Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 21 đến tiết 55

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 21 đến tiết 55

TIẾT 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Bước đầu đọc diễn cảm t đoạn văn , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

3. GD HS chăm ngoan, siêng năng .

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng thu10 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 21 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
( Từ ngày 2/11 đến ngày 6/11) 
Thứ
Môn
Tiết PPCT
Bài dạy
Hai
2/11
Chào cờ 
Tập đọc 
21
Oâng trạng thả diều 
Toán 
51
Nhân với 10,100,1000,chia cho 10,100,1000,
Lịch sử 
11
Nhà lý dời đô ra Thăng Long 
Đạo đức 
11
Thực hành KN GHKI 
Ba
3/11
Chính tả 
11
Nhớ – viết : Nếu chúng mình có phép lạ 
Toán 
52
Tính chất kết hợp của phép nhân 
Luyện từ và câu 
21
Luyện tập về động từ 
Kĩ thuật 
11
Khâu viền bằng mũi khâu  ( t2 )
Thể dục 
21
Bài 21 
Tư
4/11
Mĩ thuật 
11
TTMT : Xem tranh của hoạ sĩ .
Khoa học 
21
Ba thề của nước 
Tập đọc 
22
Có trí thì nên 
Toán 
53
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 
Kể chuyện 
11
Bàn chân kì diệu 
Năm
5/11
Tập làm văn 
21
Luyện tập trao đổi ý kiến 
Toán 
54
Đề – xi – mét vuông 
Khoa học 
22
Mây được hình thành như thế nào ? 
Thể dục 
22
Bài 22
Địa lí 
11
Oân tập 
Sáu
6/11
Luyện từ và câu
22
Tính từ 
Toán
55
Mét vuông 
Tập làm văn
22
Mở bài trong bài văn kể chuyện 
Sinh hoạt
11
Tuần 11
Thứ hai , ngày 2 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Mục tiêu: 
1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Bước đầu đọc diễn cảm t đoạn văn , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
3. GD HS chăm ngoan, siêng năng .
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở bài:
-Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
-Tên chủ điểm nói lên điều gì?
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ.
-Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
2. Bài mới:32’
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:10’	
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:12’
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào?
+Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+Nội dung đoạn 3 là gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:10’
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
 Thầy phải kinh ngạc ..thả đom đóm vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đọn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:2’
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
-Nhận xét tiết học.-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.
-Chủ điểm: Có chí thì nên
HS trả lời 
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1:Vào đời vua  đến làm diều để chơi.
+Đoạn 2: lên sáu tuổi  đến chơi diều.
+Đoạn 3: Sau vì  đến học trò của thầy.
+Đoạn 4: Thế rồi đến nướn Nam ta.
-HS đọc nhóm đôi 
- HS đọc cả bài .
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu
-Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
*HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
-Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.
+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
-4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS thi đọc.
-3 HS đọc toàn 
TOÁN
Tiết : 51 	 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
 CHIA CHO 10, 100, 1000, ... 
I.Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, 
 -Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, 
 -Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,  chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  để tính nhanh.
* Làm thêm BT1 cột 3, BT 2 ( 3 dòng cuối )
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 :
 * Nhân một số với 10 
 -GV cho HS nêu 1 phép tính viết lên bảng
 -GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 25 x 10 bằng gì ?
 -10 còn gọi là mấy chục ?
 -Vậy 10 x 25 = 1 chục x 25.
 -GV hỏi: 1 chục nhân với 25 bằng bao nhiêu ?
 -25 chục là bao nhiêu ?
 -Vậy 10 x 25 = 25 x 10 = 250.
 -Em có nhận xét gì về thừa số 25 và kết quả của phép nhân 25 x 10 ?
 -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 12 x 10
 78 x 10
 457 x 10
 7891 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 250 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
 -GV: Ta có 25 x 10 = 250, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
 -Vậy 250 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
 -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 250 : 10 = 25 ?
 -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 70 : 10
 140 : 10
 2 170 : 10
 7 800 : 10
 c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  :
 -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
 d.Kết luận :
 -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
 -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 e.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng 300 kg =  tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
 -GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:
 +100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
 +Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nêu phép tính số có hai chữ số VD 25 x10
-HS đọc phép tính.
-HS nếu: 25 x 10 = 10 x 25
-Là 1 chục.
-Bằng 25 chục.
-Là 250.
-Kết quả của phép tính nhân 25 x 10 chính là thừa số thứ nhất 25 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 250 : 10 = 25.
-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
 70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2 170 : 10 = 217
 7 800 : 10 = 780
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+100 kg = 1 tạ.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.
Ví dụ 5000 kg =  tấn
Ta có: 1000 kg = 1 tấn
 5000 : 1000 = 5
Vậy 5000 kg = 5 tấn
LỊCH SỬ 
Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể nêu được
Nếu được lý do nhà Lý tiếp nói nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn.
Lý do Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La 
Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long th ... bảng:
 1m2 = 10 000cm2
 -GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
 -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài.
 +Vì sao em điền được:
 400dm2 =4m2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích mét vuông ta chia số đo đề-xi-mét vuông cho 100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông).
 +Vì sao em điền được:
 1220m2 = 211000dm2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích mét vuông ta chia số đo đề-xi-met vuông cho 100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông).
 +GV hỏi tiếp: Vì sao em điền được:
 15m2 = 150000cm2
 +GV nêu lại cách đổi: Vì mét vuông gấp 10000 lần so với xăng-ti-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ mét vuông ra đơn vị diện tích xăng-ti-mét vuông ta lấy số đo mét vuông nhân với 10000 (viết thêm bốn số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là mét vuông).
 +GV yêu cầu HS giải thích cách điền số: 
 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
 +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ?
 +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ?
 +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
 +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4
 -GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình.
 -GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ.
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS quan sát hình.
+Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.
+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.
+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2.
-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 
 1m2 = 100dm2.
-HS nêu: 1dm2 =100cm2
-HS nêu: 1m2 =10 000cm2
-HS nêu:
1m2 =100dm2
1m2 = 10 000cm2 
-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS viết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4
Vậy 400dm2 = 4m2 
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Ta có 1m2 = 100dm2,
mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 210m2 = 211000dm2
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Vì 1m2 = 10 000cm2
Mà 15 x 10 000 = 150 000
Vậy 15m2 = 150 000cm2
+HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Vì 10dm2 = 1 000cm2,
1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 ,
Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2
-HS đọc.
+Dùng hết 200 viên gạch.
+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2 x 30cm2 = 900cm2
+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 x 200 = 180 000cm2 ,
180 000cm2 = 18m2.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Một vài HS nêu trước lớp.
-HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách chia.HS.
TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích , yêu cầu : 
- Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ồn định :
2.Bài cũ :
Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
-Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này?
-Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
 Bài 2:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
-Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.
-Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
-Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.
-Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
 c. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
 d. Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
-Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu càu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
-Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
-Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS nếu có.
-Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.
-2 cặp HS lên bảng trình bày.
-Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu.
-Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.
+HS 1; Trời thu mát mẻ đến đường đó.
+HS 2: Rùa không  đến trước nó.
HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện và SGK.
+Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
-Đọc thầm đoạn mở bài.
-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
-Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
-Lắng nghe.
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông.
+Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách b/.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp- kể nhay sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê .
-HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau.
-5 đến 7 HS đọc mở bài của mình.
- HS trả lời .
SINH HOẠT
TIẾT 11: TUẦN 11
I/ MỤC TIÊU 
Giúp hs nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần .
Hình thành và phát triển nhân cách .
GD hs có ý thức học tập .
II/ CHUẨN BỊ 
-GV : kế hoạch 
- HS : Sổ sách theo dõi 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Khởi động :1”
2 Nội dung sinh hoạt :20 ‘
- HS các tổ nhận xét trong tuần .
-GV nhận xét : 
+ Học tập :các bạn chưa có sự CBB ở nhà 
 +Nề nếp : Một số bạn trong giờ học còn nói chuyện , làm việc riêng 
+Vệ sinh : Sạch sẽ cá nhân , trường lớp còn phải nhắc nhở nhiều . Chưa tự giác tích cực 
Nêu kế hoạch tuần 12
*Nề nếp : Thực hiện tốt nề nếp nội quy của trường , lớp .
*Học tập : Học bài và CBB đầy đủ 
*Vệ sinh :Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ .
* Phong trào : Tham gia phong trào thi VSCĐ , vẽ, văn nghệ chào mừng ngày 20/111
- Gv cho HS chơi trò chơi.
3/ Củng cố , dặn dò :Nhận xét tiết sinh hoat , nhắc hs thực hiện kế hoạch

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc