I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nắm được đặc điểm của cụm DT.
- Cấu tạo phần trung tâm, phần trước và phần sau.
- Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của CDT trong câu. Đặt câu với CDT.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức : (1)
2. KTBC: (4) - Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau ntn?
- Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam và nước ngoài?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
Ngày soạn : 28/10/2010 Tuần 11 Ngày dạy : 29/10/2010 Tiết 44 I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nắm được đặc điểm của cụm DT. - Cấu tạo phần trung tâm, phần trước và phần sau. - Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của CDT trong câu. Đặt câu với CDT. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + bảng phụ - Học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức : (1’) 2. KTBC: (4’) - Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau ntn? - Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam và nước ngoài? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10’ 10’ HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CDT: GV. Ghi VD mục I.1. (Bảng phụ) HS. Đọc và trả lời. GV nêu yêu cầu của bài. H. Xác định danh từ ? H. Các từ ngữ được in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? HS. Trao đổi, thảo luận, trả lời. GV. Theo dõi, nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Các từ ngữ in đậm trong câu bổ nghĩa cho các danh từ trung tâm. HS. Đọc yêu cầu bài tập 2.I.117 (bảng phụ) H. So sánh cách nói và rút ra nhận xét về nghĩa của CDT? HS. “Túp lều”, “một túp lều”, “một túp lều nát”, “một túp lều nát trên bờ biển”. HS.lên bảng đặt câu, HS khác làm vào vở. HS. Nhận xét chức năng, ngữ pháp của CDT. (Ý nghĩa, chức năng ngữ pháp của CDT, số lượng phụ ngữ càng tăng, thì nghĩa của CDT càng đầy đủ). HS.Tìm 1 vài cụm CDT và đặt câu. (HS tiên tiến, tỉnh này, tất cả học sinh ) HS. Đọc ghi nhớ SGK/117 GV nhấn mạnh: CDT hoạt động trong câu như 1 DT như: làm CN, phụ ngữ, VN phải có từ “là” đứng trước HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỤM DANH TỪ GV. Ghi VD 1.II vào bảng phụ. H. Tìm các cụm DT trong câu? H. Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau DT trong các CDT trên. Sắp xếp chúng thành 2 loại. GV. Kẻ mô hình trên bảng và giải thích cho HS. - Phần trung tâm: + T1: Trung tâm chỉ đơn vị. + T2: chỉ đối tượng - Phần trước: + t1: phụ ngữ chỉ số lượng: mọi, các, từng, những, mỗi, hai, ba, hơn. + t2: Phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, hết thảy, toàn bộ, toàn thể. - Phần sau: S1+S2: nêu đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xđịnh vị trí không gian, thời gian của sự vật. Þ Đây là mô hình đầy đủ của CDT. 1HS. Lên bảng thực hiện bài tập HS. Khác làm vào vở bài tập I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ? 1. (Bảng phụ) Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. * Nhận xét: - Từ “xưa”: bổ sung ý nghĩa cho từ “ngày”. - Các từ “hai”, “ông lão đánh cá”, một “nát trên bờ biển” bổ sung cho các từ “vợ chồng”, “túp lều”. 2. - “Túp lều”: Danh từ - “Một túp lều”: CDT rõ về số lượng. - “Một túp lều nát”: số lượng + tính chất. - Một túp lều nát trên bờ biển: Số lượng + tính chất + địa điểm. * GHI NHỚ: SGK/117 II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ: 1. Ví dụ: (Bảng phụ) Cụm danh từ: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu, ba con trâu ấy, chín con, năm sau cả làng. 2. Phụ ngữ đứng trước có 2 loại: + Cả + Ba, chín - Phụ ngữ đứng sau có 2 loại: + nếp, đực, sau + ấy Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 ba ba ba chín cả làng thúng con con con năm làng gạo trâu trâu nếp đực sau ấy 15’ HS. Theo dõi, nhận xét bài làm của bạn GV. Đánh giá bài làm của HS và nhận xét các CDT trên. Lưu ý: Có CDT đầy đủ nhưng có CDT không đầy đủ. HS. Đọc phần ghi nhớ. SGK/118 HOẠT ĐỘNG 3. HDHS LÀM BÀI TẬP HS. Đọc yêu cầu bài tập 1 – 2 / 118 Tìm cụm DT trong các câu a,b,c - Chép các cụm danh từ nói trên vào mô hình cụm DT. HS. Đọc yêu cầu bài tập 3/118 Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống. Þ Mô hình CDT trên có thể có phần trước, có thể không, phần sau cũng có thể có, có thể không. Phần trung tâm bắt buộc phải có. * GHI NHỚ. SGK/118 III. LUYỆN TẬP Bài tập 1/118: Tìm cụm DT a. Một người chồng thật xứng đáng. b. Một lưỡi búa của cha để lại. c. Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ. Bài tập 2/118: Mô hình cụm DT Phần trước Phần trung tâm Phần sau T2 T1 T1 T2 S1 S2 một một Một người lưỡi con chồng búa yêu tinh thật xđáng của cha để lại ở trên núi có nhiều phép lạ Bài tập 3/118:Điền từ ngữ thích hợp. - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Thật không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ 3, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới. 4. CỦNG CỐ: (3’) - Cụm danh từ là gì? Nêu đặc điểm của CDT? - Nêu đặc điểm cú pháp của CDT? Trình bày mô hình cấu tạo CDT? Nêu chức năng phần trước, phần sau của CDT? 5. DẶN DÒ: (2’) - Học thuộc lòng 2 phần ghi nhớ + Tìm VD cụm DT và đặt câu + Nắm được cấu tạo của CDT - Chuẩn bị bài mới “CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG” + Đọc trước văn bản 2 - 3 lần. + Tập kể tóm tắt nội dung + Đọc chú thích. Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. + Từ câu chuyện trên rút ra bài học truyện ngụ ngôn.
Tài liệu đính kèm: