VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3
I/. Mục tiêu:
- HS biết kể truyện đời thường có ý nghĩa.
- Biết viết bài theo bố cục đúng văn phạm.
II/.Kiến thức chuẩn :
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bi cũ : Không có thực hiện
3. Bi mới : GV bo , hơm nay viết bi TLV ( 2 tiết ) .
GV : Ghi đề lên bảng :
Đề : Hy kể về người cha (hoặc mẹ) của em .
Hoạt động 2: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày.
- Dùng một đôi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm
- Sử dụng viết mực xanh để viết bài.
- Giáo viên chép đề văn lên bảng
- Yêu cầu HS chép đề vào giấy bài làm
- GV định hướng cách làm bài cho HS:
+ Tìm hiểu đề.
+ Tìm ý
+ Lập dàn ý
Tuần : 13 Tiết : 49,50 NS: 24/10/2010 ND:06/11/2010 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3 I/. Mục tiêu: - HS biết kể truyện đời thường có ý nghĩa. - Biết viết bài theo bố cục đúng văn phạm. II/.Kiến thức chuẩn : III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : Không có thực hiện 3. Bài mới : GV báo , hơm nay viết bài TLV ( 2 tiết ) . GV : Ghi đề lên bảng : Đề : Hãy kể về người cha (hoặc mẹ) của em . Hoạt động 2: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày. - Dùng một đôi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm - Sử dụng viết mực xanh để viết bài. - Giáo viên chép đề văn lên bảng - Yêu cầu HS chép đề vào giấy bài làm - GV định hướng cách làm bài cho HS: + Tìm hiểu đề. + Tìm ý + Lập dàn ý Hoạt động 3: Nhắc nhở HS khi làm bài - Tránh bôi xóa trong bài văn . - Lưu ý HS khi sử dụng các dấu chấm, phẩy. . . - Nhắc nhở HS khi viết các danh từ riêng - Bài văn hay phải có bố cục rõ ràng ,mạch lạc(chú ý nên dùng những từ, cụm từ chỉ ý liên kết câu, đoạn) - Chữ viết rõ ràng, tránh sai chính tả - Làm bài xong cần đọc lại (có chỉnh sửa) ít nhất 2 lần trước khi viết vào giấy bài làm để nộp lại cho giáo viên. Hoạt động 4: Học sinh làm bài - Quan sát – Thu bài - Trong suốt 2 tiết GV theo dõi và quan sát học sinh làm bài , nhắc nhở HS nghiêm túc làm bài . - Sau khi HS làm bài xong (có tiếng trống báo hết giờ) , GV thu bài học sinh và kiểm tra xem bài có đủ theo sĩ số của lớp không ? Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dị . 4.Củng cố : Khơng cĩ thực hiện 5.Dặn dị : a.Bài vừa học : Về nhà cần tìm đọc những quyển sách viết về các bài văn hay(khi đọc cần chú ý lời văn và cách trình bày của họ khi viết một bài văn) b.Chuẩn bị bài mới : Treo biển; lợn cưới, áo mới (HDĐT) (124->125,sgk) Cách soạn: - Nắm được định nghĩa “truyện cười” - Đọc kĩ hai truyện - Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản phía dưới mỗi truyện c.Bài sẽ trả bài : Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng v Hướng dẫn tự học : Về nhà thực hiện lại việc lập dàn ý của đề một cách chi tiết để chuẩn bị cho lần trả bài viết . Tuần : 13 Tiết : 51 NS: 27/10/2010 ND:01/11/2010 TREO BIỂN ; LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ( Lợn cưới, áo mới : Tự học cĩ hướng dẫn :) (Truyện cười) I/. Mục tiêu: - Cĩ hiểu biết bước đầu về truyện cười . “Treo biển” - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện “Treo biển” - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện . - Hiểu rõ hơn về thể loại truyện cười “Lợn cưới, áo mới”. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật gây cười của truyện “Lợn cưới, áo mới”. -Kể lại được truyện. II/. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức : “Treo biển” - Khái niệm truyện cười . - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm “Treo biển” . - Cách kể hài hước về người hành động khơng suy xét, khơng cĩ chủ kiến trước những ý kiến của người khác . 2. Kĩ năng : “Treo biển” - Đọc - hiểu văn bản truyện cười “Treo biển” - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện . - Kể lại câu chuyện . 