I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Tiếp tục cho HS ôn tập các loại truyện dân gian.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng
- Học sinh: Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định tổ chức: (1) KT sĩ số
2. KTBC: (4) - Thế nào là truyện truyền thuyết, cổ tích? Nêu những truyện truyền
thuyết và cổ tích mà em đã được học?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
Ngày soạn17/11/2010 Tuần 14 Ngày dạy:19/11/2010 Tiết 55 I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Tiếp tục cho HS ôn tập các loại truyện dân gian. - Rèn luyện kĩ năng so sánh, kĩ năng kể chuyện sáng tạo, sáng tác truyện. - HiĨu râ tiªu chÝ ph©n lo¹i c¸c lo¹i truyƯn d©n gian, n¾m v÷ng ®Ỉc ®iĨm tõng thĨ lo¹i truyƯn cơ thĨ vµ néi dung t tëng, h×nh thøc NT. - BiÕt vËn dơng c¸ch kĨ chuyƯn tëng tỵng, s¸ng t¹o c¸c truyƯn cỉ d©n gian theo c¸c vai kĨ kh¸c nhau. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng - Học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: (1’) KT sĩ số 2. KTBC: (4’) - Thế nào là truyện truyền thuyết, cổ tích? Nêu những truyện truyền thuyết và cổ tích mà em đã được học? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 3’ 15’ 15’ HOẠT ĐỘNG 1. GV YÊU CẦU HS NHẮC LẠI CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC Ở TIẾT TRƯỚC. HOẠT ĐỘNG 2. HDHS SO SÁNH TRUYỆN DÂN GIAN H. So sánh sự giống và khác nhau của truyện truyền thuyết và cổ tích? HS. Trao đổi nhóm, thảo luận Cử đại diện trình bày. HS. Dưới lớp theo dõi nhận xét. GV. Theo dõi, nhận xét, kết luận. H. Hãy tìm sự giống và khác nhau của 2 loại truyện này? HS. Phát hiện, trình bày. GV. Nhận xét, bổ sung, kết luận. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP GV. Chọn 2 HS kể chuyện. HS. Các HS khác theo dõi, bổ sung, hoàn thiện bài làm của bạn. GV. Gợi ý, HDHS làm bài tập 3HS trình bày kết quả. HS. Chuẩn bị trình bày sáng tác đã chuẩn bị trước ở nhà. III. SO SÁNH TRUYỆN DÂN GIAN: 1. Truyền thuyết và cổ tích: * Giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo - Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường. * Khác nhau: - Truyền thuyết kể về nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật sự kiện lịch sử được kể. - Cổ tích kể về cuộc đời của các kiểu nhân vật nhất định, thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác. - Trong truyền thuyết, sự kiện lịch sử là có thật, còn trong cổ tích, sự kiện là do hư cấu. 2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười: * Giống nhau: Có yếu tố gây cười. * Khác nhau: - Truyện cười: Mua vui hoặc phê phán, châm biến hiện tượng, tính cách đáng cười. - Truyện ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy, người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. IV. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Kể chuyện dân gian. Hãy đóng vai Mị Nương kể lại truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh”. Bài tập 2: Nghĩ phần kết mới cho truyện “Cây bút thần” Bài tập 3: Dựa vào ND truyện “Treo biển” tập viết hướng ngược lại truyện ngụ ngôn: “Lại treo biển” Bài tập 4: - Dựa vào truyện “Thầy bói xem voi” thử sáng tác thơ. - Sáng tác truyện cười. 4. CỦNG CỐ: (5’) - Nêu lại định nghĩa về truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyền cười? - Nêu đặc điểm của các thể loại? - So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười? 5.DẶN DÒ: (2’) - Học bài, nắm được đặc điểm của các thể loại truyện dân gian đã học. - Đọc các truyện và nắm được ND và ý nghĩa của từng truyện. - Tiết sau TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT.
Tài liệu đính kèm: