Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 120 - Trường THCS Chấn Thịnh

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 120 - Trường THCS Chấn Thịnh

Tuần 1 – Bài 1

Tiết 1

Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN

(TRUYỀN THUYẾT)

 Ngày soạn: 13/8/2010

 Ngày giảng : 16- 8-2010

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức : Giúp học sinh:

+ Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết CRCT.

+ Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

2. Kĩ năng :

 + Đọc diễn cảm VB truyền thuyết

 + Nhận ra những sự việc chính của truyện

3. Thái độ :

 + Lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.

+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Thầy:

+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh.

2. Trò:

+ Đọc tìm hiểu văn bản.

+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.

 

doc 68 trang Người đăng thu10 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 120 - Trường THCS Chấn Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Bài 1
Tiết 1
Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN
(TRUYỀN THUYẾT)
 Ngày soạn: 13/8/2010
 Ngày giảng : 16- 8-2010
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : Giúp học sinh:
+ Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết CRCT.
+ Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
2. Kĩ năng :
 + Đọc diễn cảm VB truyền thuyết
 + Nhận ra những sự việc chính của truyện 
3. Thái độ :
 + Lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.
+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh. 
2. Trò: 
+ Đọc tìm hiểu văn bản. 
+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
+ Nắm vững số HS tham gia học tập.
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bị học tập của HS. 
3. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài mới: Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với nguồn gốc cao quí “Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và không người Việt Nam nào không tự hào yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 
 HĐ 2 : Đọc hiểu VB
Thầy
Trò
Nội dung
I.Giới thiệu chung: 
H: Thế nào là truyền thuyết? 
Truyện CRCT thuộc truyền thuyết thời đại nào?
Dựa vào SGK TL: Truyền thuyết là:
+ Truyện dân gian 
+ Sự kiện nhân vật có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với lịch sử. 
Dựa vào SGK
*Truyền thuyết là gì? 
* CRCT thuộc nhĩm TP truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu 
Hs dọc chú thích*
H: Tìm bố cục của truyện 
TL: Bố cục chia 3 đoạn 
1. Từ đầu  Long Trang
2. Tiếp  lên đường
3. Còn lại.
*Bố cục : 3 đoạn
Truyện gồm có mấy nhân vật chính ?
Â2 n/v LLQ và Cơ
 Gv nhận xét, sửa chữa 
Kế tóm tắt 
II. Đọc – hiểu VB
H: LLQ và ÂCï có nguồn gốc như thế nào? 
TL: Nguồn gốc kỳ lạ: đều là thần 
1. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
H: Lạc Long Quân được giới thiệu như thế nào? 
H: Theo em sự phi thường ấy là vẻ đẹp biểu hiện của loại người nào? 
TL: LLQ là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt trừ yêu quái, giúp dân. 
- Lạc Long Quân có vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng. 
H: Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quí nào? 
H: Đó là biểu hiện đáng quí của ai? 
TL: Âu Cơ là con thần Nông xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên. 
- Âu Cơ có vẻ đẹp cao quí, đđđoan trang, dịu dàng của người phụ nữ.
? Qua cách miêu tả về 2 nhân vật LLQ -ÂC, em thấy những chi tiết đó có thường gặp trong cuợc sớng, trong truyện ngày nay hay khơng? 
 (Thảo luận nhóm)
-> Đây là truyện đời xưa được kể lại bằng cảm quan thần thoại để tơ đậm thêm cái phi thường của 2 vị thần tiên, ơng cha ta đã sáng tạo ra những chi tiết tưởng tượng, kì ảo, khơng có thực khiến cho nhân vật thêm kì vĩ, đẹp đẽ, câu chuyện thêm huyền ảo, lung linh. 
 Cả 2 n/v đều cĩ nguồn gốc thần tiên
H: Giữa người anh hùng và người phụ nữ cao quí có sự việc gì xảy ra? 
TL: họ gặp nhau, đem lòng yêu nhau và trở thành vợ chồng. 
- Họ kết duyên, việc kết duyên rất kì lạ và rất đẹp
H: Chuyện Aâu Cơ sinh con có gì kì lạ? 
TL: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp như thần
2. Sự nghiệp mở nước: 
- Sinh nở kì lạ 
H: theo em chi tiết này có ý nghĩa gì? 
TL: giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng cha mẹ sinh ra. 
TH: Từ “đồng bào” Bác Hồ nói có ý nghĩa là cùng bào thai, mọi người trên đất nước ta đều có chung một nguồn gốc. Cái gốc giống nòi ta thật cao quí thiêng liêng. Dân tộc ta đã là một khối thống nhất từ trong cội nguồn
H: LLQ và Aâu Cơ đã chia con như thế nào? 
TL: Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển. 
H: Vì sao cha mẹ lại chia con theo hai hướng lên rừng xuống biển? 
TL: Núi rừng là quê mẹ, biển là quê cha đó chính là đặc điểm địa lý nước ta. 
- Chia con để cai quản đất nước, mở mang bờ cõi. 
G: Đó chính là ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn mở rộng và giữ vững đất đai. Là ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc. Truyện còn kể rằng, các con của LLQ và Aâu Cơ nối nhau làm Vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy hiệu là Hùng Vương không hề thay đổi.
Ngoài công lao mở mang bờ cõi, xây dựng đất nước thì LLQ và ÂC còn có công lao gì đối với nhân dân?
HS tìm chi tiết trong truyện
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn muôi, dạy dân phong tục, lễ nghi.
H: Theo em, các sự việc đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghĩa truyền thống dân tộc? 
TL: dân tộc ta có từ lâu đời trải qua 18 triều đại Hùng Vương. Phong Châu là đất Tổ, dân tộc ta có truyền thống đoàn kết thống nhất, bền vững. 
- Người Việt là con rồng cháu tiên 
H: các truyền thuyết thường chứa các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Em hiểu gì về các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó. 
TL: là các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường, thường có ở các truyện cổ dân gian. 
GÝ: Ví dụ: phép lạ của Sơn Tinh, niêu cơm của Thạch Sanh, Bụt giúp Tấm có quần áo đẹp.
H:trong văn bản CRCT, có những chi tiết tưởng kỳ ảo nào? 
TL: LLQ nòi rồng có nhiều
phép lạ, diệt trừ yêu quái, Âu cơ đẻ ra bọc trăm trứng. nở ra trăm người con khỏe mạnh
H: Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện CRCT? 
TL: Tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật. Thiêng liêng hoá nguồn gốc nòi giống, gợi niềm tự hào dân tộc. Tăng sức hấp dẫn. 
3. Ý nghĩa truyện 
? Theo các em, truyện CRCT có ý nghĩa ntn?
Chia nhóm theo bàn.
Nhận xét, bổ sung
Thảo luận nhóm theo bàn.
Cử đại diện trình bày
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cáo quí, thiêng liêng của DTVN
- Đề cao nguồn gốc chung và ý nguyện ĐK, thống nhất
Hoạt động 3: 
III. Tổng kết
H: Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết CTCT? 
TL: Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý, là một khối đoàn kết, thống nhất, bền vững. 
H: Truyền thuyết CRCT đã bồi đắp cho em những tình cảm nào? 
TL: Tự hào dân tộc, yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết thân ái với mọi người. 
H: Các truyền thuyết có liên qua đến sự thật lịch sử xa xưa. Theo em, truyền thuyết CRCT phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ. 
TL: Thời đại các Vua Hùng, đền thờ vua Hùng ở Phong Châu. Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương hàng năm 
Gọi HS đọc ghi nhớ 
Hoạt động 4:
H: Kể lại truyện diễn cảm 
H: Nêu ý nghĩa của truyện 
HS kể diễn cảm 
TH: GV khái quát về thể loại tự sự: tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, thể hiện một ý nghĩa gì? 
4. Củng cố, dặn dò :
- Bài tập về nhà: bài tập 1/8 phần luyện tập. 
- Học bài, đọc kể diễn cảm
-Liên hệ với 1 câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt
- Chuẩn bị bài mới: đọc và tìm hiểu văn bản “Bánh chưng bánh giầy”.
Tiết 2
Ngày soạn: 13 -8 - 2010
Ngày giảng :16-8-2010
Văn bản :BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(TRUYỀN THUYẾT – TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : 
Giúp học sinh:
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kỳ ảo, hoang đường của truyện. : 
2 Kĩ năng :
 + Đọc – hiểu VB thuộc thể loại TT
 + Nhận ra những sự việc chính trong truyện
3. Thái độ ä đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài. 
2. Trò: 
+ Đọc và tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh dón Tết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.
+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghĩa của những chi tiết ấy?
Gợi ý trả lời: 
- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.
- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghĩa: hấp dẫn người đọc, suy tôn nguồn gốc cao quí của dân tộc. 
3. Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài mới: Mỗi dân tộc đều có những món ăn đặc sắc, chủ yếu dành cho ngày Tết, mà nếu thiếu thì có thể xem như hương vị Tết sẽ nhạt nhẽo đi nhiều. Người Nhật ngày Tết có mì ống, bánh quy, mì ống tượng trưng cho tuổi thọ, bánh quy nói lên sự giàu có. Dân tộc ta, nếu thiếu bánh chưng bánh giầy (miền Bắc), bánh chưng bánh tét (miền Nam) trong ngày Tết chỉ thể gọi là một cách tết đầy đủ. Vì sao lại như vậy? Chúng có ý nghĩa gì? Bài học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ đấy. 
HĐ 2 : Đọc- hiểu VB
Thầy
Trò
Nội dung
I.Tìm hiểu chung :
? Bánh chưng bánh dày là truyền thuyết thuộc thời đại nào?
TL : thuộc nhóm các TP TT về thời đại HV dựng nước
- Thể loại :
Gọi HS đọc chú thích
GV đọc mẫu 
HS đọc lại 
H: Tìm bố cục của truyện 
TL: Chia 3 đoạn 
1. Từ đầu  chứng giám 
2. Tiếp  hình tròn
3. Còn lại 
HS đọc theo bố cục
Kể tóm tắt 
-Bố cục 
GV nhận xét, sửa chữa 
Hoạt động 2:
II. Đọc - hiểu văn bản:
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? 
TL: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già, muốn truyền ngôi. 
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi:
H: Ý định của vua về người nối ngôi là gì? Qua đó cho thấy vau Hùng là 1 vị vua ntn?
TL: Người nối ngôi vua phải nối chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. => Vua Hùng là 1 vị vua anh minh, sáng suốt
H: Chọn người n ...  ý chính nổi lên và nó giải thích cho ý chính. 
H: Văn tự sự xây dựng đoạn văn như thế nào ? 
TL: Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt các ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổ lên. 
Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt các ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổ lên
HS đọc ghi nhớ 
* Ghi nhớ: SGK/59
Hoạt động 3: 
III. Luyện tập: 
Đọc bài tập 2
Bài tập 2/60 Chỉ rs câu đubgs sai và giải thích 
H: Hai câu văn, câu nào đúng, câu nào sai ? Vì sao? 
TL: Câu (2) đúng. Câu (1 ) sai. Vì đã cưỡi ngựa thì còn nhảy lên mình ngựa rồi đóng chắc yên gì nữa. 
Đọc, nêu yêu cầu BT
Viết tại chỗ và lên bảng trình bày
2.Viết đoạn văn giới thiệu các nhân vật
- LLQ là một vị thần, thuộc nòi rồng, sống ở miền đất Lạc Việt
- Ngày xưa ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Aâu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông , xinh đẹp tuyệt trần
- TG ở đời Hùng Vương thứ sáu đã có công dẹp giặc Aân cứu nước nên được vua phong là PĐTV
Nhận xét kết quả bài làm của HS
- Tuệ Tĩnh là danh y lỗi lạc đời Trần có tấm lòng yêu thương và cứu giúp người bệnh
HĐ4. Củng cố, dặn dò 
- Nắm được bài văn tự sự có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng
- Xác định chủ đề và dàn ý của 1 truyện dân gian đã học
- Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” : - Nghiên cứu kĩ các đề sgk, trả lời các câu hỏi phần I, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.
H: Kết bài em nêu ý gì ? 
TL: Kết bài: vua lập đền thờ, phong là Phù Đổng Thiên Vương. 
Hoạt động 2: 
Ghi nhớ: SGK /48
Hướng dẫn HS hiểu rõ hơn ghi nhớ. 
Đọc ghi nhớ 
Hướng dẫn HS lập dàn bài và viết lời kể. 
Lưu ý HS phải kể bằng lời văn của mình. 
Làm dàn bài chi tiết.
Viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài. 
III. Luyện tập:
Viết dàn bài cho đề bài 1. 
4H: Tìm một số từ chỉ có một nghĩa.
TL: rau muống, com pa, kiềng, bút, in-ter-net, toán học,  
H: Từ đó rút ra được gì về nghĩa của từ? 
Đọc ghi nhớ 
Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa
* Ghi nhớ: SGK/56 
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 
H: Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân 
G: Hiện tượng có nhiều nghĩa trong từ chính là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là nghĩa chuyển?
TL: Chân : nghĩa 1 => nghĩa gốc. 
Nghĩa 2, 3 => nghĩa chuyển. 
Tất cả các nghĩa đều có ý chung đó là bộ phận dưới cùng. Trong bài thơ, từ “ chân” được dùng cả nghĩa gớc và nghĩa chuyển -> Từ nhiều nghĩa
Nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc. Các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển. 
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc 
H: Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào ? 
TL: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển. 
H: Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng mấy nghĩa ? 
TL: Một nghĩa nhất định. 
H: Có khi nào nó được dùng đồng thời cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển không ? Cho ví dụ ? 
TL: Có 
Ví dụ: gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 
Từ mực, đèn, đen, sáng được dùng cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. 
Đọc ghi nhớ 
2. Ghi nhớ : SGK/56 
Hoạt động 3: 
III. Luyện tập: 
H: Trong tiếng việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó. 
Đọc bài tập 2/56
TL: Lá: lá phổi, lá gan.
Quả: quả tim, quả thận. 
Bài tập 2: Kể ra những hiện tượng chuyển nghĩa
H: Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa 3 ví dụ. 
Đọc bài tập 3/57
TL: Khi sự vật chuyển thành hành động. 
Bài tập 3: Tìm thêm hiện tượng chuyển nghĩa
Thùng sơn – sơn cửa
Cái bào - bào gỗ 
Cân muối – muối dưa 
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị. 
Đang bó lúa - ba bó lúa 
Cuốn bức tranh – ba cuộn tranh 
Nắm cơm – ba nắm cơm 
HĐ4. 
- Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Học bài
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài “Lời văn, đoạn văn tự sự”
Tiết 20
Ngày soạn
TLV : LỜI VĂN – ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn. 
+ Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày .
+ Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc. 
2. Kĩ năng :	
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào việc Đọc – hiểu Vb tự sự
- Biết viết đạon văn, bài văn tự sự
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu. 
2. Trò: 
+ Xem kỹ bài trước ở nhà. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
Hỏi: 
Nêu cách làm bài văn tự sự.
Dự kiến trả lời:
Cách làm bài văn tự sự:
- Tìm hiểu đề.
- Lập ý.
- Lập dàn ý.
- Viết thành văn. 
3. Bài mới:
HĐ1 : Giới thiệu bài mới: Tiếp theo các bài giới thiệu về chuỗi sự việc, về sự việc và nhân vật, chủ đề và dàn bài, bài này lưu ý chúng ta về hành văn: lời văn, đoạn văn, đặc biệt là lời giới thiệu và lời kể sự việc. Trong bài có chọn những đoạn văn tiêu biểu để chúng ta quan sát được trật tự và liên kết bên trong đoạn văn. 
HĐ2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 1: 
Đọc 2 đoạn văn 
I. Lời văn, đoạn văn tự sự:
H: Hai đoạn văn giới thiệu nhân vật nào ? 
TL: Đoạn 1: Vua Hùng, Mị Nương
+ Quan hệ : cha – con
+ Đặc điểm : MN người đẹp, tính nết hiền dịu
Đoạn 2: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh 
+ lai lịch của 2 chàng
+ tài năng của hai chàng
1. Lời văn giới thiệu nhân vật: 
H: Giới thiệu về điều gì ? 
Nhằm mục đích gì ?
Đoạn 1: ý định kén rễ của Vua Hùng 
Đoạn 2: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh cầu hôn và tài năng của hai chàng
H: Thứ tự các câu có đảo lộn được không ? Vì sao? 
TL: Không đảo lộn được vì sự việc nào xảy ra trước phải kể trước, sự việc nào xay ra sau kể sau. Sự việc sau xuất phát từ sự việc trước. 
H: Em thấy câu văn thường dùng những từ cụm từ gì ? 
- Câu văn với từ là, từ có
- Câu văn kể ngôi thứ ba : Người ta gọi chàng là
H: Vậy khi kể người (nhân vật) thì có thể giới thiệu điều gì về nhân vật? 
TL: Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. 
Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. 
2. Lời văn kể tự sự :
Đọc đoạn văn (3)/59
H: Đoạn văn đã dùng những từ gì để kể những hành động của nhân vật? 
TL: Đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo, hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão, dâng sông nước. =>Hành động : động từ.
H: các hành động được kể theo thứ tự nào ? 
HS thảo luận, trả lời 
Thứ tự: trạng thái tâm trí à ý định hành động à hành động cụ thể. -.
H: Hành động ấy đem lại kết quả gì ? 
Kết quả ngập ruộng, đồng nhà cửa, nhưng không ngập nổi núi đồi vì nước dâng núi cũng dâng cao, dời đồi để ngăn nước. 
H: Văn tự sự kể về sự việc thế nào ? 
TL: Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại. 
Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại. 
Hoạt động 3:
3. Đoạn văn: 
H: Ba đoạn văn trên biểu đạt ý chính nào ? 
HS trả lời 
Đoạn 1: việc kén rể của vua Hùng.
Đoạn 2: Sơn Tinh – Thủy Tinh cầu hôn.
Đoạn 3: Thủy Tinh đánh Sơn Tinh để cướp lại Mỵ Nương
 Chỉ ra các câu biểu đạt ý chính ấy ? 
TL: Các câu đầu. 
H: Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề ? 
TL: Vì nó là câu quan trọng nhất, nó là ý chính của cả đoạn. 
. 
H: Chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chúng với ý chính ? 
HS thảo luận nhóm: 
Các ý phụ làm cho ý chính nổi lên và nó giải thích cho ý chính. 
H: Văn tự sự xây dựng đoạn văn như thế nào ? 
TL: Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt các ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên. 
Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt các ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên
HS đọc ghi nhớ 
* Ghi nhớ: SGK/59
Hoạt động 3: 
III. Luyện tập: 
Đọc bài tập 2
Bài tập 2/60 Chỉ rs câu đubgs sai và giải thích 
H: Hai câu văn, câu nào đúng, câu nào sai ? Vì sao? 
TL: Câu (2) đúng. Câu (1 ) sai. Vì đã cưỡi ngựa thì còn nhảy lên mình ngựa rồi đóng chắc yên gì nữa. 
Đọc, nêu yêu cầu BT
Viết tại chỗ và lên bảng trình bày
2.Viết đoạn văn giới thiệu các nhân vật
- LLQ là một vị thần, thuộc nòi rồng, sống ở miền đất Lạc Việt
- Ngày xưa ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Aâu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông , xinh đẹp tuyệt trần
- TG ở đời Hùng Vương thứ sáu đã có công dẹp giặc Aân cứu nước nên được vua phong là PĐTV
Nhận xét kết quả bài làm của HS
- Tuệ Tĩnh là danh y lỗi lạc đời Trần có tấm lòng yêu thương và cứu giúp người bệnh
HĐ4. 
- Học bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn
- Soạn bài “Thạch Sanh”

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Tu tiet 120 chuan kien thuc 2010.doc