Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2007-2008 - Đoàn Thị Thanh

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2007-2008 - Đoàn Thị Thanh

A- Mục tiêu.

- Hiểu được thế nào là hình chiếu.

- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.

B- Chuẩn bị.

GV: Nghiên cứu kĩ nội dung của bài học trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các đồ dùng: Tranh của bài 2, bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, mẫu vật khối hộp chữ nhât.

HS: Đọc trước nội dung bài 2, chuẩn bị các mẫu vật có dạng hình chữ nhật: Bao diêm, hộp phấn, bao thuốc.

C- Tiến trình dạy học.

1- Tổ choc ổn định.

2- Kiểm tra bài cũ.

? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất và trong đời sống?

? Vì sao chúng ta phải môn vẽ kĩ thuật?

3- Bài mới.

Hoạt động 1: Khái niệm về hình chiếu.

GV nêu các hiẹn tượng có sẵn trong tự nhiên: bóng của một vật được chiếu lên tường, lên đất nhờ ánh sáng. Sau đó phân tích dựa vào hình vẽ 2.1 SGK.

? Vẽ hình chếu của một điểm như thế nào?

? Em hãy nêu cách vẽ hình chiếu của một vật thể. Phân tích hình 2.1 SG.

- Tia AA là tia chiếu.

- Mặt phẳng chứa bóng của vật là mặt phẳng chiếu.

- Bóng của vẩttên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu.

- Hình chiếu cảu một điểm là bang của điểm đó trên mặt phẳng chiếu.

