạng thái Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc nội dung đã học và hoàn thành các bài tập trên lớp. - Hoàn thiện bài tập 5 - Chuẩn bị: Bổ trợ kiến thức về: + Cụm động từ + Cụm tính từ. I. kiến thức cơ bản: 1. Số từ - Khái niệm - Phân loại 2. Lượng từ: - Khái niệm - Phân nhóm lượng từ: + Lượng từ toàn thể + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. 3. Chỉ từ: - Khái niệm - Hoạt động của chỉ từ trong câu: + Làm phụ ngữ trong cụm DT + Làm CN hoặc trạng ngữ 4. Động từ: a/ Khái niệm b/ Đặc điểm: Làm TT chính trong cụm ĐT, VN, khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang,... c/ Phân loại: - ĐT tình thái - ĐT chỉ hành động, trạng thái 5. Tính từ: a/ Khái niệm b/ Đặc điểm c/ Phân loại: - TT chỉ đặc điểm tương đối - TT chỉ đặc điểm tuyệt đối Ii. bài tập: 1. Bài 1: - Một, hai, ba, năm (2): Số từ chỉ số lượng - Bốn, năm (1): Số từ chỉ số thứ tự 2. Bài 2 a/ từng, mỗi b/ - "từng": mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự - "mỗi": mang ý nghĩa tách riêng từng người, từng sự vật,... 3. Bài 3: - Đáp án (A) Bài 4: + ĐT tình thái: định, dám + ĐT chỉ hoạt động, trạng thái: thả, thấy, lăn lộn, cào, run sợ, nhúc nhích, ăn. Bài 5: (Viết đoạn văn) Kiểm tra ngày ..... tháng 12 năm 2009
Tài liệu đính kèm: