Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Tiết 21 đến tiết 24

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Tiết 21 đến tiết 24

Tuần 6

Tiết 21

Soạn: 07/10/2009

Dạy: 12/10/2009 THẠCH SANH

(Truyện cổ tích)

- Tiết 1-

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1- HS hiểu sơ lược khái niệm truyện cổ tích. Bước đầu thấy được một số nét tiêu biểu của kiểu nhân vật: Người dũng sĩ.

2 – Giáo dục lòng yêu mến những con người dũng cảm, thật thà; lên án những kẻ xấu xa, độc ác.

 3 – Rèn kĩ năng đọc, kể, cảm thụ truyện

 CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Tranh minh họa

*Học sinh: Đọc và soạn bài

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. ỔN ĐỊNH LỚP: (1)

 6B vắng:

B. KIỂM TRA: (10)

Đề bài

Câu1: Thế nào là truyện truyền thuyết?

Câu 2: Từ “đồng bào” gợi em nhớ đến truyện truyền thuyết nào? Từ câu chuyện ấy, em hãy giải nghĩa từ “đồng bào”!

Đán án, biểu điểm

Câu 1: (4,0 điểm)

- Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian (1,0đ) kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ (1,0đ), thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo (1,0đ). Truyện truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật được kể (1,0đ).

Câu 2: (6,0 điểm)

Từ “đồng bào” gợi nhớ đến truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”. Trong truyện có chi tiết: “Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng ” (3,0đ)

“Đồng bào” nghĩa là cùng bào thai. Ý nói: Chúng ta cùng chung nguồn gốc, giống nòi, cùng là con Rồng, cháu Tiên. (3,0đ)

 

doc 11 trang Người đăng thu10 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Tiết 21 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 21
Soạn: 07/10/2009
Dạy: 12/10/2009
Thạch sanh
(Truyện cổ tích)
- Tiết 1-
Mục tiêu cần đạt
1- HS hiểu sơ lược khái niệm truyện cổ tích. Bước đầu thấy được một số nét tiêu biểu của kiểu nhân vật: Người dũng sĩ.
2 – Giáo dục lòng yêu mến những con người dũng cảm, thật thà; lên án những kẻ xấu xa, độc ác.
	3 – Rèn kĩ năng đọc, kể, cảm thụ truyện
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Tranh minh họa
*Học sinh: Đọc và soạn bài
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (10’)
Đề bài
Câu1: Thế nào là truyện truyền thuyết?
Câu 2: Từ “đồng bào” gợi em nhớ đến truyện truyền thuyết nào? Từ câu chuyện ấy, em hãy giải nghĩa từ “đồng bào”!
Đán án, biểu điểm
Câu 1: (4,0 điểm)
- Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian (1,0đ) kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ (1,0đ), thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo (1,0đ). Truyện truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật được kể (1,0đ).
Câu 2: (6,0 điểm)
Từ “đồng bào” gợi nhớ đến truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”. Trong truyện có chi tiết: “Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng”	(3,0đ)
“Đồng bào” nghĩa là cùng bào thai. ý nói: Chúng ta cùng chung nguồn gốc, giống nòi, cùng là con Rồng, cháu Tiên.	(3,0đ)
C. Bài mới (30’)
- GV giới thiệu bài: Thạch Sanh là một trong số những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích VN. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng cốt truyện hấp dẫn và chi tiết thần kỳ đã làm xúc động, say mê người đọc.
- HS xác định thể loại
- GV giới thiệu khái niệm truyện cổ tích.
? Truyện: Thạch Sanh kể về kiểu nhân vật nào? 
+ Kiểu nhân vật người dũng sỹ. Đây là một tác phẩm vừa lớn về đề tài, về nội dung vừa phong phú về loại hình nhân vật, vừa chặt chẽ, hoàn chỉnh về kết cấu nghệ thuật.
-GV: Yêu cầu đọc: Đọc chậm rãi, sâu lắng, gợi không khí cổ tích, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- HS đọc 
- GV kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh.
? Các sự việc trong văn bản trên được kể theo trình tự như thế nào?
(+ Mở truyện:
- Lai lịch, nguồn gốc Thạch Sanh.
+ Diễn biến truyện: 
- TS kết nghĩa anh em với Lý Thông.
- TS diệt Chăn tinh, bị LT cướp công.
- TS diệt đại bàng, cứu công chúa, bị LT cướp công.
- TS diệt Hồ tinh, cứu Thái tử, bị vu oan, vào tù.
- TS cứu được công chúa khỏi câm, được giải oan.
- TS chiến thắng quân 18 nước chư hầu.
 + Kết truyện:
- TS cứu công chúa, nối ngôi vua)
- HS kể truyện theo sự việc.
? Bố cục của truyện gồm mấy phần, nội dung chính của từng phần.
- H/s đọc mở truyện.
? Tìm chi tiết kể về sự ra đời của TS?
? Đó là sự ra đời như thế nào?
? Cách giới thiệu sự ra đời của nhân vật vừa bình thường, vừa khác thường như vậy có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận, trả lời
- GV: Thạch Sanh vừa là những mảnh đời bất hạnh của tầng lớp nhân dân lao động cực khổ, vừa là hình ảnh một người anh hùng, một nhân vật lí tưởng. 
I. Giới thiệu chung: (5’)
1. Truyện cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc, thường có yếu tố hoang đường kì ảo, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện với cái ác.	
2. Thạch Sanh: Là chuyện cổ tích tiêu biểu về nhân vật dũng sĩ.
II. Đọc, hiểu văn bản: (25’)
1. Đọc, chú thích, tóm tắt (7’)
* Đọc, chú thích.
* Tóm tắt:
2. Bố cục (2’)
3 phần:
- Mở truyện: Giới thiệu nhân vật.
- Thân truyện: Diễn biến.
 - Kết truyện
3. Phân tích (16’)
3.1- Nhân vật Thạch Sanh.
a. Giới thiệu nhân vật
+Vốn là Thái tử, con trai Ngọc Hoàng.
+Mồ côi, sống trong túp lều dưới gốc đa.
+Làm nghề kiếm củi.
+ Được thần tiên dạy võ nghệ.-> Sự ra đời vừa bình thường, vừa khác thường
=> Tô đậm tính chất kỳ lạ đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng và tăng sức hấp dẫn cho truyện.
D - củng cố (2’)
	- Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
E – hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm chắc cốt truyện. Kể lại được truyện
- Tiếp tục soạn bài chuẩn bị cho tiết 2
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 22
Soạn: 07/10/2009
Dạy: 13/10/2009
Thạch sanh
(Truyện cổ tích)
- Tiết 2 -
Mục tiêu cần đạt
1- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Thấy được một số nét tiêu biểu của kiểu nhân vật: Người dũng sĩ.
2 – Giáo dục lòng yêu mến những con người dũng cảm, thật thà; lên án những kẻ xấu xa, độc ác.
	3 – Rèn kĩ năng đọc, kể, cảm thụ truyện
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Tranh minh họa
*Học sinh: Đọc và soạn bài
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (5’)
	? Tóm tắt truyên “Thạch Sanh”?
	? Kể về sự ra đời và lớn lên vừa bình thường, vừa khác thường, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?
C. Bài mới (34’)
- GV giới thiệu bài:
? Phần kể về chiến công của Thạch Sanh có mấy sự việc.
- HS: 4 sự việc.
? Thử thách đầu tiên đến với Thạch Sanh là gì? Vì sao chàng lại nhận lời?
? Điều đó bộc lộ đức tính gì?
- HS: Thật thà, 
- GV: Đây là đức tính đáng quí của Thạch Sanh và cũng là của nhân dân LĐ
? Lần thử thách này, Thạch Sanh lập được chiến công gì?
? Hãy hình dung và miêu tả lại chiến công đầu của Thạch Sanh?
- HS miêu tả lại chiến công.
? Qua thử thách này, chàng bộc lộ phẩm chất gì?
? Thử thách thứ 2 đến với Thạch Sanh là gì? Thạch Sanh có lập được chiến công không?
? Hãy thuật lại chiến công lần này của chàng?
- GV: Nhìn thấy đại bàng Thạch sanh đã Điều này thể hiện phẩm chất gì ở chàng?
? Đến đây có thể thấy: Nếu như biết trước ở miếu có chằn tinh thì Thạch Sanh có đi không?
- HS thảo luận đê rthấy đựơc phẩm chất đáng quí của TS
II. Đọc, hiểu văn bản: (31’)
3. Phân tích 
3.1- Nhân vật Thạch Sanh (26’)
b. Những chiến công của Thạch Sanh.
Thử thách 1
Chiến công 1
Lí Thông lừa đi canh miếu.
Diệt chằn tinh.
-> Dũng cảm, mưu trí.
Thử thách 2
Chiến công 2
Lí Thông lừa xuống hang.
Giết đại bàng, cứu công chúa, cứu thái tử con vua Thủy tề,
-> Ghét cái ác, dũng cảm.
? Thử thách tiếp theo đến với TS là gì. Kết quả ra sao?
- GV: Vậy là TS bị bắt vào ngục tối, câu chuyện chưa có chiều hướng phát triển.
? Chàng đã tự giải thoát cho mình bằng cách nào?
- HS: Gảy đàn bày tỏ tâm tình, giúp công chúa khỏi bệnh và tố cáo kẻ ác.
- GV: Chú ý chi tiết: Vua Thủy tề biếu nhiều vàng bạc nhưng TS không nhận
? Qua những nội dung đã tìm hiểu em có nhận xét gì về TS? Chàng đã bộc lộ những phẩm chất gì?
- HS khái quát phẩm chất của TS
- GV: Trong mọi thử thách, TS luôn tỏ ra là người tốt bụng, thật thà, can đảm, dũng mãnh, chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì lợi ích cá nhân.
? Theo em nhân dân muốn đặt niềm tin vào đạo đức hay vào tài năng của TS?
- HS: Cả tài năng lẫn đạo đức nhưng sẽ thiên về đạo đức nhiều hơn vì người dũng sĩ như TS phải có tài mới diệt được ác nhưng cái tài ấy xuất phát chính từ tâm đức, từ bản chất luơng thiện của chàng.
? Sau khi kết hôn với công chúa, TS vẫn còn phải trải qua một thử thách nữa, đó là thử thách nào?
? TS có vượt qua được thử thách này không? Vượt qua bằng cách nào?
- HS: Vượt qua thử thách bằng tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì.
? Lần thử thách này đã bộc lộ thêm phẩm chất gì của TS?
? Chi tiết “tiếng đàn” và “niêu cơm” có ý nghĩa gì?
*Tiếng đàn:
+ Sức mạnh vô địch của TS 
+ Tiếng đàn công lí (giúp nhân vật giải oan), tiếng đàn thể hiện khát vọng hòa bình của nhân dân- vũ khí cảm hóa kẻ thù.
* Niêu cơm:
+ Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu HB
- GV bình: Âm nhạc thần kì là chi tiết phổ biến trong truyện dân gian Từ chi tiết niêu cơm đãi, liên tưởng đến NTrãi, Lê Lợi
+ Để tôn vinh người dũng sĩ, truyện tạo thêm một nhân vật có chức năng đối lập với Thạch Sanh.
? Trong truyện, Lí Thông có quan hệ như thế nào với Thạch Sanh?
? Lí Thông mấy lần hãm hại Thạch Sanh. Đó là những lần nào?
? Những việc làm đó cho ta thấy LT là người như thế nào? 
- GV bình: So sánh với TS
? Trong truyện cổ tích, các nhân vật như LT tượng trưng cho điều gì?
+ Tượng trưng cho cái ác.
? Và truyện đã kết thúc như thế nào?
? Em suy nghĩ gì về cái kết như vậy?
- GV: Kết thúc truyện có hậu. Đây là Đ2 của truyện cổ tích
? Hãy tìm những truyện có két thúc như vậy?
? Qua nội dung phân tích, hãy khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật, tư tưởng của truyện.
- HS khái quát
Thử thách 3
Chiến công 3
 Bị hồn chằn tinh, đại bàng hãm hại
 Gẩy đàn bày tỏ tâm tình, giúp công chú khỏi bệnh và tố cáo kẻ ác
->Thật thà, sống có tình nghĩa, dũng cảm mưu trí.
Thử thách 4
Chiến công 4
 18 nước chư hầu mang quân sang đánh.
 Gẩy đàn, giặc cởi giáp xin hàng
-> chiến thắng giặc lên ngôi vua.
->Thể hiện lòng nhân đạo và tư tưởng yêu chuộng hòa bình
3.2 - Nhân vật Lí Thông (5’)
+ Kết nghĩa anh em.
+ Lừa TS đi canh miếu để chết thay mình.
+Lừa TS trốn đi để cướp công diệt Chằn Tinh.
+ Lừa TS xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa, cướp công, làm phò mã.
+ Không can thiệp khi TS bị hạ ngục.
->Xảo trá, lừa lọc, độc ác, bất nhân, bất nghĩa.
+ LT bị sét đánh chết, hóa kiếp thành bọ hung.
-> Cái ác bị trừng trị đích đáng.
=> Kết thúc truyện có hậu. Cái ác bị trừng trị, cái thiện chiến thắng. Đó là ước mơ, niềm tin của nhân dân về lẽ công bằng.
III. Ghi nhớ (3’)
* ý nghĩa:
+Ca ngợi chiến công rực rỡ và phẩm chất cao đẹp của TS.
+Thể hiện niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lí xã hội, về lí tưởng nhân đạo và lòng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
* Nghệ thuật:
+ Kết cấu, cốt truyện mạch lạc. sắp xếp tình tiết khéo léo.
+ Xây dựng nhân vật đối lập.
+Nhiều chi tiết thần kì, giàu ý nghĩa.
D - củng cố (4’) 
? Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì? ( Đấu tranh chống cái ác).
? Truyện thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động. ( Cái thiện chiến thắng cái ác)
? Kể đoạn em thích nhất?
- Làm câu hỏi 1 mục LT
E – hướng dẫn về nhà (1’)
	- Học ghi nhớ
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về TS (có thể là nhân vật LT)
- Biết kể tóm tắt diễn cảm truyện.
- đọc mục đọc thêm
- Tiếp tục soạn bài chuẩn bị cho tiết 2
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 23
Soạn: 11/10/2009
Dạy: 15/10/2009
Chữa lỗi dùng từ
Mục tiêu cần đạt
1- HS nhận ra những lỗi dùng từ phổ biến: 
- Phép lặp và lỗi lặp từ.
- Các từ gần âm khác nghĩa.
2 - Luyện cho h/s kỹ năng phát hiện lỗi dùng từ, phân tích nguyên nhân mắc và các cách chữa lỗi.
	3 - Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn (tr 68)
	Từ điển TV
*Học sinh: Từ điển TV
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4’)
	? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
	? BT4?
C. Bài mới (36’)
- GV giới thiệu bài:
- GV; Treo bảng phụ ghi VD (Tr 68)
- HS: Đọc VD 
? Trong VD a có những từ ngữ nào được lặp lại?
? Dùng lặp như vậy có ý nghĩa như thế nào?
? Trong VD b, từ ngữ nào được lặp lại? Cách dùng lặp như vậy có tác dụng gì không?
? Cũng là hiện tượng lặp nhưng tác dụng của lặp có giống nhau không?
+ Khác nhau: 
-Lặp có dụng ý của người viết.
-Lỗi lặp làm cho câu văn thiếu trong sáng.
? Em có thể khắc phục lỗi ở VD b như thế nào?
- HS sửa lỗi
? Qua phân tích VD, em cần rút ra k/luận gì? 
- HS: Trong quá trình sử dụng từ, có trường hợp lặp từ mang dụng ý nghệ thuật nhưng cũng có hiện tượng lặp từ do diễn đạt kém cần phải sửa lỗi.
I. Phát hiện và sửa lỗi lặp từ 912’)
1. Ví dụ: ( sgk)
2. Nhận xét 
* VD a:
+Từ “tre” lặp 7 lần. 
+Từ “giữ” lặp 4 lần. 
+Từ “anh hùng” lặp 2 lần. 
-> Tạo nhịp điệu hài hòa, nhấn mạnh ý.
=> Lặp có dụng ý của người viết.
* Vd b:
+ Cụm từ: “truyện dân gian” lặp 2 lần.
-> Lỗi lặp do nghèo vốn từ.
=> Lỗi lặp làm cho câu văn thiếu trong sáng.
* Kết luận: 
- Lặp có dụng ý của người viết 
=> Tạo giá trị tu từ
- Lỗi lặp do nghèo vốn từ
=> Gây ra sự lủng củng, nhàm chán
- GV treo bảng phụ ghi VD a,b
- HS đọc VD
? Trong VD có những từ nào bị dùng sai?
? Em hãy tìm các từ gần âm với những từ đó và phù hợp với ngữ cảnh?
? Tại sao lại có lỗi dùng từ như vậy?
- GV nhấn mạnh: Từ có hai mặt: Nội dung, hình thức. Nếu sai về hình thức -> sai về nội dung
- HS giải nghĩa từ “tham quan” (Xem tận mắt để mở rộng hiểu biết, học tập kinh nghiệm)
II. Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm (14’)
1. Ví dụ: ( SGK) 
2. Nhận xét: 
Sai
Đúng
a- thăm quan
tham quan
b- nhấp nháy 
mấp máy
=> Các từ gần âm nhưng nghĩa khác nhau.
? Muốn tránh việc dùng sai từ như những trường hợp trên chúng ta phải làm gì?
3. Cách sửa:
- Muốn tránh lỗi dùng từ do gần âm chúng ta phải hiểu đúng nghĩa của từ đặt từ gần âm vào phù hợp ngữ cảnh.
- HS đọc BT
- GV hướng dẫn HS làm
- HS lên bảng
+ HS1 - câu a
+ HS2 - câu b
- GV nhấn mạnh: Lặp từ làm cho câu văn rườm
- HS đọc BT
- GV hướng dẫn HS làm
- HS lên bảng
+ HS1 - câu a
+ HS2 - câu b
+ HS3 - câu c
+ HS khác nhận xét
- H/s làm theo nhóm: Đặt câu có sử dụng từ và nêu trường hợp dễ dùng sai từ.
- Báo cáo theo nhóm. (Nêu rõ nguyên nhân dùng từ sai)
III. Luyện tập (10’)
Bài tập 1 (3’)
a) Sửa: Lan là lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến bạn ấy.
(Lỗi: lặp từ.
Sửa: Bỏ từ lặp, dùng đại từ thay thế).
b) Sửa: Sau khi chúng tôi ai cũng thích những n/v trong câu chuyện ấy vì họ đều có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
(Lỗi: Lặp từ.
Sửa: bỏ từ lặp, dùng từ thay thế.)
Bài tập 2 (4’)
Lỗi do h/tượng không hiểu rõ nghĩa các từ gần âm:
a. “Sinh động”: gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng.
 “Linh động”: không rập khuôn, máy móc các nguyên tắc.
(Thay “linh động” bằng “sinh động”).
b. “Bàng quang”: bọng chứa nước tiểu.
“Bàng quan”: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc.
c. “Hủ tục”: thói quen xấu cần bài trừ.
“Hủ tục”: những quy định cần tuân theo. Bài tập 3 (3’)
 (VD: Tiếng chim hót rúc rích nghe thật vui tai,)
D - củng cố (2’) 
- GV nhấn mạnh lỗi sai thường gặp, cách sửa
E – hướng dẫn về nhà (2’)
- Chuẩn bị cho tiết trả bài số 1:
+ GV trả bài
+ HS về xác định lỗi mình mắc, tự sửa.
- Soạn “Em bé thông minh”
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 24
Soạn: 13/10/2009
Dạy: 16/10/2009
Trả bài viết số 1
Mục tiêu cần đạt
- HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình. Từ đó biết phát huy ưu điểm và biết cách sửa những lỗi đó. 
- Củng cố cho h/s về cách xây dựng cốt truyện, n/v, tình tiết, lời văn, bố cục của bài văn tự sự.
- Có ý thức phấn đấu vươn lên
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Chấm bài, ghi lại những nhận xét cụ thể, thống kê điểm
*Học sinh: Đọc lại bài, tự nhận xét, sửa lỗi
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4’)
	? Thế nào là văn tự sự?
	? Dàn ý một bài văn tự sự?
C. Bài mới (36’)
- HS: Nhắc lại các bước tiến hành tạo lập văn bản tự sự
- HS xác định yêu cầu của đề
? Viết “bằng lời văn của em” là gì?
- HS: Dùng từ ngữ của mình để liên kết các sự việc thành bài văn hoàn chỉnh. Thêm những chi tiết bình giá, miêu tả để SV thêm sinh động. Có thể lược bỏ những chi tiết không cần thiết cho lời văn gọn lại
- HS nêu dàn ý
- GV căn cứ vào dàn ý đã có ở tiết 16, hướng dẫn các em lập dàn ý
- GV hướng dẫn tự HS nhận xét về ND, bố cục, cách trình bày, cách diễn đạt, chính tả
- HS tự trình bày nhận xét về bài của mình (3 em)
- HS nộp phiếu tự nhận xét
- GV nhận xét chung:
*Ưu điểm:
- Tất cả đều xác định được yêu cầu của đề. Các bài làm đều đạt yêu cầu.
- Một số bài kể hấp dẫn, sáng tạo (Tiến Anh, Ng Yến)
- Một số hành văn mạch lạc, trình bày sạch đẹp
*Hạn chế:
-Một số em chuẩn bị giấy kiểm tra chưa chu đáo
-Một vài em vào truyện chưa khéo
-Còn mắc lỗi diễn đạt. Có em chưa chú ý chấm câu (Dung)
-Nhiều em mắc lỗi chính tả (Nguyên)
Đề bài: Hãy kể lại một truyện truyền thuyết mà em thích bằng lời văn của em.
I. Xác định yêu cầu của đề (2’)
II. Lập dàn ý (3’)
III. Nhận xét (10’)
1- Tự nhận xét (5’)
2- GV nhận xét chung (5’)
- GV yêu cầu HS sửa một số lỗi cơ bản
- GV treo bảng phụ ghi một số câu, đoạn văn sai
- HS đọc, sửa
IV. Chữa lỗi cơ bản (17’) 
1- Cách vào truyện
2- Lỗi diễn đạt
Câu đoạn văn sai
Lỗi
Câu, đoạn văn sửa lại
1. Sơn Tinh là cứu tinh của nhân dân, Thủy Tinh là đại diện cho lũ lụt.
2. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau một cách lẫm liệt.
3. Vua cha yêu thương Mị Nương hết lòng, muốn kén rể một người chồng thật tài giỏi.
-Dùng từ
-Dùng từ
-Diễn đạt
1. Sơn Tinh là biểu tượng cho sức mạnh của nhân dân, Thủy Tinh là biểu tượng cho lũ lụt.
2. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau quyết liệt, ròng rã suốt mấy tháng trời.
3. Vua cha yêu thương Mị Nương hết lòng, muốn kén cho nàng một người chồng thật tài giỏi.
- GV đọc bài làm của Tiến Anh
- GV công bố điểm
V. Đọc bài văn hay (2’) 
VI. Công bố điểm (2’) 
Số bài KT
Điểm
0 - 2
Dưới 5
5 - 6
6,5 - 7,5
8 - 10
Đạt tỉ lệ %
34
0
0
13
16
5
100%
D - củng cố (2’) 
- GV nhấn mạnh:
+ Các bước làm văn tự sự
+ Bố cục bài văn tự sự
E – hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn tập văn tự sự
- Soạn “Em bé thông minh”
----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Tuan 6.doc