- Nối các điểm cơ bản của vật trên mặt phẳng chiếu ta đực hình chiếu của một vật.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2007-2008 - Đoàn Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1.
Tuần 1.
Thứ  ngày tháng năm 2007.
Bài 1.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
Mục tiêu.
Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và trong đời sống.
Có nhận thức đúng đắn trong việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK, SGK và các tài liệu tham khảo. Tranh vẽ các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng.
HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 1 SGK. Tìm đọc các tài liệu tham khảo.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
	GV cho học sinh xem một số bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và trong đời sống. GV dẫn dắt nêu mục tiêu của chương và mục tiêu của bài học.
	Hoạt động 2: Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và hỏi:
? Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện giao tiếp nào? 
Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV cho học sinh quan sát 1 số sản phẩm cơ khí và một số bản vẽ của sản phẩm xây dựng.
Các sản phẩm và công trình đó muốn chế tạo và thi công như ý muốn của ngườ thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng gì?
Người công nhân khi chế tạo và thi công các công trình đó thì phải căn cứ vào đâu?
Bản vẽ kĩ thuật có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cũng như trong sản xuất?
Con người thường sử dụng tiếng nói, chữ viết, cử chỉ, hành động hình vẽ để giao tiếp.
Người thiết kế phảI thể hiện ý tưởng của mình trên bản vẽ kĩ thuât.
Người thi công phait căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật.
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dung trong kĩ thuật.
	Hoạt động 3: Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
GV cho học sinh quan sát Hình 31a- SGK và hỏi.
Muốn sử dụng an toàn và có hiệu quả các tiết bị và đồ dùng đó ta phảI làm như thế nào?
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo các sản phẩm trong trao đổi và sử dụng.
4- Củng cố.
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học ở lớp và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ở nhà.
5- Hướng dẫn vè nhà.
- Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hểu trước bài Hình chiếu.
Tiết 2.
Tuần 1. 
Thứngàythángnăm 200
Bài 2.
Hình chiếu.
A- Mục tiêu.
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung của bài học trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các đồ dùng: Tranh của bài 2, bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, mẫu vật khối hộp chữ nhât.
HS: Đọc trước nội dung bài 2, chuẩn bị các mẫu vật có dạng hình chữ nhật: Bao diêm, hộp phấn, bao thuốc.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ choc ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất và trong đời sống?
? Vì sao chúng ta phải môn vẽ kĩ thuật?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Khái niệm về hình chiếu.
GV nêu các hiẹn tượng có sẵn trong tự nhiên: bóng của một vật được chiếu lên tường, lên đất nhờ ánh sáng. Sau đó phân tích dựa vào hình vẽ 2.1 SGK.
? Vẽ hình chếu của một điểm như thế nào?
? Em hãy nêu cách vẽ hình chiếu của một vật thể.
Phân tích hình 2.1 SG.
Tia AA là tia chiếu.
Mặt phẳng chứa bóng của vật là mặt phẳng chiếu.
Bóng của vẩttên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu.
Hình chiếu cảu một điểm là bang của điểm đó trên mặt phẳng chiếu.
Nối các điểm cơ bản của vật trên mặt phẳng chiếu ta đực hình chiếu của một vật.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV yêu cầu học sinh uan sát hình 2.3 và mô hình 3 mặt phẳng chiếu rôì nêu rõ vị trí, tên gọi của các mặt phẳng chiếu.
Học sinh làm việc theo nhóm.
GV nhận xét và rút ra kết luận: Hình chiếu của vật thể nên các mặt phẳng tương ứng có tên gọi tương ứng 
GV sử dụng mô hình và hình 2.4 , 2.5 để xác định vị trí các hình chiếu.
Quan sát hình 2.5 và cho biết vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời.
GV nhận xét và kết luận chung.
GV nhấn mạnh các chú ý khi vẽ các hình chiếu.
Phân tích hình 2.3
Hình vẽ gồm có 3 mặt phẳng chiếu:
Mặt phẳng chiếu đứng: Là mặt chính diện.
Mặt nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng.
Mặt bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh.
Tên gọi các hình chiếu.
Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới và nằm trên mặt phẳng chiếu đứng.
Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ tên xuống và nằm trên mặt phẳng chiếu bằng.
Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ tráI sang và nằm trên mặt phẳng mặt phẳng chiếu cạnh.