1.Kiến thức : “Lợn cưới, áo mới” - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Lợn cưới, áo mới . - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người cĩ tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trị cười cho thiên hạ . - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngơn ngữ cuỷa nhân vật lố bịch, trái tự nhiên . 2.Kĩ năng : “Lợn cưới, áo mới” - Đọc-hiểu văn bản truyện cười . - Nhận ra chi tiết gây cười của truyện . - Kể lại câu chuyện . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2.Kiểm tra bài cũ : + Truyện “Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng”khuyên ta điều gì? + Em hãy nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn. 3.Bài mới : Mỗi người tùy theo hoàn cảnh , điều kiện mà có ý kiến riêng . Chúng ta biết lắng nghe góp ý là cần thiết song cũng phải chọn lọc sao cho thích hợp với mình đừng để mất đi chỉ định , chủ kiến ban đầu . Truyện cười hôm nay sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa này . Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản . Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “truyện cười”. Cho HS đọc chú thích dấu sao(«). Hỏi: Dựa vào chú thích, em hãy cho biết Truyện cười là gì ? - GV nhận xét và chốt lại như chú thích («) ở sgk trang 124. Hoạt động 3 : Phân tích . Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện “Treo biển” - Cho HS đọc văn bản “Treo biển” (giọng hài hước pha lẫn kín đáo). Hỏi: Hãy cho biết tấm biển của cửa hàng đã đề những chữ gì ? Các chữ ấy, đã chỉ ra những nội dung nào cần thông báo ? GV nhận xét, chốt : Nội dung đầy đủ cần thiết cho một tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ . Hỏi: Theo em, có thể thêm bớt thông tin nào ở tấm biển không ? Vì sao ? Hỏi: Từ lúc treo biển, nội dung của nó được thay mấy lần ? Hỏi: Trong những lần góp ý của khách hàng, chủ cửa hàng có nghe theo không ? Kết quả việc góp ý như thế nào ? Hỏi: Theo em, sự việc có đáng cười không ? Vì sao ? Hỏi: Qua câu chuyện trên, tác giả dân gian sử dụng nghệ thuật gì và muốn phê phán điều gì ? GV chốt : Xây dựng tình huống cực đoan, vơ lý , cách giải quyết một chiều khơng suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng . yếu tố gây cười .Kết thúc truyện bất ngờ : Chủ cửa hàng cất luơn tấm biển . Hỏi : Tác giả dân gian thơng qua truyện này nhằm nêu lên nội dung gì ? và cho ta bài học gì ? Yêu cầu HS đọc to ghi nhớ để khắc sâu nội dung bài - Trả lời cá nhân - Nghe – ghi tựa - HS đọc chú thích sao («) - HS dựa vào chú thích nêu khái niệm truyện cười. - HS lắng nghe - HS đọc văn bản -> “Ở đây có bán cá tươi” -> Thông báo địa điểm của cửa hàng (Ở đây) Hoạt động của cửa hàng (Có bán) . Loại mặt hàng (Cá) . Chất lượng hàng (Tươi) . - HS lắng nghe . -> Không, vì nó đầy đủ nội dung cần thông báo . -> Bốn lần -> Nghe theo, cuối cùng dẹp luôn biển -> Rất đáng cười. Vì tên chủ nhà hàng không biết suy nghĩ, nghe theo một cách máy móc, thủ tiêu luôn biển. - Trả lời cá nhân -> Phê phán người thiếu chủ kiến khi làm việc , không suy xét kỷ khi nghe ý kiến của người khác . - HS đọc phần ghi nhớ I/. Tìm hiểu chung: *.Khái niệm “truyện cười” (sgk /124) Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thĩi hư, tật xấu trong xã hội . II/. Phân tích: 1. Nội dung - Những nội dung cần thiết cho việc quảng cáo bằng ngơn ngữ trên tấm biển của nhà hàng : + Ở đây thơng báo địa điểm cửa hàng . + Cĩ bán thơng báo hoạt động của cửa hàng . + Cá thơng báo loại mặt hàng . + Tươi thơng báo chất lượng hàng bán . - Chuỗi sự việc đáng cười diễn ra trong truyện gồm cĩ bốn lời gĩp ý và phản ứng của nhà hàng : + Bốn lời gĩp ý tuy cĩ khác nhau về nội dung nhưng đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một số thành phần của tấm biển mà khơng chú ý đến các thành phần khác . + Nhà hàng : thay đổi biển treo theo bất kì gĩp ý nào ( lần lượt bỏ đi từng yếu tố của nội dung thơng báo sau mỗi lần cĩ người gĩp ý ) , kể cả việc bỏ luơn tấm biển . Đĩ cũng là đỉnh điểm của sự phi lí gây nên tiếng cười trong truyện . 2. Nghệ thuật - Xây dựng tình huống câu chuyện cực đoan , vơ lí ( cái biển bị bắt bẻ ) và cách giải quyết một chiều khơng suy nghĩ , đắn đo của chủ nhà hàng . - Sử dụng những yếu tố gây cười . - Kết thúc truyện bất ngờ : chủ nhà hàng cất luơn tấm biển. 3. Ý nghĩa văn bản Truyện tạo tiếng cười hài hước , vui vẻ , phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu cĩ chọn lọc ý kiến của người khác . Hoạt động 4 : Luyện tập . GV: đọc yêu cầu của SGK trang 125 -> gọi HS đọc Học sinh thảo luận và đưa ra ý kiến là biển đã treo lúc ban đầu là đã đủ . III.Luyện tập : “Ở đây có bán cá tươi” (đủ ý và nội dung) Hoạt động 1 : Khởi động . 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Nếu “tiếng cười” ở truyện “Treo biển” phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc thì “tiếng cười” ở truyện “Lợn cưới,áo mới” phê phán tính xấu gì của một số người trong xã hội ?Chúng ta đi tìm hiểu truyện “Lợn cưới,áo mới” thì sẽ rõ . Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản - Hướng dẫn cho HS đọc văn bản . - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại . - Nhận xét cách đọc của mỗi bạn Hỏi:Em cho biết thể loại của văn bản “Lợn cưới, áo mới” Hoạt động 3 : Phân tích . Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện “Lợn cưới, áo mới” Hỏi: Anh thứ nhất có gì để khoe? Theo em, cái áo mới có đáng khoe không? -> Nhận xét. Hỏi: Anh thứ hai khoe cái gì ? Có đáng khoe không? Hỏi: Anh đi tìm lợn khoe trong tình trạng nào ? Cách khoe ra sao ? Lẽ ra anh phải hỏi như thế nào mới đúng? Hỏi : Vậy câu hỏi anh cĩ áo mới thừa chữ nào ? Hỏi như thế nhằm mục đích gì ? Hỏi : Anh có áo mới khoe khác anh có lợn cưới như thế nào ? Điệu bộ, lời nói có gì khác thường Hỏi: Lẽ ra anh phải trả lời như thế nào ? Trả lời như thế nhằm mục đích gì ? Hỏi : - Tạo tình huống truyện như thế nào ? - Miêu tả điệu bộ và ngơn ngữ khoe ra sao ? - Truyện cĩ việc nào nĩi quá sự thật nào khơng ? đĩ là nghệ thuật gì ? Hỏi: Qua câu chuyện trên, tác giả dân gian muốn phê phán điều gì ? - GV nhận xét và chốt lại như ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nghe – ghi tựa - Đọc văn bản. - Nhận xét -> Thể loại truyện cười -> Cái áo mới may. -> Không vì nó rất bình thường -> Lợn cưới . -> Không . -> Đang đi tìm lợn sổng . - Trả lời : Bác có thấy con Lợn nào chạy qua đây không ? -> “Cưới” -> Muốn khoe giàu . -> Kiên trì chờ được khoe . -> Giơ vạt áo lên . ->“Không, tôi không thấy con lợn . . . ca û.” -> Khoe sang . - Trả lời cá nhân - HS trả lời -> Nhận xét - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS đọc to ghi nhớ. I/. Tìm hiểu chung II/.Phân tích 1. Nội dung - Nhân vật : người khoe lợn , kẻ khoe áo - những nhân vật khoe của , thích học địi . - Những nhân vật lố bịch thể hiện thái độ của tác giả dân gian phê phán , mỉa mai thĩi khoe của của một số người : + Biểu hiện qua hành vi : tất tưởi đi khoe lợn cưới ; mặc áo mới đứng hĩng ở cửa, đợi người khen áo mới , giơ vạt áo . + Biểu hiện qua lời nĩi : anh khoe lợn hỏi thăm để tìm lợn cưới ; anh cĩ áo mới cố tình ghép vào câu trả lời về lợn sổng để khoe áo đang mặc . 2. Nghệ thuật : - Tạo tình huống truyện gây cười . - Miêu tả điệu bộ , hành động , ngơn ngữ khoe rất lố bịch của hai nhân vật . - Sử dụng biện pháp nghệ thuật phĩng đại . 3. Ý nghĩa văn bản Truyện chế giễu , phê phán những người cĩ tính hay khoe của - một tính xấu khá phổ biến trong xã hội . Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dị 4. Củng cố : Theo phần phân tích trong bài . 5. Dặn dị : - Bài vừa học : Bài vừa học: học khái niệm truyện cười và ý nghĩa (2 văn bản) . - Chuẩn bị bài mới : Số từ và lượng từ (trang 128,129/sgk) Cách soạn: - Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài (mục 1,2,3) - Xem trước phần Luyện tập . - Bài sẽ trả bài : v Hướng dẫn tự học : Hai văn bản : - “Treo biển” + Nhớ định nghĩa về truyện cười . + Kể điễn cảm câu chuyện . + Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong văn bản “Treo biển” . - “Lợn cưới, áo mới” Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong văn bản “Lợn cưới, áo mới” . - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Tuần : 13 Tiết : 52 NS: 30/10/2010 ND:02/11/2010 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I/. Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ. - Biết dùng số từ, lượng từ khi nói khi viết. II/. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức : Khái niệm số từ và lượng từ : - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ . - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ : + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ . + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ . 2.Kĩ năng : - Nhận diện được số từ và lượng từ . - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị . - Vận dụng số từ và lượng từ khi nĩi, viết . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2.Kiểm tra bài cũ : + Cụm danh từ là gì ? + Hãy xác định cụm danh từ trong câu sau: “Gia tài chỉ có một lưỡi búa của người cha để lại”. 3.Bài mới : Số từ và lượng từ có tác dụng quan trọng về mặt ngữ pháp. Nó có những đặc điểm riêng giúp ta phân biệt được với các danh từ chỉ đơn vị. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức Hướng dẫn HS tìm hiểu về số từ: - Gọi HS đọc ví dụ a (bảng phụ) Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Những từ được bổ sung nghĩa thuộc từ lọai gì? Chốt: Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ và vị trí . - Hai chàng - một trăm ván cơm nếp - một trăm nệp bánh chưng -một đôi ST DTĐV Hỏi: Các từ in đậm ấy đứng ở vị trí nào của danh từ ? Ơû vị trí ấy thì nó bổ sung ý nghĩa cho danh từ về mặt nào ? Chốt: Số từ đứng trước danh từ -> số lượng. - Gọi Hs đọc ví dụ b (bảng phụ) Hỏi: Từ in đậm trong câu trên, bổ sung ý nghĩa cho danh từ nào? Nó đứng ở vị trí nào so với danh từ? Với vị trí ấy thì nó bổ sung nghĩa cho danh từ về số lượng hay số thứ tự? Chốt: số thứ tự. GV đưa ra ví dụ sau: (bảng phụ) + Hai chục cam. + Một đôi trâu. -Yêu cầu HS tìm số từ trong hai cụm trên. -Từ “chục”, “đôi’ có phải là số từ không ? Vì sao? Chốt:Không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. Hỏi:Từ ví dụ trên, em hãy cho biết số từ là gì? ->GV chốt lại và gọi HS đọc ghi nhớ - Trả lời cá nhân - Nghe – ghi tựa - HS đọc ví dụ (a) -> Bổ sung nghĩa cho các danh từ: chàng, ván cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi. - Nghe -> Đứng trước danh từ à số lượng - Nghe - Đọc ví dụ b -> Từ in đậm đứng sau dt Hùng Vương bổ sung nghĩa cho dt về thứ tự. - HS quan sát ví dụ - HS tìm số từ. - HS : Không vì nó là dt chỉ đơn vị. - HS nghe - HS trả lời - HS lắng nghe và đọc ghi nhớ I.Số từ - Nghĩa khái quát của số từ : chỉ số lượng, số thứ tự của sự vật . - Khi biểu thị số lượng sự vật , số từ thường đứng trước danh từ ; khi biểu thị thứ tự , số từ đứng sau danh từ . - Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị : số từ khơng trực tiếp kết hợp với chỉ từ , trong khi đĩ danh từ chỉ đơn vị cĩ thể trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau . Hướng dẫn HS nhận diện và phân biệt số từ với lượng từ . - Gọi Hs đọc đoạn văn, trang 128, 129 (bảng phụ) Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác với nghĩa của số từ ? GV nhận xét và kết luận: Các từ in đậm trong câu giống với số từ là đứng trước danh từ . Khác : số từ chỉ lượng hay thứ tự của vật; lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . Hướng dẫn HS phân loại lượng từ : - Yêu cầu HS sắp xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ giống như bảng sau: - HS đọc đoạn văn -> Giống với số từ : đứng trước danh từ . - Khác : + Số từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự của sự vật . + Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - HS lên bảng thực hiện II.Lượng từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 các Hoàng tử những kẻ Thua trận cả mấy vạn Tướng lĩnh,quân sĩ - Yêu cầu Hs dựa vào vị trí của cụm danh từ trên cho biết lượng từ chia thành mấy nhóm ? Giáo viên hướng dẫn học sinh qua bảng mô hình về : - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể :cả, tất cả, tất thảy . . . - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : các, những, mọi, mỗi, từng . . . Sau đó GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGK trang 129 . Chốt lại theo chuẩn và cho học sinh ghi : + Nghĩa khái quát của lượng từ : chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . +Lượng từ được chia thành hai nhĩm : lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể và lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối . - Phân biệt số từ với lượng từ : +Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự ( một , hai , ba , bốn , nhất , nhì , . . . ) . +Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều ( khơng cụ thể : những , mấy , tất cả , dăm , vài , . . . ) . - Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ (trong mơ hình cấu tạo cụm danh từ): + Số từ chỉ số lượng giữ vai trị làm phụ ngữ t1 ở trước trung tâm . + Số từ chỉ thứ tự giữ vai trị làm phụ ngữ s1 . +Lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể giữ vai trị làm phụ ngữ t2 . +Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối giữ vai trị làm phụ ngữ t1 . Hoạt động 3 : Luyện tập . Hướng dẫn HS Luyện tập Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1. Gợi ý: - Xem trước và sau danh từ có từ nào chỉ số lượng hay số thứ tự của sự vật hay không ? - Nếu có thì những từ đó là số từ. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. Gợi ý: Các từ: “trăm”, “ngàn”,”muôn” dùng để trỏ số lượng nhiều hay ít ? - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. Gợi ý: -“từng” và “mỗi”: từ nào chỉ ý lần lượt từ nào chỉ ý tách riêng từng cá thể. Bài tập 4: Viết chính tả (ở nhà) - Một em đọc à 1 em viết (Lợn cưới, áo mời” à Sau đĩ chấm chéo với nhau (dựa vào SGK) à Rút kinh nghiệm cho việc viết chính tả . - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 - HS lắng nghe và thực hiện - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 . - HS lắng nghe và thực hiện - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3 - HS lắng nghe và lên bảng thực hiện . - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên III. Luyện tập : Bài tập 1: Tìm số từ và xác định ý nghĩa. - Một canh. - Hai canh . - Ba canh . => Chỉ số lượng. - Canh bốn. - Canh năm. => Chỉ số thứ tự. Bài tập 2: Các từ : Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê => Dùng để trỏ số lượng nhiều, rất nhiều. Bài tập 3: Điểm giống, khác nhau của “Mỗi, từng” - Giống : tách ra từng sự vật, từng cá thể . - Khác : + “Từng” : mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + “Mỗi” : mang ý nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt. Bài tập 4: Viết chính tả (ở nhà) Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị 4.Củng cố : - Thế nào là số từ ? cho ví dụ . - Thế nào là lượng từ ? cho ví dụ . 5. Dặn dị : Bài vừa học : Nắm được nội dung ghi nhớ 1, 2 và các ví dụ cùng bài luyện tập . Chuẩn bị bài mới : Kể chuyện tưởng tượng - trang 130,sgk Cách soạn: - Đọc truyện thứ nhất, truyện thứ hai - Trả lời các câu hỏi (1),(2) Bài sẽ trả bài : Kiểm tra vở bài soạn. v Hướng dẫn tự học : - Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ . - Xác định số từ và lương từ trong tác phẩm “treo biển - lợn cưới, áo mới” . - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên DUYỆT Ngày tháng ..năm 2010 Tổ Trưởng Huỳnh Cơng Trạng
Tài liệu đính kèm: