Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 41: Danh từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 41: Danh từ

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn lại:

 - Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.

 - Cách viết hoa danh từ riêng.

 - HS biết cách viết hoa những danh từ riêng khi làm bài và viết theo các quy tắc viết hoa.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ

- Học sinh: Soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức:(1) KT sĩ số

2. KTBC: (4)

 - Thế nào là danh từ? VD. Đặt câu với danh từ.

- DT tiếng Việt chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? VD và đặt câu

3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 41: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :24/10/2010 Tuần 11
Ngày dạy :26/10/2010 Tiết 41
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn lại:
 - Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
 - Cách viết hoa danh từ riêng.
 - HS biết cách viết hoa những danh từ riêng khi làm bài và viết theo các quy tắc viết hoa.
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức:(1’) KT sĩ số 
2. KTBC: (4’) 	
 - Thế nào là danh từ? VD. Đặt câu với danh từ.
- DT tiếng Việt chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? VD và đặt câu
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
8’
8’
5’
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU DANH TỪ CHUNG:
GV. Ghi ví dụ SGK/108 lên bảng.
HS. Đọc yêu cầu của bài học, căn cứ vào DT chung 
 và DT riêng để điền vào bảng.
H. Quan sát bài tập, em hãy cho biết DT chung là gì?
HOẠT ĐỘNG 2. HDHS TÌM HIỂU DT RIÊNG:
H. Quan sát bài tập, cho biết thế nào là DT riêng?
HS. Tiếp tục quan sát bài tập 1.
H. Em có nhận xét gì về cách viết DT riêng là tên 
 người, tên địa lý Việt Nam? 
HS. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành 
 tên riêng đĩ.
GV. Cho các DT riêng chỉ tên người, địa liù nước 
 ngoài được phiên âm qua Hán Việt: Lý Bạch, Bắc 
 Kinh, Pháp.
HS. Lên bảng viết các DT riêng đó.
H. Tìm DT riêng chỉ tên người, tên địa lý nước 
 ngoài, phiên âm trực tiếp (Không phiên âm qua 
 Tiếng Việt) ?
GV. Chia theo đơn vị nhóm làm bài tập.
Nhóm1: Viết tên nhà khoa học nước ngoài.
Nhóm 2: Viết tên các nhà văn nước ngoài.
Nhóm 3: Viết tên thủ đô các nước.
Nhóm 4: Viết tên các nước.
HS. Các nhóm trình bày kết quả.
HS. Thảo luận và rút ra kết luận về cách viết.
H. Viết tên trường, tên các đoàn thể trong nhà trường?
HS. 2 HS lên bảng viết.
HS. Nhận xét và rút ra kinh nghiệm
HS. Đọc phần ghi nhớ SGK/109
HOẠT ĐỘNG 4. HDHS LÀM BÀI TẬP
HS. Đọc yêu cầu bài tập 1/109
1HS. Lên bảng ghi ta DT chung và DT riêng.
HS. Khác làm vào vở, nhận xét, bổ sung.
HS. Đọc yêu cầu bài tập 2/109
H. Các từ in đậm trong các câu a,b,c có phải là DT 
 riêng hay không? Vì sao?
HS. Lên bảng làm, mỗi HS làm 1 câu.
HS. Dưới lớp làm vào phiếu học tập.
GV. Theo dõi, nhận xét.
GV. Nêu yêu cầu bài tập 3/110
HS. Lên bảng làm bài, nhận xét.
GV.Chữa bài.
I. DANH TỪ CHUNG:
Bài tập 1.SGK/108
- Danh từ chung: vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
- Danh từ riêng: Phù Đổng, Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội
* Danh từ chung: Tên gọi một loại sự vật.
II. DANH TỪ RIÊNG:
1. Khái niệm: 
Tên riêng của từng người, từng 
vật, từng địa phương,
2. Cách viết hoa danh từ riêng. SGK/10
a.Tên người, đất Việt Nam: Võ Thị Sáu, Cửu Long...
b.Tên người, đất nước ngoài:
- Phiên âm qua âm Hán Việt: Hi Lạp, Lỗ Tấn...
- Phiên âm không qua âm Hán Việt: Vích-to Huy-gô, Mát-xcơ-va...
-Tên tổ chức: Quân đội Nhân dân Việt Nam, Nhà xuất bản Kim Đồng...
* GHI NHỚ SGK/109
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 1/109:
- DT chung: Ngày xưa, miền đất, bây giờ, thần, rồng, con trai, tên
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Quân,
Bài tập 2/109
a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi: là những DT riêng vì trong văn bản này đã được nhân hóa trở thành một nhân vật có tên gọi riêng.
b. Út :Tên người (vốn là DT chung nhưng trong văn cảnh đã được dùng tên gọi riêng cho một người).
c. Cháy: Tên làng (Vốn làDT trong văn cảnh này được dùng làm DT riêng).
Bài tập 3/110
4. CỦNG CỐ: (5’)
1. Danh từ chung và DT riêng khác nhau ntn?
- Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam?
- Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài được phiên âm trực tiếp?
- Nêu quy tắc viết hoa các cụm từ là tên riêng của các cơ quan, tổ chức, danh hiệu?
2. Điền vào sơ đồ phân loại DT: (Bảng phụ) HS điền vào chỗ trống.
DANH TỪ
DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị
DT chung
DT riêng
ĐV quy ước
ĐV tự nhiên
Ước chừng
Chính xác
5. DẶN DÒ: (2’)
- Về nhà học thuộc ghi nhớ. SGK/109
- Hoàn thành bài tập 1,2,3 SGK/109/110
- Xem lại các văn bản tự sự đã học
+ Thể loại truyện: Khái niệm truyện cổ tích – truyền thuyết
+ Tiết sau TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 41.DOC.doc