I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
-Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
-Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
2.Kĩ năng:
-Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch(không sa đà vào phân tích ngôn từ).
-Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một VB NL.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận. Rèn cách viết bài văn nghị luận
3. Thái độ:
-Tạo hứng thú đọc sách, học từ sách cho hs
II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi nội dung tóm tắt cốt truyện.
III. Nội dung tiết dạy:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút)
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
TUẦN 20 TIẾT 91-92 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Ns: 2/1/2011 Ng: 4/1/2011 I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: -Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. -Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2.Kĩ năng: -Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch(không sa đà vào phân tích ngôn từ). -Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một VB NL. -Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận. Rèn cách viết bài văn nghị luận 3. Thái độ: -Tạo hứng thú đọc sách, học từ sách cho hs II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi nội dung tóm tắt cốt truyện. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 I. Tìm hiểu chung ?Em hãy nêu những hiểu biết về t/g? Hs đọc chú thích sgk 1/ Tác giả : ?Hãy nêu xuất xứ tp? -hs nêu –gv bổ sung 2/Tác phẩm Thể loại: nghị luận Giáo viên nêu yêu cầu đọc, hướng dẫn học sinh đọc, gọi học sinh đọc bài. Giải nghĩa các từ khó SGK ?Văn bản thuộc thể loại gì? Hãy xác định những luận điểm chính được trình bày trong văn bản ? -Đọc -h đọc theo y/c-nhận xét-Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội) -Hs nêu: Bố cục: 3 phần P1: Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách P2 :Những khó khăn, thiên hướng sai lệch dễ mắc khi đọc sách P3: còn lại : Phương pháp chọn và đọc sách Hoạt động 3 II. Đọc-hiểu VB 1. Sự cần thiết của việc đọc sách. Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết: -Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào? -Nếu học vấn là những hiểu biếthọc tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì? -Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện đọc sáchcủa học vấn. Tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với học vấn? *Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả phân tích rõ trong trình tự các lí lẽ nào? -hs nêu 2 luận cứ: * Tầm quan trọng của sách * ý nghĩa của việc đọc sách ->Muốn có học vấn không thể không đọc sách. -Sách là kho tàngtinh thần nhân loại. -Nhất định.trong quá khứ làm xuất phát . * Tầm quan trọng của sách -Sách: kho tàng di sản tinh thần nhân loại Theo tác giả: Sách lànhân loại=>Em hiểu ý kiến này như thế nào? -Đọc sách là hưởng thụ.con đường học vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này. -Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị. Sách là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ lưu giữ cẩn thận. ?Những cuốn sách giáo khao em đang học có phải là di sản tinh thần không? ?Bản thân em nhận thấy sách giúp em những gì? ?Hãy khái quát lại tầm quan trọng của sách? -hs trả lời *Có, vì nó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại. -hs tự bộc lộ -hs nêu -Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân loại. -Vì sao tác giả lại quả quyết rằng:Nếu.xuất phát.? Hoạt đông nhóm: Các nhóm trả lời câu hỏi: 1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là hưởng thụ,là chuẩn bị trên con đường học vấn.Em hiểu ý kiến này như thế nào? 2.Em hưởng thụ được những gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? 3.Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? -hs nêu (Các nhóm trả lời vào bảng phụ) -Các nhóm trình bày (tri thức TV và VB ,kĩ năng nghe nói đọc viết) *ý nghĩa của việc đọc sách -Con đường quan trọng của học thụât -Chuẩn bị làm cuộc trường chinh phát hiện thế giới mới =>Đọc sách: thừa hưởng giá trị tinh hoa nhân loại GV khái quát lại: *Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. 2. Những khó khăn và thiên hướng sai lệch dễ mắc khi đọc sách. Theo em việc đọc sách có dễ không? Tác giả đã lí giải điều đó như thế nào ? Tác giả đã đưa ra 2 thiên hướng sai lệch khi đọc sách là: đọc không chuyên sâu và đọc lạc hướng. Em hiểu gì về mỗi cách đọc này? -Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và cách trình bày lí lẽ của tác giả? Em nhận thức được gì từ lời khuyên này của tác giả? -Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc hướng như thế nào? -Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc hướng?Cái hại của đọc lạc hướng là gì? Lịch sử phát triển, di sản tinh thần nhân loại càng nhiều sách nhiều -Liếc qua nhiều mà đọng lại ít “ăn tươi nuốt sống” a, Những khó khăn: -Trở ngại: thời gian, lựa chọn, nghiên cứu học vấn b, Thiên hướng sai lệch -Đọc không chuyên sâu: -Tham nhiều mà không vụ thực chất trận đánh nhiều mục tiêu -Đọc lạc hướng => Lãng phí thời gian và sức lực. Sa vào thói hư danh nông cạn. Để làm nổi rõ những khó khăn và thiên hướng sai lệch, em thấy cách trình bày lí lẽ và thái độ của tác giả như thế nào ? Em nhận được lời khuyên nào từ việc này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? -hs khái quát -hs bộc lộ - Cách phân tích, so sánh đối chiếu và dẫn chứng cụ thể , thực tế -> Lí lẽ thuyết phục = > Báo động về cách đọc thiếu mục đích 3. Bàn về phương pháp đọc sách Câu1: Bàn về phương pháp đọc sách tác giả đã đề cao cách chọn tinh và đọc kĩ. Em hiểu như thế nào về phương pháp này? Câu 2: Để tạo sức thuyết phục, cách lập luận và trình bày lí lẽ của tác giả ở phần này như thế nào? a. Chọn sách: b. Đọc sách: “ Sách cũ trăm lần xem chẳng chán Thuộc lòng ngẫm nghĩ một mình hay” GV giới thiệu một số cuốn sách cần đọc Những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc? =>Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên sâu. Hoạt động 4 Những lời bàn của Chu Quang Tiềm trong “ Bàn về đọc sách cho ta những lời khuyên bổ ích nào ? - Từ “ Bàn về đọc sách” em hiểu gì tác giả ? - Em học tập được gì trong cách viết văn nghị luận của tác giả ? III.Tổng kết Theo tài liệu chuẩn KTKN Gọi hs đọc ghi nhớ hs đọc ghi nhớ *Ghi nhớ:SGK 4. Củng cố: (3 phút). HS đọc lại chi nhớ SGK. Làm một bài tập nhỏ(Bảng phụ) 5. Dặn dò: : Học bài, hoàn thành bài tập, tự rút ra bài học cho bản thân về đọc sách. Chuẩn bị bài: Khởi ngữ. TUẦN 20 TIẾT 93 KHỞI NGỮ NS:3/1/2011 NG:5/1/2011 I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: -Đặc điểm của khởi ngữ. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. 2.Kĩ năng: - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu - Biết đặt những câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: -Có ý thức học tập, ý thức sử dụng khởi ngữ trong tạo lập Văn bản. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TLTK -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. GV treo bảng phụ Gọi hs đọc 3 mẫu ?Hãy xác định chủ ngữ trong các câu gạch chân? Mẫu a. Nghe gọi ,con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b. Giàu, tôi cũng giàu rồi. (Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng) c.Đối với tôi,tôi sẽ làm tiếp. ? Hãy phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ về vị trí, quan hệ với vị ngữ.? -Về vị trí? -Về nội dung đối với câu? ?Trước nó có những QHT nào? (y/c 3 nhóm thảo luận ) -hs xác định a. Từ “anh” thứ 2 là chủ ngữ. - Vị trí: đứng trước chủ ngữ. - Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị ngữ. b. Từ “giàu” trước chủ ngữ “tôi”. - Vị trí: đứng trước chủ ngữ. - Quan hệ :nêu đề tài nói ở vị ngữ. c. Từ ngữ “các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ”. - Vị trí: đứng trước chủ ngữ. - Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị ngữ. - Vị trí: đứng trước chủ ngữ. - Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị ngữ. ? Trước những từ ngữ in đậm trên ,có thể thêm các quan hệ từ nào.? HS nêu - Thêm các quan hệ từ: về ,với, đối với -Trước nó có các QHT:về ,với,đối với GV kết luận Gọi HS đọc Ghi nhớ HS đọc Ghi nhớ * Ghi nhớ(sgk-T8). *Bài tập thêm:Hãy xác định TP câu cho cụm từ trong 2 câu sau: A.Tôi đọc quyển sách này rồi. ->A-Bổ ngữ B.Quyển sách này tôi đọc rồi. ->B-Khởi ngữ Hoạt động 3 III/ Luyện tập. L:Y/C hs đọc bài tập ?Nêu y/c của bài tập? Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập .GV nhận xét –sửa chữa *Lưu ý :Để xác định công dụng của khởi ngữ có thể đặt câu hỏi :Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này ? - HS đọc ? Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau: - a ,b, c, d, e (sgk- T8). HS làm theo nhóm-đại diện trình bày *Bài tập 1: a. Điều này. b. Đối với chúng mình. c. Một mình. d. Làm khí tượng. e. Đối với cháu. L : Y/C hs đọc bài tập ?Nêu y/c của bài tập? Đọc các câu lên Bài tập 2 HS làm bài cá nhân a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. KN b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. KN KN ?Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ ? ?Em hãy đặt câu trong đó có dùng khởi ngữ? HS đặt câu (theo bàn) VD:-Về phương pháp đọc sách,tôi đã hiểu. -Nói về vấn đề học tập ,chúng em rất thích *Bài tập 3: 4. Củng cố: (5 phút). Hs làm bài tạp, nhắc lại khái niệm và công dụng của khởi ngữ 5. Dặn dò: Hoàn thành bài tập, học bài, chuẩn bị bài luyện tập phân tích và tổng hợp, đọc trước bài tạp trong sách giáo khoa. IV. Rút kinh nghiệm: TUẦN 20 TIẾT 94 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP NS:03/01/2011 NG:05/01/2011 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: - Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. -Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp -Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng hai phép này khi tạo lập và đọc-hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: -Tạo hứng thú học tập cho hs -Biết sử dụng hai phép lập luận trong tạo lập vb. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TL -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp Gọi hs Đọc văn bản sau.(sgk) - HS đọc. a. Phép phân tích. Trả lời câu hỏi. ? Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục ? ?Dẫn chứng này nêu ra vấn đề gì ? =>hs nêu *Phải chỉnh tề từ đầu đến chân *Trang phục phù hợp với môi trường,với hoàn cảnh ? Vì sao k ... nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người. -Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi. 2.Kĩ năng: - Biết cách đọc-hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một VB NL. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3. Thái độ: -Học tập cách viết bài văn nghị luận. TUẦN 21 TIẾT 96-97 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ ( Nguyễn Đình Thi) NS:09/01/2011 NG:11/01/2011 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TL -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) - Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả? -Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào? - Học sinh nêu, gv nhận xét. 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 Treo chân dung ? Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy giới thiệu những nét chính về tác giả. -hs quan sát -đọc chú thích sgk I-Tìm hiểu chung *Tác giả: ?Kể tên những t/p chính của ông ? GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu - học sinh đọc. GV nhận xét học sinh đọc. Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11. ?Nêu thể loại của vb? ? Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận “Tiếng nói của văn nghệ”. học sinh đọc-nhận xét -hs nêu *Tác phẩm: -Thể loại :tiểu luận Sáng tác :1948 - In trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”(XB năm 1956). ?Nêu nội dung chính của bài ? -hs thảo luận: Bàn về nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó ? VB (trích) được chia làm mấy phần, nêu luận điểm của từng phần. ?Chỉ rõ nội dung các luận điểm -hs chia bố cục : - 2 phần: (1): Từ đầu đến “một cách sống của tâm hồn”-> Nội dung của văn nghệ (2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ Hoạt động 3 II-Đọc-hiểu văn bản: Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi). ? Nhắc lại luận điểm trong phần 1 của văn bản. ? Luận điểm này đươc thể hiện trong những câu văn nào. hs nhắc lại “Tác phẩm nghệ thuật góp vào đời sống xung quanh” 1-Nội dung của văn nghệ: ? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác giả đã đưa ra và phân tích những dẫn chứng nào. GV nêu một số hiểu biết về 2 t/g - Chọn lọc đưa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra từ 2 tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của văn học dân tộc và thế giới cùng với những lời phân tích bình luận sâu sắc. ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả. -hs nhận xét ? Theo tác giả, lời gửi của nghệ thuật, ta cần hiểu như thế nào cho đúng. ? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu một cách ngắn gọn nhất là gì. - Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn từ “Lời gửi của nghệ thuật đến một cách sống của tâm hồn”) -hs phát hiện ->Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và đời sống tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sỹ ? Như vậy nội dung của văn nghệ là gì. -hs khái quát ? Tiểu luận: Nội dung của văn nghệ khác với nội dung của các bộ môn khoa học xã hội khác ở những điểm nào. -hs thảo luận- đưa ra nhận xét 2-Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người Y/c quan sát phần 2 vb ?Câu hỏi thảo luận : Vì sao con người cần tiếng nói của văn nghệ? (Chú ý đoạn văn “ chúng ta nhận của những nghệ sĩ.cách sống của tâm hồn”). ? Lấy VD từ các tác phẩm văn nghệ đã được học và đọc thêm để làm sáng tỏ. Quan sát một số h/a sau -hs thảo luận dựa trên một số h/a . *Con người cần đến tiếng nói của văn nghệ: -Văn nghệ giúp cho chúng ta được sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời, với chính mình. ?Văn nghệ còn giúp chúng ta điều gì? ?Cảm xúc của em mỗi khi được xem một chương trình văn nghệ ở xã ,ở trường ntn? HS trả lời -hs tự bộc lộ -Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tp vn và thực tế đs ,kết hợp NL+MT+TS - Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui tươi - kết hợp NL+MT+TS, dùng phương pháp phân tích ?Em có nx gì về nghệ thuật NL của t/g qua đoạn văn này? ? Như vậy nếu không có văn nghệ thì đời sống con người sẽ ra sao. -hs trả lời ( =>VN đem lại niềm vui sống, TY cs cho tâm hồn con người *Chú ý phần văn bản từ “sự sống ấy “ đến hết ?Trong đoạn văn T/G đã đưa ra quan niệm của mình về bản chất của văn nghệ. Vậy bản chất của văn nghệ là gì? ?Tóm tắt pt của t/g về vấn đề “VN nói nhiều nhất đến cảm xúc”? -hs nêu 2 ý * Bản chất của văn nghệ: -Là “tiếng nói tình cảm”. ->p/a các xúc cảm trong lòng người ,t/đ tới đs t/c con người ?Cách thể hiện và t/đ tư tưởng của vn có gì đặc biệt? -hs đọc “Nghệ sĩ khôngyên lặng” ?Từ bản chất của văn nghệ, T/G đã diễn giải và làm rõ con đường đến với người tiếp nhận- tạo nên sức mạnh kì diệu của nghệ thuật là gì. ? Khi tác động bằng nội dung và cách thức đặc biệt này thì vân nghệ đã giúp con người điều gì. Hs nêu *Con đường đến với người tiếp nhận, tạo nên sức mạnh kì diệu của văn nghệ: Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền và sâu sắc. ? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của T/G, tác dụng của nghệ thuật lạp luận đó. ?Từ đó t/g muốn ta nhận thức điều gì về ND p/a và t/đ của vn? hs nhận xét -hs khái quát:vn có thể p/a và t/đ đến nhiều mặt của đs XH và con người nhất là đs t/c,tâm hồn -Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh, dẫn chứng phong phú, sát thực, giọng văn say sưa chân thành. Sức thuyết phục cao. Hoạt động 4 ? Cảm nhận của em về cách viết văn nghị luận của tác giả qua văn bản này ? Nêu nội dung chính của văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”. 2 HS đọc ghi nhớ. 2 HS đọc ghi nhớ. III/ Tổng kết * Ghi nhớ (SGK 17) 4/Củng cố - GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con người. +Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình Thi. Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghệ mà mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình ?Nêu cảm nghĩ của em sau mỗi lần được xem hoặc tham gia biểu diễn văn nghệ ở trường? 5/Dặn dò- GV hướng dẫn HS về nhà: +Làm các BT ( SBT ).+Soạn VB: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”. 1.Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. Nắm chắc được công dụng của mỗi thành phần trong câu. 2.Kĩ năng: Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán. 3. Thái độ: -Có ý thức học tập -ý thức sử dụng hai thành phần biệt lập này trong nói và viết. TUẦN 21 TIẾT 98 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP NS:10/01/2011 NG:12/01/2011 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TL -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) GV đưa ra câu : Trời ơi! chỉ còn có năm phút ! ?XĐ TP chính, sự việc chính trong câu. 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 I/Thành phần tình thái y/c hs đọc mẫu SGK 18) ? Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào. a,...chắc b,...có lẽ -hs trả lời “Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu: “chắc” thể hiện độ tin cậy cao, “có lẽ”: thể hiện độ tin cậy thấp hơn. ? Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ:” nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không ? Vì sao ? ? Các từ “chắc”, “có lẽ” đợc gọi là thành phần tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái ? -HS phát biểu thành lời -Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong Câu ? Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần tình thái hay trong chương trình Ngữ Văn. (GV diễn giảng thành phần tình thái trong câu chia thành các loại: VD: 1- “Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về” ( “Sang thu”- Hữu Thỉnh) 2- “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện “ của mình. (“Phong cách Hồ Chí Minh”- Lê Anh Trà) II/ Thành phần cảm thán - Học sinh đọc to phần ngữ liệu, chú ý các từ gạch chân. ? Các từ ngữ “ồ”, “trời ơi” trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không ? a) ồ, sao mà độ ấy vui thế. b) Trời ơi, chỉ còn có 5 phút Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ sự vật sự việc. ? Các từ “ồ ”, “trời ơi” được dùng để làm gì ? ? Các từ “ồ ”, “trời ơi” được gọi là thành phần cảm thán. Em hiểu như thế nào là thành phần cảm thán ? Vị trí của thành phần cảm thán trong câu? -Được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói ( vui, buồn, mừng, giận...) ?Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần cảm thán hay trong chương trình Ngữ Văn VD “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa” (“Bếp lửa”- Bằng Việt) ? Các thành phần tình thái và thành phần cảm thán được gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em hiểu thế nào là thành phần biệt lập. 1 H/ S đọc ghi nhớ? * Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập. *Ghi nhớ (SGK18) Hoạt động 3 III/ Luyện tập 1-Bài tập 1 T 19 Tìm các thành phần tình thái, cảm thán? a. Có lẽ thành phần tình thái. b. Chao ôi thành phần cảm thán. c. Hình nh thành phần tình thái. d. Chả nhẽ thành phần tình thái. 2-Bài tập 2: (SGK-19) Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dường như, chắc chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như...theo trinh tự tăng dần sự tin cậy (hay độ chắc chắn) 3-Bài tập 3 Trong 3 từ: chắc,hình như, chắc chắn +Với từ : chắc chắn, người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. +Với từ: hình như, người nói chịu trách nhiệm thấp nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. -Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ "Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh nghĩ rằng... cổ anh" vì niềm tin vào sự việc có thể diễn ra theo 2 khả năng: 4-Bài tập 4 (SGK19 + Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ phải diễn ra như vậy. + Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút. 4/Củng cố : Gạch chân dưới các TPTT,TPCT 1.Có vẻ như cơn bão đã qua đi 2.TôI không rõ ,hình như họ là 2 chị em. 3.Trời ơi, có một con rắn. 4.Không thể nào việc đó xảy ra. -Hệ thống toàn bài. 5/Dặn dò-Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập. -Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập -tiếp.
Tài liệu đính kèm: