Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 12, 13: Trường THCS Đạ M’Rông

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 12, 13: Trường THCS Đạ M’Rông

1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 a. Kiến thức: Học sinh biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa .

 b. Kĩ năng: Học sinh viết bài theo bố cục, đúng với thể loại .

 c. Thái độ: Nghiêm túc ,tự giác khi làm bài

2. CHUẨN BỊ.

 - Học sinh : Nắm vững cách làm bài văn tự sự .

 - Giáo viên : Chuẩn bị đề bài

3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

 a. ổn định : Lớp 6a1 : .

 b. Kiểm tra: Kết hợp phần viết bài

 c. Thái độ: Nghiêm túc làm bài, rút kinh nghiệm cho bài sau.

4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA.

 Giáo viên ghi đề bài lên bảng : Kể về một người thân của em .

5. ĐÁP ÁN .

 1. Yêu cầu chung

 - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh

 - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba

 - Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối .

 - Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat và trình bày sạch, đẹp .

 

doc 10 trang Người đăng thu10 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 12, 13: Trường THCS Đạ M’Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 +13	
TIẾT 48, 49 
Ngày soạn: 24.10.2010
Ngày dạy : 28.10. 2010 
 Tập làm văn. 
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 a. Kiến thức: Học sinh biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa . 
 b. Kĩ năng: Học sinh viết bài theo bố cục, đúng với thể loại .
 c. Thái độ: Nghiêm túc ,tự giác khi làm bài 
2. CHUẨN BỊ.
 - Học sinh : Nắm vững cách làm bài văn tự sự . 
 - Giáo viên : Chuẩn bị đề bài 
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 
 a. ổn định : Lớp 6a1 :..
 b. Kiểm tra: Kết hợp phần viết bài
 c. Thái độ: Nghiêm túc làm bài, rút kinh nghiệm cho bài sau.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA.
 Giáo viên ghi đề bài lên bảng : Kể về một người thân của em . 
5. ĐÁP ÁN .
 1. Yêu cầu chung 
 - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh
 - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba
 - Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối .
 - Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat và trình bày sạch, đẹp .
 2. yêu cầu cụ thể :
 a. Mở bài ( 1,5đ )
 - Giới thiệu nhân vật và tình huống truyện . 
 b. Thân bài ( 7đ ) :
 - Kể diễn biến câu chuyện
 - Giới thiệu về người thân : hình dáng, tính tình, phẩm chất ( 2 đ)
 - Một số việc làm, thái độ đối xử với người thân với mọi người trong gia đình . ( 2đ)
 - Tập trung cho một chủ điểm nào đó ( ý thích của người thân ) ( 3 đ)
 c. Kết bài ( 1,5đ )
 Cảm nghĩ của em. Biểu lộ tình cảm yêu mến kính trọng của em đối với người thân đó.
6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
 * Bài học :
 - Xem lại đề bài làm lại rút kinh nghiệm cho bài sau.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Treo biển, lợn cưới, áo mới + Số từ và lượng từ ”
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 13	
TIẾT 50 
Ngày soạn:30.10.2010
Ngày dạy : 4.11. 2010 
 Văn bản:
	 TREO BIỂN : HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :
 LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
 ( Truyện cười )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười.
 - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Treo biển.
 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm truyện cười.
 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển.
 - Cách kể hài hước về người hành đôngnj không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác.
 2. Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
 - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
 - Kể lại câu chuyện. 
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn ? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học ? 
 ? Nêu ý nghĩa của truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Tiếng cười đóng một vai trò quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống của con người, thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu truyện cười“ Treo biển ”. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung về thể loại
 HS: Đọc chú thích phần dấu sao . 
 ? Nêu định nghĩa truyện cười .
 GV : Giải thích và giảng giải
* HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu phần đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV: Đọc mẫu
 HS: Đọc lại truyện 
 GV: Giảng giải nghĩa của từ khó ở mục chú thích 
? Tóm tắt truyện “ Treo biển ” 
? Nhà hàng treo biển để làm gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
? Hãy chỉ ra nội dung trong tấm biển ?
? Nội dung ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng hay không ? 
? Từ khi tấm biển được treo lên, nội dung được góp ý và sửa chữa mấy lần ? 
HS: Có 4 người góp ý .
? Sau mỗi ý kiến thái độ và hành động của nhà hàng như thế nào?
? Kết quả ra sao?
? Theo em sự việc nào làm cho em đáng cười nhất ? 
GV: Giảng cụ thể để học sinh nắm bắt.
? Truyện đưa ra bài học gì ? 
? Nếu là chủ cửa hàng cá em sẽ sử trí ra sao?
GV: Hướng dẫn cụ thể.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời
HS: Đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập 
 HS : Làm bài tập .
 HS : Đọc 
 GV : Nhận xét . 
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học
 * Bài học :
 Học phần ghi nhớ, định nghĩa truyện cười và kể diễn cảm truyện
 * Bài soạn:
- Soạn bài “ Số từ và lượng từ ”
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 * Thể loại: Truyện cười
 Định nghĩa : Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
 1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Giải thích từ khó /Từ khó:SGK
 * Kể lại truyện cười
2. Tìm hiểu văn bản.
 a.Nội dung
- Nhà hàng treo tấm biển để giới thiệu quảng cáo sản phẩm -> Để bán được nhiều hàng
- Nội dung tấm biển quảng cáo : “ ở đây có bán cá tươi” . 
- Ở đây: Trạng ngữ -> Địa điểm bán hàng
- Có bán: Vị ngữ -> Hành động 
- Cá : Danh từ -> Sản phẩm 
- Tươi : Tính từ -> Chất lượng 
 => Tấm biển đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua . 
- Có 4 người góp ý -> Ông chủ cất luôn cái biển . 
=> Tiếng cười về việc làm không suy xét của ông chủ nhà hàng . 
 b.Bài học:
 Cần lắng nghe ý kiến góp ý nhưng cũng cần tự tin, suy nghĩ thận trọng khi quyết định, phải giữ được chủ kiến của mình
 3. Tổng kết
 * Nghệ thuật 
 - Xây dựng tình huống truyện cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều khồng suy nghĩ, đắn do của chủ nhà hàng.
 - Sử dụng những yếu tố gây cười.
 - Kết thúc bất ngờ, cất luôn tấm biển.
* Ý nghĩa văn bản 
  Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những hành đọng thiếu chủ kiến, và bài học về sự cần thiết phải biết chon lọc ý kiến đóng góp của người khác.
* Ghi nhớ - SGK 
4. Luyện tập
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
E. RÚT KINH NGHIỆM :
 Văn bản:
	HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
 ( Truyện cười )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu rõ hơn về truyện cười.
 - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật gây cười của truyện.
 - Kể lại được truyện.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Lợn cưới, áo mới
 - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò đùa cho thiên hạ.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành đọng, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên.
 2. Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản truyện cười
 - Nhận ra các chi tiết gây cười
 - Kể lại câu chuyện. 
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Kể lại truyện cười ‘‘Treo biển ’’ trong vai ông chủ nhà hàng.
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong nền văn học Việt Nam, có không ít những nhân vật có rính hay khoe. Nhưng khoe như thế nào? có đến mức lố bịch và trắng trợn như hai anh chàng trong truyện cười ‘‘Lợn cưới, áo mới’’ không ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung về thể loại
 HS: Đọc chú thích phần dấu sao . 
 ? Nêu định nghĩa truyện cười .
 GV : Giải thích và giảng giải
* HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu phần đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV: Đọc mẫu
 HS: Đọc lại truyện 
 GV: Giảng giải nghĩa của từ khó ở mục chú thích 
? Tóm tắt truyện “ Lợn cưới, áo mới ” 
? Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng hóng ở cửa ?
HS: Suy nghĩ, trả lời
? Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào ?
? Hành vi của hai anh chàng này như thế nào? 
? Lời nói cụ thể của hai anh chàng ra sao? 
HS: Có 4 người góp ý .
? Qua hành vi và lời nói của hai anh chàng cho ta thấy điều gi?
? Bài học được rút ra từ văn bản này là gì?
? Theo em sự việc nào làm cho em đáng cười nhất ? 
GV: Giảng cụ thể để học sinh nắm bắt.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời
HS: Đọc mục ghi nhớ . 
 * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học
 * Bài học :
 Học phần ghi nhớ, định nghĩa truyện cười và kể diễn cảm truyện
 * Bài soạn:
- Soạn bài “ Số từ và lượng từ ”
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 * Thể loại: Truyện cười
 Định nghĩa : Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
 1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Giải thích từ khó /Từ khó:SGK
 * Kể lại truyện cười
2. Tìm hiểu văn bản.
 a.Nội dung
- 1 người khoe lợn, người kia khoe áo mới -> những nhân vật có tính khoe của, học đòi.
- Hành vi : + Tất tưởi đi khoe lợn cưới.
 + Mặc áo mới đứng hóng ở cửa, đợi người đi ngang khoe áo mới, giơ vạt áo.
- Lời nói : + Anh khoe lợn hỏi thăm tìm lợn cưới.
 + Anh khoe áo cố tình khoe áo đang mặc. 
 => Những nhân vật lố bịch thể hiện thái độ phê phán của tác giả dân gian, mỉa mai thói khoe khoang của một số người.
 b.Bài học:
 Không nên khoe khoang, tự đắc, làm mất đi vẻ đẹp trong mắt người khác.
 3. Tổng kết
 * Nghệ thuật 
 - Tạo tình huống gây cười.
 - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của hai người.
 - Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại .
 * Ý nghĩa văn bản 
   Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của - một tính xấu khá phổ biến trong xã hội
* Ghi nhớ - SGK 
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 13	
TIẾT 51 
Ngày soạn:30.10.2010
Ngày dạy : 4.11. 2010 
 Tiếng việt:
	 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng cảu số từ và lượng từ.
 - Biết cách dùng số từ và lượng từ khi nói và viết
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 Khái niệm số từ và lượng từ
 - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
 - Đặc điểm ngữ pháp số từ và lượng từ.
 + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ
 + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ
 2. Kĩ năng :
 - Nhận diện đựoc số từ và lượng từ
 - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đợn vị
 - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Cụm danh từ là gì ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ .
 - Gạch dưới cụm danh từ trong câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ .
 “ Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng” .
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Hình thức vấn đáp : Lấy ví dụ ở phần bài cũ . 
 GV : Ở cụm danh từ thứ nhất có từ nào đứng trước danh từ . HS : “ Một ”
 GV : Ở cụm danh từ thứ hai có từ nào đứng trước danh từ . HS : “ Mấy ” 
 GV : Từ “một” và từ “ mấy ” đó là những từ loại gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là số từ, lượng từ.
 HS: Đọc ví dụ 
GV: Ghi các cụm danh từ lên bảng . 
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
 HS: Thảo luận nhóm 2p, trả lời 
? Các từ được bổ sung ý nghĩa đó thuộc từ loại gì?
HS: Đều là danh từ
? Nhận xét vị trí của các từ in đậm ở ví dụ a và b 
? Các từ in đậm đó là số từ ? Vậy số từ là gì ? 
 ? Từ “ đôi ” ở câu ( a) có phải là số từ không ? Vì sao ? 
 + Từ “ đôi ” là danh từ chỉ đơn vị . 
 + Các từ : “ chục ”, ‘ tá” là danh từ chỉ đơn vị . 
 Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
 * Tìm hiểu chung về Lượng từ
HS : Đọc ví dụ . 
? Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ ? 
GV: Kẻ mô hình cụm danh từ . 
HS : Lên bảng điền các cụm danh từ vào mô hình .
? Lượng từ là gì ? Lượng từ chia làm mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? Cho ví dụ ? 
* Giáo viên nhấn mạnh và giảng giải thêm : Cần phân biệt số từ và lượng từ. Số từ là từ chỉ số lượng chính xác còn lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . 
 HS : Đọc mục ghi nhớ 
* HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1, 2 : GV gợi ý, học sinh thực hiện. 
GV : Đọc – Học sinh thực hiện. 
Bài tập 4: Hai em trao đổi bài cho nhau rồi kiểm tra lỗi chính tả . 
GV: Nhận xét . 
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1. Số từ: 
 a. Ví dụ
 - Hai bổ nghĩa cho “chàng ” 
 - Một bổ nghĩa cho “ trăm ván cơm nếp ” .
 - Chín bổ nghĩa cho ‘‘ngà ”
 - Một bổ nghĩa cho “đôi ’’
=> Các từ đứng trước danh từ chỉ số lượng chính xác => Số từ . 
=> Khi biểu thị htứ tự, số từ đứng sau danh từ
- Vua Hùng Vương thứ sáu -> đứng trước danh từ chỉ thứ tự -> số từ . 
b. Ghi nhớ ( SGK ) 
2. Lượng từ 
a. Ví dụ
– Các – những, cả , mấy: Đứng trước danh từ bổ sung lượng ít hay nhiều của sự vật => lượng từ . Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật 
b .Phân loại : 
 - Cả, tất cả, hết thảy-> lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể . 
 - Những, mấy, các, từng, mọi, mỗi -> lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối . 
3. Phân biệt số từ với lượng từ
- Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự ( Một, hai, ba, bốn, nhất, nhì....)
- Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều ( Không cụ thể : Nhưng, mấy, tất cả, dăm, vài....)
II. LUYỆN TẬP . 
Bài tập 1: 
 - Một, hai,ba, năm. -> là số từ vì đứng trước danh từ.
 - Bốn, năm chỉ thứ tự -> vì đứng sau danh từ.
Bài tập 2: trăm, ngàn, muôn -> số từ chỉ số lượng nhiều nhưng không chính xác.
.Bài tập 4 : Viết chính tả : bài : Lợn cưới, áo mới 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
* Bài học :
 Học phần ghi nhớ
 * Bài soạn:
- Soạn bài “ Kể chuyện tưởng tượng ”
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 13	
TIẾT 52 
Ngày soạn: 2.11.2010
Ngày dạy : 6.11. 2010 
 Tập làm văn:
	 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng
 - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
 - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
 2. Kĩ năng :
 Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: : Kiểm tra 15p
 * ĐỀ BÀI
 Câu 1. Các truyện dân gian mà các em đã học là có thật không ? (4đ)
 Câu 2. Nhân dân ta sáng tạo ra các câu chuyện đó nhằm mục đích gì ? (6đ)
 * ĐÁP ÁN
 Câu 1. Các truyện đó là không có thật
 Câu 2. Nhân dân ta sáng tạo ra các câu chuyện đó nhằm mục đích răn dạy và khuyên bảo con người sống tốt hơn.
 * BIỂU ĐIỂM.
Lớp
Sỉ số
Số bi
 0 -1 -2 
 3 - 4
Dưới TB
 5 – 6 
 7 - 8
 9 - 10
Trên
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Những truyện dân gian là những truyện không có thật,những truyện đó ra đời nhằm mục đích răn dạy con người. Vậy đó là những câu chuyện do dân gian tưởng tượng ra. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về kể chuyện tượng tượng .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiều chung về kkể chuyện tượng tượng
 HS :: Kể tóm tắt truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng ” . 
? Câu truyện trên có thật hay không? 
? Trong truyện, dân gian đã tưởng tượng ra điều gì 
? Trong truyện này, chi tiết nào dựa trên sự thật ? chi tiết nào được tưởng tượng ra ?
 HS : Trả lời.
 GV: Chốt ý, ghi bảng.
? Vậy, tưởng tượng có phải là tuỳ tiện không ? Mục đích của tưởng tượng là gì ?
HS: Đọc truyện . 
? Tìm yếu tố tưởng tượng trong truyện ? 
? Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào ? HS: Yếu tố tưởng tượng ấy dựa vào sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật nuôi . 
? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? 
 HS: Trả lời:
 HS :Đọc truyện . 
Học sinh thảo luận 
? Trong câu chuyện, người ta tưởng tượng ra điều gì ? ý nghĩa của truyện ? 
 HS : Làm vào bảng phụ 
 GV : Nhận xét, phân tích
HS: Đọc mục ghi nhớ. 
* HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS luyện tập
 HS: Đọc đề 1 . 
GV: Gợi ý – Hs lập dàn bài vào vở . 
 * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng . 
 a. Tóm tắt:Truyện:“ Chân, tay, tai, mắt miệng”. 
- Đây là truyện ngụ ngôn dân gian các nhân vật, sự việc không có thật mà do tưởng tượng ra.
- Tưởng tượng: Các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết đi, nói, hành động . 
- Ý nghĩa : Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . 
 b. Truyện : “Lục súc tranh công” . 
 - Tưởng tượng : Sáu con gia súc kể công, so bì nhau . 
 - Ý nghĩa : Khuyên răn con người không nên so bì, tị nạnh nhau . 
 c. Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” 
- Tưởng tượng : Gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. 
- Ý nghĩa : Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết . 
2. Ghi nhớ ( SGK /133) 
II. LUYỆN TẬP . 
 Tìm ý và lập dàn bài cho một trong các đề văn : 
 Đề 1 : 
 a. Mở bài :
 Giới thiệu nhân vật và sự việc ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . 
 b. Thân bài : 
 Kể diễn biến câu chuyện . 
 - Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn . 
 - Cảnh Sơn Tinh thời này chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức mạnh tổng lực: xe ủi, máy xúc, máy bay, thuyền, điện thoại .. 
 - Cảnh cả nước quyên góp đồng bào bão lụt . 
 c. Kết bài : 
 Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 . 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
* Bài học :
 Học phần ghi nhớ
 * Bài soạn:
- Soạn bài “ Ôn tập truyện dân gian ”
E. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA GA Van 6 tuan 13.doc