Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 44: Cụm danh từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 44: Cụm danh từ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

 - Nắm được đặc điểm của cụm DT.

 - Cấu tạo phần trung tâm, phần trước và phần sau.

 - Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của CDT trong câu. Đặt câu với CDT.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + bảng phụ

- Học sinh: Soạn bài

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức : (1)

2. KTBC: (4) - Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau ntn?

 - Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam và nước ngoài?

3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 44: Cụm danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/10/2010 Tuần 11
Ngày dạy : 29/10/2010 Tiết 44
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 - Nắm được đặc điểm của cụm DT.
 - Cấu tạo phần trung tâm, phần trước và phần sau.
 - Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của CDT trong câu. Đặt câu với CDT.
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Thiết kế bài giảng + bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức : (1’)
2. KTBC: (4’)	- Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau ntn?
	 - Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam và nước ngoài?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
10’
10’
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CDT:
GV. Ghi VD mục I.1. (Bảng phụ)
HS. Đọc và trả lời. 
GV nêu yêu cầu của bài.
H. Xác định danh từ ?
H. Các từ ngữ được in đậm trong câu bổ sung ý
 nghĩa cho những từ nào?
HS. Trao đổi, thảo luận, trả lời.
GV. Theo dõi, nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
 Các từ ngữ in đậm trong câu bổ nghĩa cho 
 các danh từ trung tâm.
HS. Đọc yêu cầu bài tập 2.I.117 (bảng phụ)
H. So sánh cách nói và rút ra nhận xét về nghĩa
 của CDT?
HS. “Túp lều”, “một túp lều”, “một túp lều nát”,
 “một túp lều nát trên bờ biển”.
HS.lên bảng đặt câu, HS khác làm vào vở.
HS. Nhận xét chức năng, ngữ pháp của CDT.
 (Ý nghĩa, chức năng ngữ pháp của CDT, số lượng
 phụ ngữ càng tăng, thì nghĩa của CDT càng đầy
 đủ).
HS.Tìm 1 vài cụm CDT và đặt câu.
 (HS tiên tiến, tỉnh này, tất cả học sinh )
HS. Đọc ghi nhớ SGK/117
GV nhấn mạnh: CDT hoạt động trong câu như 1
 DT như: làm CN, phụ ngữ, VN phải có từ “là”
 đứng trước
HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỤM DANH TỪ
GV. Ghi VD 1.II vào bảng phụ.
H. Tìm các cụm DT trong câu?
H. Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và
 đứng sau DT trong các CDT trên. 
 Sắp xếp chúng thành 2 loại.
GV. Kẻ mô hình trên bảng và giải thích cho HS.
- Phần trung tâm:
 + T1: Trung tâm chỉ đơn vị.
 + T2: chỉ đối tượng
- Phần trước:
 + t1: phụ ngữ chỉ số lượng: mọi, các, từng, những,
 mỗi, hai, ba, hơn.
 + t2: Phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, hết thảy, toàn
 bộ, toàn thể.
- Phần sau:
S1+S2: nêu đặc điểm của sự vật mà DT biểu 
 thị hoặc xđịnh vị trí không gian, thời gian của 
 sự vật.
Þ Đây là mô hình đầy đủ của CDT.
1HS. Lên bảng thực hiện bài tập
HS. Khác làm vào vở bài tập
I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
1. (Bảng phụ)
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
* Nhận xét: 
- Từ “xưa”: bổ sung ý nghĩa cho 
 từ “ngày”.
- Các từ “hai”, “ông lão đánh 
 cá”, một “nát trên bờ biển” 
 bổ sung cho các từ “vợ 
 chồng”, “túp lều”.
2.
- “Túp lều”: Danh từ
- “Một túp lều”: CDT rõ về số 
 lượng.
- “Một túp lều nát”: số lượng + 
 tính chất.
- Một túp lều nát trên bờ biển: 
 Số lượng + tính chất + địa điểm.
* GHI NHỚ: SGK/117
II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH
 TỪ:
1. Ví dụ: (Bảng phụ)
Cụm danh từ: làng ấy, ba thúng 
 gạo nếp, ba con trâu, ba con 
 trâu ấy, chín con, năm sau cả
 làng.
2. Phụ ngữ đứng trước có 2 loại:
 + Cả
 + Ba, chín
- Phụ ngữ đứng sau có 2 loại:
 + nếp, đực, sau
 + ấy
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
S1
S2
ba
ba
ba
chín
cả
làng thúng con
con
con
năm 
làng
gạo 
trâu trâu
nếp
đực
sau
ấy
15’
HS. Theo dõi, nhận xét bài làm của bạn
GV. Đánh giá bài làm của HS và nhận xét các 
 CDT trên.
Lưu ý: Có CDT đầy đủ nhưng có CDT không 
 đầy đủ.
HS. Đọc phần ghi nhớ. SGK/118
HOẠT ĐỘNG 3. HDHS LÀM BÀI TẬP
HS. Đọc yêu cầu bài tập 1 – 2 / 118
Tìm cụm DT trong các câu a,b,c
- Chép các cụm danh từ nói trên vào mô hình cụm DT.
HS. Đọc yêu cầu bài tập 3/118
Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Þ Mô hình CDT trên có thể có 
 phần trước, có thể không, phần
 sau cũng có thể có, có thể 
 không. Phần trung tâm bắt 
 buộc phải có.
* GHI NHỚ. SGK/118
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1/118: Tìm cụm DT
a. Một người chồng thật xứng đáng.
b. Một lưỡi búa của cha để lại.
c. Một con yêu tinh ở trên núi có 
 nhiều phép lạ.
Bài tập 2/118: Mô hình cụm DT
Phần trước
Phần 
trung tâm
Phần sau
T2
T1
T1
T2
S1
S2
một
một
Một
người 
lưỡi
con
chồng
búa
yêu tinh
thật xđáng
của cha để lại
ở trên núi có nhiều phép lạ
Bài tập 3/118:Điền từ ngữ thích hợp.
- Chàng vứt luôn thanh sắt ấy 
 xuống nước.
- Thật không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình.
- Lần thứ 3, vẫn thanh sắt cũ 
 mắc vào lưới.
4. CỦNG CỐ: (3’)
 - Cụm danh từ là gì? Nêu đặc điểm của CDT?
 - Nêu đặc điểm cú pháp của CDT? Trình bày mô hình cấu tạo CDT?
 Nêu chức năng phần trước, phần sau của CDT?
5. DẶN DÒ: (2’)
 - Học thuộc lòng 2 phần ghi nhớ + Tìm VD cụm DT và đặt câu
 + Nắm được cấu tạo của CDT
 - Chuẩn bị bài mới “CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG”
 + Đọc trước văn bản 2 - 3 lần.
 + Tập kể tóm tắt nội dung
 + Đọc chú thích. Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
 + Từ câu chuyện trên rút ra bài học truyện ngụ ngôn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 44.DOC.doc