Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu

Tuần 27 Tiết 107

 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

 Ngày soạn: 12/3/2008

MỤC TIÊU

Kiến thức :

- Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.

- Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính của câu.

Thái độ :

Có ý thức trong việc đặt câu, sử dụng câu.

Kỹ năng :

Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.

PHƯƠNG PHÁP:

Thảo luận, đàm thoại.

CHUẨN BỊ :

Giáo viên:

Giáo án; Tham khảo tài liệu

Học sinh:

Soạn bài; phiếu học tập

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Tiết 107
 Các thành phần chính của câu 
Ngày soạn: 12/3/2008
A
Mục tiêu 
1
Kiến thức : 
Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.
Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính của câu.
2
Thái độ :
Có ý thức trong việc đặt câu, sử dụng câu.
3
Kỹ năng :
Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B
Phương pháp:
Thảo luận, đàm thoại...
C
Chuẩn bị :
1
Giáo viên:
Giáo án; Tham khảo tài liệu
2
Học sinh:
Soạn bài; phiếu học tập
C
Tiến trình lên lớp :
I
ổn định tổ chức : 6A vắng : 6B vắng : 6C vắng :
II
Bài cũ : ? Hoán dụ là gì? Có mấy phép hoán dụ?
III
*
Bài mới :
Đặt vấn đề : 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ
GV (bảng phụ): Gọi HS đọc ví dụ
? Em hãy xác định các thành phần trong câu văn?
? Thử lược bỏ từng thành phần và rút ra nhận xét?
? Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn?
? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
? Vậy thành phần chính của câu là gì?
GV: Vậy hai thành phần CN và VN không thể lược bỏ trong câu gọi là thành phần chính của câu.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 1: SGK
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ:
1. Tìm hiểu VD:
Chẳng bao lâu, tôi //đã trở thành một 
 TN CN VN
chàng dế thanh niên cường tráng.
 (Tô Hoài) 
* Nhận xét:
- Không thể bỏ Cn và VN vì cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh, khi tách khỏi hoàn cảnh giao tiếp câu sẽ trở nên khó hiểu.
- Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi (thành phần phụ).
2. Ghi nhớ: SGK - Tr 92
Hoạt động 2: Vị ngữ
GV treo bảng phụ đã viết VD
Gọi HS đọc VD
? Xác định các thành phần chính của câu?
? Từ nào làm VN chính? Từ đó thuộc từ loại nào?
II. Vị ngữ:
1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 92+ 93
a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi 
 TN CN VN1 
khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
 VN2
b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông 
 CN VN1 VN2 VN3 
? Mỗi câu có thể có mấy VN? 
? VN thường trả lời cho câu hỏi nào? Em hãy đặt một câu hỏi để tìm VN trong các VD trên?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: chốt lại ý chính
vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) 
 VN4
c. Cây tre// là người bạn thân của nông dân VN (...).
 CN VN
Tre, nứa, trúc, mai, vầu// giúp người trăm nghìn công 
 CN VN
việc khác nhau.
 (Thép Mới)
* Nhận xét:
a. VN: đứng, xem (ĐT)
b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT).
c. VN: (là) người bạn (DT kết hợp với từ là)
VN: Giúp (ĐT)
- Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN.
- VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT hoặc cụm DT.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? như thế nào?
2. Ghi nhớ: SGK - Tr93
Hoạt động 3: Chủ ngữ
GV: Cho HS đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II
? Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái nêu ở VN là quan hệ gì?
? CN có thể trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
? Phân tích cấu tạo của CN trong các VD trên?
GV: Cho HS đọc ghi nhớ
GV: củng cố lại kiến thức bằng cách cho HS làm bài tập nhanh (Treo bảng phụ)
III. Chủ ngữ:
1. Tìm hiểu VD: (Các VD ở mục II)
* Nhận xét:
- Quan hệ giữa CN và VN:
Nêu tên sự vật, hiện tượng, thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
- CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? cái gì?
- Phân tích cấu tạo của CN:
+ Tôi: đại từ làm CN
+ Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN
+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN
+ Cây tre: Cụm DT làm CN
2. Ghi nhớ: SGk - Tr 93
* Bài tập nhanh: Nhận xét cấu tạo của CN trong các câu sau:
a. Thi đua là yêu nước.
b. Đẹp là điều ai cũng muốn.
- CN: Thi đua... là động từ
- CN: đẹp... Là tính từ.
Hoạt động 4: Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập
IV. Luyện tập:
Bài 1: xác định CN, VN và phân tích:
a. - CN: tôi (đại từ)
- VN: đã trở tành (Cụm ĐT)
b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm ĐT)
- VN: mẫm bóng (TT)
c.- CN: Những cái vút ở chân, ở khoeo (Cụm DT)
VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT)
d.- CN: tôi (Đại từ)
- VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách (VN2) (Cụm ĐT)
e. - CN: những ngọn cỏ (Cụm DT)
- VN: Gãy rạp (Cụm ĐT)
Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu
a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
- Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở đảo Trường Sa.
b. Vn trả lời câu hỏi: Như thế nào?
- Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong lớp.
c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- Dế Mèn là chàng đê sớm có lòng tự trọng.
Bài 3: xác định CN cho 3 câu trên
a. Bạn Lan
b. Bạn Xuân
c. Dế Mèn
IV
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà học bài, nắmvững các thành phần chính của câu.
Viết một đoạn văn, đúng câu, xác định các thành phần chính của câu trong đoạn văn đó.
Chuẩn bị tiết: Thi làm thơ năm chữ. Mỗi em làm một bài thơ năm chữ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 107.doc