Bài 1
NS:15/8.
ND:16/8 Tiết 1. Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Kể được truyện.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
Bài 1 NS:15/8. ND:16/8 Tiết 1. Văn bản: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Kể được truyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. - Học sinh: + Soạn bài + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. 3.Bài mới HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu : Tạo tâm thế và hứng thú cho HS trước khi vào bài học. Phương pháp : Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. GT: Từ bao đời nay mọi thế hệ người VN đều tự hào với nguồn gốc cao quý” Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết” Con rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và không người VN nào không tự hào yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu truyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung. Mục tiêu: HS nắm được KN truyền thuyết, bố cục,đọc, kể tóm tắt truyện. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, thuyết trình. Thời gian:10 phút. Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? * Hướng dẫn HS đọc: - GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường. - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? - Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - HS đọc chú thích từ khó. - Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? - Lưu ý HS các chú thích: 1,2,3,5,7 HS đọc HS trả lời. HS đọc HS nhận xét. HS kể tóm tắt VB HS trả lời. HS đọc HS trả lời I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Khái niệm truyền thuyết - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử thời qua khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS 2. Đọc và kể: 2. Bố cục: 3 phần a. Từ đu đến...long trang Þ Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. b. Tiếp...lên đường Þ Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ , LLQ và Âu Cơ chia con. c. Còn lại Þ Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. HĐ 3: Tìm hiểu văn bản. Mục tiêu: Nắm được ND chính của VB ( Nguồn gốc cao quý của DT),tinh thần đoàn kết DT. Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, trực quan, thuyết trình. Thời gian: 18 phút. - Gọi HS đọc đoạn 1 - LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) - Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? - Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV : Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. - Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? * GV : Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. - Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV : Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh Þ nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? - Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? * GV : LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy giết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. - Trong truyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn cuối - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! - Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta?-phú thọ. - Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì? HS trả lời HS trả lời . . HS trả lời HS trả lời HS QS tranh nêu nhận xét. HS trả lời HS trả lời HS trả lời. HS trả lời HS đọc. HS trả lời II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Nhân vật Lạc Long Quân- Âu Cơ. Lạc Long Quân Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần rồng ở dưới nước - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái Þ Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. 2. Sự nghiệp mở nước: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. Þ Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. Þ Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. * Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. - Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. * Ý nghĩa truyện: - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. - Ca ngợi công lao của LLQ và ÂC đã có công mở nước; Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, nghi lễ. Þ Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật HĐ 4: Tổng kết. Mục tiêu: HS nắm được ND, ý nghĩa của truyện. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện, thuyết trình, khái quát. Thời gian: 5 phút. ? VBđã sử dụng các yếu tố nghệ thuật nào? ? Hãy nêu những nét đặc sắc về ND của VB? HS phát hiện, trả lời. HS đọc phần ghi nhớ SGK-8. III. TỔNG KẾT: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng các YT tưởng tượng kì ảo kể về nguồn gốc hình dạng của NV, về việc sinh nở của ÂC. - XD hình tượng NV mang dáng dấp thần linh. 2. Nội dung. ( Học ghi nhớ sgk-8) HĐ 5: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học cho HS. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện, thuyết trình. Thời gian:5 phút. GV hướng dẫn HS luyện tập:HS thảo luận, phát biểu ý kiến –các nhóm và GV nhận xét. 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao? 2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết? HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến. IV. LUYỆN TẬP. - Quả trứng to nở ra con người (mường) - Quả bầu mẹ (khơ me) - Kinh và Ba Na là anh em 4. Củng cố: -Truyền thuyết là gì?Truyền thuyết có những yếu tố cơ bản nào? -Em thích nhất chi tiết nào trong văn bản? vì sao? 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút) Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy D. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ NS:17/8 ND:19/8 Tiết 2 Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng, bánh giầy ( Truyền thuyết ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức. NV, sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc thể loại truyền thuyết. Cốt lõi LS thời kì dựng nước của DT ta trong một TP thuộc nhóm truyền thuyết thời kì HV. Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao LĐ, đề cao nghề nông một nét đẹp VH của DT. 2. Kỹ năng. - Đọc- hiểu một VB thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ. B. CHUẨN BỊ: - G ... ài ôn tập. 5. Hướng dẫn tự học: - Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt -Hoàn thiện bài tập. D. RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------ NS: 07/05. ND: 08/05. Tiết: 134 Tổng kết phần tiếng Việt A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung I. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ: - Từ là gí? Cho VD? - Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD? - Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD? - Từ là đơn vị tạo nên câu. Ăn/ uống/ ở/ - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau thì được gọi là từ ghép. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy. II. TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ: 1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT III. NGHĨA CỦA TỪ: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm. Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. IV. NGUỒN GỐC CỦA TỪ: - Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ Ấn âu V. LỖI DÙNG TỪ - Lặp từ - lần lộn từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa, VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. VII. Câu: - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các thành phần chính của câu: CN-VN. - HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD? - Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào? - Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào? - Nhắc lại các lỗi thường gặp - Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng? - Nêu các loại câu đã học 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài ôn tập. 5. Hướng dẫn tự học: Ôn tập về dấu câu, học các khái niệm. Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ II. RÚT KINH NGHIỆM: NS:09/05. ND:10/05. Tiết 135- 136. Tổng hợp cuối năm A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + Đọc - hiểu văn bản. + Phần Tiếng Việt. + Phần tập làm văn. - Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: +. Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Phương pháp Nội dung * Phần đọc hiểu văn bản I. PHẦN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : - Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào? - Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy? - Truyện dân gian: - Truyện trung đại: - Truyện ký; thơ tự sự- trữ tình hiện đại: - Văn bản nhật dụng: - Học kì I: + Truyện dân gian + Truyện trung đại - Học kì II: + Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại. + Văn bản nhật dụng. *: Phần Tiếng Việt II. PHẦN TIẾNG VIÊT: - GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD. * Học kỳ I: - Từ mượn, nghĩa của từ - 7 từ loại và 3 cụm từ đã học. * Học kỳ II: - Các thành phần chính của câu. - Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn - Chữa lỗi về CN- VN. - Các phép tu từ. - Các dấu câu. Hết tiết 135 chuyển tiết 136- Dạy ngày 11/05. *: Phần Tập làm văn III. TẬP LÀM VĂN: - Cho HS nắm đặc điểm của thể loại văn đã được học. - Cho HS nắm được đặc điểm, bố cục, phương pháp và cách làm 1 bài TLV. - Tự sự: Kể chuyện dân gian, đời thường, .. - Miêu tả : TN, đồ vật, người, - Đơn từ: Theo mẫu và không theo mẫu. IV. LUYỆN TẬP: GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK và 1 số đề bài do GV chuẩn bị. HS làm đề trong SGK tr164 - 166 5. Củng cố: GV nhắc lại toàn bộ nội dung vừa ôn tập. 5. Hướng dẫn học tập: Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Hoàn thiện bài tập. D.RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------- Tiết 137, 138 Kiểm tra tổng hợp cuối năm A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học. - Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh. - Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Ra đề, biểu chấm - Học sinh: Ôn tập, kiểm tra C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới I. Trắc nghiệm khỏch quan (3,5 điểm, từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm; câu 10 được 1,25 điểm). Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng. 1. Bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” của tỏc giả nào ? A. Minh Huệ B. Tố Hữu C. Trần Đăng Khoa D. Tụ Hoài 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ? A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm C. Tự sự cú yếu tố miờu tả B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả 3. Dũng nào nờu khụng đúng ý nghĩa của 3 cõu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ? Đờm nay Bỏc khụng ngủ Vỡ một lẽ thường tỡnh Bỏc là Hồ Chớ Minh A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước C. Đó chính là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ 4. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong cõu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đây ? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Phụ ngữ 5. Cõu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là câu trần thuật đơn theo kiểu nào? A. Định nghĩa B. Miờu tả C. Giới thiệu D. Đánh giá 6. Câu nào dưới đây khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ? A. Áo chàm đưa buổi phân li C. Ngày Huế đổ máu B. Người Cha mái tóc bạc D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ? A. So sỏnh B. Nhõn hoỏ C. Ẩn dụ D. Hoỏn dụ 8. Để miêu tả cảnh mùa thu, câu văn nào dưới đây khụng phự hợp ? A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng. B. Những chiếc lỏ vàng bay bay theo chiều giú. C. Những bông hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường. D. Vầng trăng trũn sỏng như gương. 9. Trong cỏc tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ? A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cô giáo không hài lũng. B. Em bị ốm không đến lớp học được. C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh. D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phí. 10. Hóy điền các từ “Mở bài, thõn bài, kết bài, cảnh vật, nhất định, cảm tưởng” vào những chố trống trong đoạn văn cho phù hợp (mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm): “Bài văn miêu tả có 3 phần. (1).... giới thiệu cảnh được miêu tả. Thân bài tập trung tả (2). chi tiết theo một thứ tự (3)Và (4)... thường phát biểu (5) .............. về cảnh sắc đó.” II. Tự luận (6,5 điểm) Em đó cú dịp ngắm một đêm trăng đẹp ở quê mỡnh. Hóy tả lại cảnh đó. --------------------------------------------------------- Tiết 139 Chương trình Ngữ văn địa phương A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương. Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN - Học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được - Các tổ trao đổi, thảo luận Hoạt động 2: Trình bày tư liệu - Trình bày theo đơn vị tổ - GV tổng kết rút ra bài học - GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN. 4. Hướng dẫn học tập: Hoàn thiện phần giới thiệu -------------------------------------------- Tiết 140 : Trả bài kiểm tra tổng hợp A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm - Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra - Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh - Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Trả bài, nhận xét - Học sinh: Xem lại bài, rút kinh nghiệm. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt I/ Nhận xét chung . ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II/ Trả bài: - Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả... - Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản. III/ Chữa bài : - Phần trắc nghiệm : câu đúng .................................... - Phần tự luận : + Yêu cầu : .................................... - Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn. - Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc. + Dàn ý : - Mở bài ........................................................................................................... - Thân bài ............... - Kết bài : ......................................................................................................... 4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài. 5/ Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm: