Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Cụm động từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Cụm động từ

Tuần 16 Ngày soạn:././.

Tiết: 61 Ngày dạy:././.

Tiếng Việt: CỤM ĐỘNG TỪ

I.Mức độ cần đạt: Nắm được đặc điểm của cụm động từ.

II. Trọng tâm kiến thức

 1.Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ.

 - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.

 - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ .

 - Y nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm động từ.

 2.Kĩ năng: Sử dụng cụm động từ.

 3.Thái độ: Vận dụng đúng hoàn cảnh giao tiếp.

III.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Bài soạn, SGK, TLTK.

 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK

III.Tiến trình lên lớp:

 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đặc điểm của động từ ?

 Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ?

 3. Bài mới:

 * Giới thiệu bài: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm động từ .

 

doc 9 trang Người đăng thu10 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Cụm động từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	 Ngày soạn:..../......../........
Tiết: 61 Ngày dạy:....../......./.........
Tiếng Việt: CỤM ĐỘNG TỪ
I.Mức độ cần đạt: Nắm được đặc điểm của cụm động từ.
II. Trọng tâm kiến thức
 1.Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ.
 - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
 - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ .
 	 - Y nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm động từ.
 2.Kĩ năng: Sử dụng cụm động từ.
 3.Thái độ: Vận dụng đúng hoàn cảnh giao tiếp.
III.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Bài soạn, SGK, TLTK....
 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đặc điểm của động từ ? 
 Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ? 
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm động từ . 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
*Hoạt động I: Cụm động từ là gì?
- Học sinh đọc ví dụ 
+ Các từ ngữ được in đậm bổ nghĩa cho những từ nào ? 
+ Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng ? 
- GV: Cho một động từ “cắt” 
+ Từ động từ trên hãy tạo thành một cụm động từ sau đó đặt thành câu.
+ Phân tích chức vụ ngữ pháp của câu văn trên rồi rút ra kết luận.
+ Cụm động từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
*.Hoạt động II Cấu tạo của cụm động từ
- Giáo viên vẽ mô hình cụm động từ lên bảng . 
- Học sinh lên bảng điền các cụm động từ ở mục 1 .
+ Hãy tìm thêm các từ làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ . 
HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động III: Luyện tập
 Cho HS đặt câu với các cụm động từ cho trước :đang học bài, sẽ đi Hà Nội,...
GV hướng dẫn HS làm BT
Bài 1,2 HS TLN 3 phút .
Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý 
* Học sinh đọc Bài 3 . 
- HS làm bài– giáo viên nhận xét . 
I. Cụm động từ là gì ? 
1. Ví dụ 
- Các từ in đậm:
 + Đã ,nhiều nơi bổ sung cho “đi”
 + Cũng, những câu đố oỏi oăm. bổ sung cho “ra”
-> Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ
-Nếu lược bỏ các từ in đậm thì chúng ta không hiểu được ý nghĩa của câu.
2.Hoạt động của cụm động từ
- Ví dụ: Lan / đang cắt cỏ ngoài đồng.
	CN	VN
-> Cụm động từ làm vị ngữ trong câu hoạt động như một động từ.
*Ghi nhớ ( SGK) 
II.Cấu tạo của cụm động từ 
1.Mô hình cụm động từ 
Phần trước.
Phần trung tâm
Phần sau
đã
đi
nhiều nơi
cũng
ra
những câu đố oái oăm ...
2. Ghi nhớ ( SGK ) 
III .Luyện tập 
Bài 1. Tìm các cụm động từ 
a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà 
b. - yêu thương Mị Nương hết mực
 - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c. - Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ .
Bài 2.Chép các cụm động từ nói trên vào mô hình cụm động từ 
Phần trước.
Phần trung tâm
Phần sau
Còn đang
Đừa nghịch
ở sau nhà
	Yêu thương 
Mị Nương hết mực
Muốn
kén
 Cho con một người..
Đành 
Tìm cách giữ
Sứ thần ở công ...
Bài 3. Phụ ngữ “ chưa”, “ không => có ý nghĩa phủ định Chưa là sự phủ định tương đối, hàm nghĩa " không có dặc điểm X ở thời điểm nói, nhưng có thể có đặc điểm X trong tương lai ". Còn không là phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa "không có đặc điểm X ". Cách dùng hai từ này đều cho thấy sự thông minh, nhaanh trí của em bé : cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được.
 4.Củng cố: Cụm động từ là gì? Hoạt động của cụm động từ trong câu? Mô hình cấu tạo của cụm động từ? 
 5.Hướng dẫn tự học :
 -Nhớ các đơn vi kiến thức về động từ.
 -Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học.
 -Đặt câu có sử dụng cụm động từ , xác định cấu tạo của cụm động từ.
 - Sọan : “Mẹ hiền dạy con” .
IV.Rút kinh nghiệm:
*****************************************
 Ngày soạn :...../......./.......
 Ngày dạy : ......./......../........
Tuần: 16 
Tiết: 62 
 Văn bản: MẸ HIỀN DẠY CON
(Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân biên dịch- Truyện trung đại)
I.Mức độ cần đạt
 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung ,ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con
- Hiểu cách viết truyện gần với viết ký, viết sử thời trung đại.
 2.Kĩ năng: -Đọc- hiểu văn bản truyện trung đại "Mẹ hiền dạy con "
-Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
-Kể lại được truyện.
 3.Thái độ: Trong cuộc sống phải kính trọng cha mẹ , biết học những điều tốt tránh xa điều xấu. Giáo dục HS ý thức việc dạy người, đặc biệt là việc dạy con từ bé là vô cùng quan trọng 
IIIChuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng việt bài “ Cụm động từ “ , với Tập làm văn bài “Ôn tập” . 
 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
IV.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt câu chuyện “Con hổ có nghĩa” . Nêu ý nghĩa của truyện ?
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Thầy Mạnh Tử tên thật là Mạnh Kha, một bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc thời Chiến Quốc được các nhà nho xưa suy tôn là Á thánh của đạo Nho ( vị thánh thứ hai sau Khổng Tử ). Sách của ông là một tác phẩm nổi tiếng, được xem là 1 trong 4 tác phẩm kinh điển của nho giáo. Ở Văn Miếu (Hà Nội) có tượng Khổng Tử , Mạnh Tử. Để hiểu rõ vì sao mà Mạnh Tử tài giỏi lỗi lạc như vậy ta cần hiểu về mẹ Mạnh Tử qua truyện “Mẹ hiền dạy con”
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Giới thiệu chung
- GV giới thiệu xuất xứ của truyện? 
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
- GV đọc mẫu .Gọi 1 HS đọc văn bản GV nhận xét? 
- HS đọc phần chú thích
+ Hãy tóm tắt nội dung những sự việc chung ?
+ Vậy truyện đã nêu ra mấy tình huống, mấy sự việc để chứng minh việc giáo dục con của bà mẹ Mạnh Tử? 
+ Khi nhà ở gần nghĩa địa Mạnh Tử đã làm gì? Bà mẹ đã quyết định gì? 
+ Khi nhà dọn nhà đến gần chợ thầy Mạnh Tử đã làm gì? Bà mẹ quyết định ra sao?
 + Khi nhà gần trường học thầy đã làm gì? tâm trạng bà mẹ lúc này thế nào? Rồi bà mẹ quyết định gì? 
=>Qua ba sự việc đầu, me thấy được điều gì có ý nghĩa trong cách dạy con của bà? 
+ Ở 2 sự việc cuối khi bà mẹ mói đùa với con bà có suy nghĩ, tâm trạng gì? Sau đó bà có quyết định gì? Nhận xét của em về ý nghĩa giáo dục con ở đây? 
+ Khi con bỏ học bà mẹ cắt đứt tấm vải đang dệt thể hiện ý nghĩa gì ?
+ Qua sự phân tích trên, em hình dung bà mẹ của Mạnh Tử là người như thế nào? 
Em hãy nêu nghệ thuật truyện ?
+ Từ những mục đã phân tích, em hãy rút ra ý nghĩa truyện?
+ GV gọi 2- 3 HS đọc ghi nhớ.
I. Giới thiệu chung:
-Truyện “mẹ hiền dạy con” của Trung Quốc do Nguyễn Văn Ngọc và Trần Lê Nhân biên dịch trong cuốn “cổ học tinh hoa 
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc – Chú thích:
2.Phân tích:
a) Tóm tắt các sự việc xảy ra giữa 2 mẹ con thầy Mạnh Tử:
Hoàn cảnh
Mạnh Tử
Mẹ thầy
1.Ở gần nghĩa địa .
Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc
Dọn nhà ra gần chợ
2.Ở gần chợ 
Bắt chước nô nghịch cách buôn bán điên đảo
Dọn nhà gần cạnh trường
3.Ở gần trường
Bắt chước học tập lễ phép 
Vui lòng với chỗ ở mới
4.Nhà hàng xóm giết lợn 
Hỏi mẹ
Nói đùa, hối hận àmua thịt cho con ăn
5.Trong giờ học
Bỏ về nhà chơi
Cầm dao cắt đứt tấm vải 
b) Ý nghĩa giáo dục con trong 3 sự việc đầu: 
+ Nhà gần nghĩa địa, gần chợ chuyển nhà đi để tránh cho con tiếp xúc với những môi trường không tốt .
+ Nhà ở gần trường mẹ vui lòng (môi trưòng tốt, thuận lợi cho việc phát triển nhân cách của con).
=> Mẹ muốn tạo cho con môi trường sống tốt đẹp.
c) Ý nghĩa giáo dục con ở 2 sự việc cuối :
- Mẹ nói đùa con hối hận, mua thịt lợn cho con ăn.
 => Giáo dục con không nối dối, phải thành thật, phải giữ chữ tín 
- Khi con bỏ học mẹ cắt đứt tấm vải (thương con nhưng không nuông chiều con cương quyết với con)
 => Giáo dục con phải có ý chí học hành .
=> Bà mẹ thầy Mạnh Tử - một người mẹ tuyệt vời : yêu con, thông minh, khéo léo, nghiêm khắc trong việc dạy dỗ, giáo dục con thành bậc vĩ nhân.
d. Nghệ thuật : 
-Xây dựng cốt truyện theo mach thời gian với năm sự việc chinh về mẹ con thầy Mạnh Tử.
-Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa , gây xúc động đối với người đọc.
e. Ý nghĩa : 
-Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ.
-Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.
III. Tổng kết: 
* Ghi nhớ SGK/152
 4.Củng cố: Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ mình? Hãy kể những việc làm cụ thể?
 5.Hướng dẫn tự học : 
-Kể lại truyện.
Nhớ nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
-Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện "Mẹ hiền dạy con ".
- Soạn “Tính từ và cụm tính từ.” 
 V.Rút kinh nghiệm:	
...................................................................................................
**********************************************
 Ngày soạn :...../......./.........
 Ngày dạy : ......./......../........
Tiết 63 
Tiếng Việt: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
I.Mức độ cần đạt -Nắm được đặc điểm của tính từ và cụm tính từ .
 -Nắm được các loại tính từ 
II.Trọng tâm kiến thức:
1.Kiến thức - Khái niệm tính từ
	+ Y nghĩa khái quát của tính từ
	+ Đặc điểm khái quát của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ 
	- Các loại tính từ
	- Cụm tính từ
	+ Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ
	+Nghĩa của cụm tính từ
	+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ
	+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ
 2.Kĩ năng:	-Nhận biết tính từ trong văn bản.
	-Phân biệt tính từ chỉ dặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
	-Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong khi nói và viết.
 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .
III.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Tích hợp phần Văn ở truyện “Mẹ hiền dạy con” với phần Tập làm văn “ Kể chuyện tưởng tượng” .
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Tìm nhiều ví dụ về tính từ. 
IV.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Cụm động từ là gì ? Nêu cấu tạo của cụm từ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Các em vừa tìm hiểu động từ, cụm động từ. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tính từ và cụm tính từ 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Gọi HS đọc ví dụ SGK .
- Dựa vào những hiểu biết của em đã học ở cấp 1 hãy chỉ ra tính từ trong ví dụ trên ? 
- Hãy lấy thêm một số tính từ mà em biết ? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ đó? 
* GV lấy ví dụ ở bảng phụ :
+ Chỉ màu sắc : Xanh, đỏ, tím ,vàng
+ Chỉ mùi vị : : Chua , cay , thơm , bùi , đắng 
+ Chỉ hình dáng : Gầy gò , liêu xiêu , thoăn thoắt , lờ đờ .
+ So với động từ , tính từ có khả năng kết hợp với các từ “đã , sẽ đang cũng , vẫn  như thế nào ? 
-Cho ví dụ tính từ có khả năng kết hợp với các từ: hãy , đừng , chớ ra sao ? Cho ví dụ ? 
=>Nhận xét gì về khả năng làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu của tính từ? 
+ Về đặc điểm của tính từ em cần ghi nhớ những gì ? 
.Hoạt động II : Các loại tính từ 
+ Trong những tính từ đã tìm ở ví dụ trên , tính từ nào có khả năng kết hợp các từ chỉ mức độ ? (rất , hơi , quá , lắm , khá ..) Vì sao ? 
+ Những tính từ nào không có khả năng kết hợp vối những từ chỉ mức độ ? Vì sao?
 Ở nội dung náy em cần ghi nhớ những gì ? 
Học sinh đọc to ghi nhớ ở SGK 
.Hoạt động III : Cụm tính từ
+ Gọi HS đọc ví dụ ở SGK . Tìm tính từ trong bộ phận được in đậm trong những ví dụ trên ? Chỉ ra những tính từ ? 
+ Từ ví dụ đó hãy chỉ ra những từ ngữ đứng trước , đứng sau tính từ làm rõ nghĩa cho tính từ đó ? 
GV :Các từ ngữ trước và sau tính từ cùng tính từ trung tâm làm thành cụm tính từ . 
+ hãy vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ trong 2 ví dụ ? 
+ Phần cụm tính từ em cần ghi nhớ những gì ? 
* HS đọc to ghi nhớ SGK /155
.Hoạt động IV: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT
Bài 1,2 HS TLN 3 phút 
Làm bảng phụ – Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý .
Học sinh đọc Bài 3
GV hướng dẫn HS làm BT
 HS làm – giáo viên nhận xét . 
I.Đặc điểm của tính từ :
1. Ví dụ (SGK) 
a. Bé , oai 
b. Nhạt , vàng hoe , vàng lịm , vàng ối , vàng tươi 
=> Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật , màu sắc , mùi vị , hình dáng 
* Khả năng kết hợp với “Đã , sẽ , đang , cũng , đều , vẫn." -> Tạo cụm tính từ .
 Khả năng kết hợp với "hãy , đừng , chớ " rất hạn chế 
* Về chức vụ ngữ pháp trong câu :
+ Làm chủ ngữ .
+ Làm vị ngữ (hạn chế hơn động từ) .
2.Ghi nhớ (SGK/154) 
II. Các loại tính từ : 
- Có hai loại tính từ 
+ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp các từ chỉ mức độ : rất , hơi , khá ).
+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không kết hợp với từ chỉ mức độ ) 
* Ghi nhớ (SGK / 154 )
III.Cụm tính từ :
1. Ví dụ : SGK /155 
Tính từ : yên tĩnh , nhỏ , sáng .
Các từ ngữ đứng trước tính từ (vốn , đã , rất )
Các từ ngữ đứng sau tính từ : ( lại, vằng vặc ở trên không )
2. Mô hình cụm tính từ :
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
vốn/ dã/ rất
yên tĩnh
nhỏ
lại
sáng
vằng vặc ở trên không
* Ghi nhớ (SGK / 155)
IV .Luyện tập 
 Bài 1+2 / SGK / 155+156
* Các cụm tính từ : sun sun như con đỉa , chần chẫn như cái đòn càn , bè bè như cái quạt thóc , sừng sững như cái cột đình , tun tủn như chổi sể cùn . 
=> Các tính từ trên là từ láy , có tác dụng gợi hình, gợi cảm.
-Các hình ảnh mà tính từ gợi ra là những sự vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. 
-Từ đó nhấn mạnh đặc điểm chung của các ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp, chủ quan .
Bài 3: SGK/156 Các tính từ và động từ được dùng để chỉ thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá 5 lần ra biển cầu xin theo lệnh mụ vợ tham lam : gợn sóng êm ả nổi sóng nổi sóng dữ dội nổi sóng mù mịt -> nổi sóng ầm ầm.
Các động từ, tính từ được sử dụng theo chiều hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn thể hiện thái độ của cá vàng ngày một phẫn nộ .
 4.Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ SGK .
 5.Hướng dẫn tự học : 
-Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ.
-Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học.
-Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu.
 -Làm bài tập 4 /SGK; 
 -Chuẩn bị “ Trả bài viết số 3”
V.Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................
***********************************************
 Ngày soạn :...../......./.........
 Ngày dạy : ......./......../........
Tiết: 64 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết quả 
 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự 
 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.
 II.Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác
 2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự 
 3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tự sự số 3, để giúp các em phát huy ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt, chúng ta sẽ có tiết trả bài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề Bài Tập làm văn số 3
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS nêu yêu cầu chung của đề bài?
- GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút lập dàn ý cho đề bài trên
-> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi lên bảng 
.Hoạt động II: Nhận xét chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể cho HS 
+ GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS
+ GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau
Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi
HS chữa lỗi riêng
- GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu
- GV đọc trước lớp bài khá nhất của bạn:Len, Lôi, Jiêng bài yếu của bạn Su, Túc để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân 
GV Trả bài - Ghi điểm
I.Phân tích và tìm hiểu đề:
 Đề bài: Hãy kể về thầy giáo hoặc cô giáo của em. 
àYêu cầu chung:
 - Văn kể chuyện , kể về thầy hoặc cô giáo
 - Chữ viết rõ ràng, chính xác không sai chính tả, bố cục rõ ràng
 - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ 3
à Dàn ý sơ lược 
a.Mở bài:(1,5 điểm) 
- Giới thiệu chung về cô giáo của em, người đã quan âm, lo lắng, động viên em trong học tập
b.Thân bài: ( 6 điểm ) 
- Kể diễn biến sự việc 
- Kể về ngoại hình, tuổi tác cô giáo em 
- Đối với em: Cô quan tâm, lo lắng, nhắc nhở em trong học tập 
+ Cô động viên, khích lệ mỗi khi em tiến bộ 
+ Cô uốn nắn dạy bảo tỉ mỉ, kịp thời 
+ Cô giúp em lấy lại những kiến thức bị hổng, theo dõi sát sao việc học tập hằng ngày của em 
+ Đối với các bạn bè trong lớp và với đồng nghiệp cũng quan tâm, lo lắng, động viên, giúp đỡ 
c.Kết bài: (1,5 điểm) 
- Trình bày cảm nghĩ của bản thân về thầy (cô) giáo
- Lòng biết ơn của em đối với thầy (cô) giáo 
- Lời hứa
II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS 
a.Ưu điểm: 
- Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của một bài văn. 
- Biết kể về những kỉ niệm đối với thầy (cô )giáo của mình.
b.Nhược điểm:
Phần trọng tâm về mẹ sơ sài, viết số rất nhiều trong bài làm
Một số tả về thầy ( cô) dài dòng, gây cảm giác nhàm chán 
Một số ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc không chấm câu cả đoạn văn dài. 
Một số ít dùng từ không chính xác, lỗi chính tả, lỗi lặp từ. 
Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu chấm không viết hoa. 
à Chữa lỗi cụ thể:
- Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn (Hồi cấp 1 em có rất nhiều cô, cô ấy đã dậy cho em vào lớp 5 và cô cho em nhiều hiểu biết hơn ) => Ở cấp một, em đã được học rất nhiều thầy cô, nhưng người đã để lại ấn tượng nhiều nhất trong em là cô Nhung 
- Lỗi dùng từ: 
Cô rất hiền những cũng có lúc cô rất ác
Quần áo cô khắc kiểu, cô hay mặc
Mỗi khi em mắc khuyết điểm, cô không hay chưởi bới 
=>Cô rất nghiêm khắc với chúng em; khác ; cô thường nhẹ nhàng khuyên giải
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. 
 - Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả 
 (dậy em, trăm sóc, chữ sấu, tày cô, , bận dộn..) => dạy em, chăm sóc, chữ xấu, tay cô, , bận rộn .. 
 - Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm
 - Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó.
 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 3
Lớp
SS
Điểm9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
6d3
 4.Củng cố: Xem lại phương pháp làm bài tự sự 
 5. Dặn dò: 
 Chuẩn bị tiết “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”
V.Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................
 ********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygiavawn6 t16 CKTKN.doc