Vị trí.
Hình chiếu đứng giữ nguyên vị trí.
Hình chiếu bằng được mở xuống phía dưới hình chiếu đứng một góc 900.
Hình chiếu cạnh mở sang bên phải hình chiếu đứng một góc 900.
Chú ý:
Các hình chiếu của một vật thể được vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ.
Các quy định: SGK- T10.
4- Củng cố.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
5- Hướng dẫn về nhà.
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 4: Bản vẽ các khối đa diện.
..
Hết tuần 1.
Tiết 3.
Tuần 2.
Thứ  ngàytháng.năm 200..
Bài 4 .
Bản vẽ các khối đa diện.
Mục tiêu.
Nhận dạng được một số khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,hình chóp đều.
Đọc được các bản vẽ của vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Rèn luyện trí tưởng tượng và kĩ năng vẽ của học sinh.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo, tranh vẽ và mô hình của các khối đa diện.
HS: Đọc trước nội dung bài 4 SGK, chuẩn bị mô hình của các khối đa diện: Hình hộp chữ nhât, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
GV gọi hai học sinh lên bảng hỏi nhau về kiến thức của bài 2.
Gọi học sinh khác nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm
Bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các khối đa diện.
GV cho học sinh quan sát mô hình và hình vẽ của các khối đa diện và hỏi:
? Các khối đa diện đó được bao bọc bởi những hình gì?
Học sinh quan sát và trả lời.
GV kết luận.
Em hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
Khối đa diẹn được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng: Hình chữ nhật, hình tam giác
Ví dụ: bao diêm, viên gạch, đai ốc, bút chì, kim tự tháp, nhà thờ
	Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhât.
GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình và hình vẽ và đặt câu hỏi: 
? Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi những hình gì? Các cạnh và các mặt của hình chữ nhật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ H4.3 vàhoàn thành bảng 4.1 ằng cách trả lời cac câu hỏi:
? Các hình1, 2, 3 là các hình chiếu gì? chúng có hình dạng như thế nào?
? Chúng thể hiện kích thước nào của hình chữ nhật?
Hình chữ nhật là hình được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật.
Các cạnh và các mặt bên của hình hộp chữ nhật đều vuông góc với nhau.
Đọc bản vẽ ình 4.3:
Hình 1 là hình chiếu đứng có dạng hình chữ nhật thể hiện chiều dài và chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Hình 2 là hình chiếu bằng có dạng hình chữ nhật thể hiện chiều rộng và chiều dài.
Hình 3: là hình chiếu cạnh thể hiện chiều cao và chiều rộng của hình hộp chữ nhật
	Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều - Hình chóp.
GV giảng tương tự như phần hình hộp chữ nhật:
? Các khối đa diện được xác định bởi những kích thước nào?
? Gv nhấn mạnh phần chú thích trong SGK.
Học sinh tự hoạt động và tìm ra nội dung bài học.
Các khối đa diện được xác định bằng kích thước đáy và chiều cao.
Chỉ dùng 2 hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ hoặc hình chóp. Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích thước đáy.
Củng cố.
GV yêu cầu 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh trả lời cấu hỏi và bài tập trong SGK.
Hướng dẫn về nhà.
Hoàn thành câu hỏi và bài tập.
Dặn dò học sinh chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành.
.
Tiết 4.
Tuần 2.
Thứ  ngàythángnăm 200..
Bài 5: Bài tập thực hành
đọc bản vẽ các khối đa diện.
A- Mục tiêu.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
Phát huy trí tưởng tượng của học sinh.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu nội dung bài 5- SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa, các mẫu vật H5.2 và bản vẽ mẫu.
HS: Đọc trước nội dung bài học trong SGK, chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ làm bài tập.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều?
? Làm bài tập trang 19- SGK.
3- Bài mới.
	Hoạt động 1: Giới thiệubài.
 GV nêu mục tiêu bài học, trình bày nội dung và trình tự các bước tién hành bài thực hành.
	Hoạt động 2: Nội dung thực hành.
Gv hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiéu 1-2-3-4 H5.1 đối chiếu với vật thể H5.2 và đánh dấu vào bảng 5.1.
Học sinh hoàn thành theo cá nhân.
GV hướng dẫn học sinh tự chọn 1 trong 4 hình vẽ của vật thể đó và hoàn thành bản vẽ.
GV chú ý cho học sinh cách vẽ hình trên bản vẽ và cách bố trí hình trên bản vẽ.
Hoàn thành bảng 5.1.
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
Vẽ các hình chiếu của một vật thể trong các vật thẻ A-B- C-D.
4- Củng cố.
- GV yêu cầu học sinh tự nhận xét bài chéo nhau theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV thu bài và chem. điểm một số nhóm.
5- Hướng dẫn về nhà.
- Làm mô hình bằng vật mềm hoặc gấp giấy mô hình của các vật thể.
- Chuẩn bỉtước bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay.
.
Hết tuần 2.
Tiết 5.
Tuần 3.
Thứ  ngàytháng.năm 200..
Bài 6.
Bản vẽ các khối tròn xoay.
A- Mục tiêu.
- Nhận dạng được một số khối tròn xoay thường gặp như: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ của vật thể có dạng hình nón, hình trụ, hình cầu.
- Phát huy trí tưởng tượng và rèn kĩ năng vẽ của học sinh.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dungbài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các mô hình của: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
HS: Tìm hiểu trước nộidung bài 6- SGK. Quan sát và chuẩn bị các mô hình: Hộp sữa, cái nón, quả bóng..
C- Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
GV gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 bài tập của bài 5.
Vẽ hình chiếu của một trong các vật thể đã học.
Bài mới.
Hoạt động 1: Khối tròn xoay.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và hoàn thành các mệnh đề và trả lời câu hỏi: 
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì và chúng được hình thành như thế nào?
Hoàn thành mênh đề.
3: Hình chữ nhật.
1: Hình tam giác vuông.
2: Nửa hình tròn.
Khối tròn xoay được hình thành khi quay một hình phẳng quanh một cạnh cố định của hình.
	Hoạt động2: Hình chiếu cảu hình trụ, hình nón, hình cầu.
GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ của các hình: Hình trụ, hình nón, hình cầu và trả lời câu hỏi:
 ... U 4.Móc treo 3 ở phía trên lắp với giá chữ U
Tổng hợp.
Trình tự tháo lắp:
+ Dũa 2 đầu trục, tháo cụm 2-1, sau đó dũa móc treo tháo cụm 3-4.
+ Lắp cụm 3-4 và tán đầu móc treo và lắp cụm 2-4 và tán 2 đầu trục.
- Công dụng: Nâng vật lên cao.
4- Củng cố.
- GV nhận xét bài thực hành và hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu cảu bài học.
- GV thu và chấm một số bài thực hành.
5- Hướng dẫn về nhà.
- Tìm và quan sát cấu tạo của bộ ròng rọc và công dụng của nó trong thực tế.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 15: Bản vẽ nhà.
.
Tiết 12.
Tuần 6.
Thứ  ngàytháng.năm 200..
Bài 15.
Bản vẽ nhà.
A- Mục tiêu.
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phậndùng trên bản vẽ nhà.
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị bản vẽ H15.1 và bảng kí hiệu quy ước một số bộ phậncủa ngôI nhà.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 15 SGK. Tìm hiểu, quan sát các vị trí của các bộ phận trong ngôi nhà.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? GV gọi 2 học sinh lên bảng đọc bản vẽ: Bộ ròng rọc. 
3- Bài mới.
	Hoạ động 1: Nội dung bản vẽ nhà.
GV treo tranh vẽ hình 15.1 và hình 15.2 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
? Mặt đứng có hướng chiếu từ phía nào của ngôi nhà? Diễn tả mặt nào?
? Mặt bằng có mặt phẳng cắt cắt qua những bộ phận nào của ngôi nhà? Diễn tả bộ phận nào của ngôI nhà?
? Mặtphẳng cắt song song với mặt phẳng nào của ngôi nhà? Diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà?
? Cac kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, kích thước từng phòng, từng bộ phận của ngôi nhà?
 Học sinh thảo luận và trả lời lần lượt từng câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận chung.
Mặt đứng có hướng chiếu từ trước tới diễn tả mặt chính, lan can của ngôi nhà.
Mặt phẳng cắt đi qua các cửa và song song với nền nhà. Diễn tả vị trí , kích thước các tường , vách, cửa ra vào, cửa sổ, kích thước chiều dài, chiều rộng của các phòng và của cả ngôi nhà.
Mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu cạnh diễn tả vị trí cột kèo kết cấu tường, vách, móng nhà và kích thước mái nhà, các phòng, móng nhà theo chiều cao.
Kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết kích thước chung của ngôi nhà: (6300X4800X4800) và kích thước của từng phòng:
+ Phòng sinh hoạt chung: (4800X2400)+(2400X600).
+ Phòng ngủ: 2400X2400.
+ Kích thước từng bộ phận:
Hiên: 1500X2400
Nền cao: 2700.
Mái cao: 1500.
	Hoạt động 2: Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.
GVyêu cầu học sinh đọc bảng 15.1 và giải thích trong mục ghi trong bảng:
? Kí hiệu cửa đi một cánh và hai cánh diễn tả trên hình biểu diễn nào?
? Kí hiệu của cửa sổ đơn và cửa sổ kép mô tả cửa sổ trên hình biểu diễn nào?
Kí hiệu cầu thang mô tả cầu thang trên hình biểu diễn nào?
Các kí hiệu được mô tả trên hình chiếu bằng 
Biểu diễn trên mặt phẳng chiếu cạnh mặt phẳng chiếu đứng và mặt phẳng chiếu bằng.
	Hoạt động 3: Cách đọc bản vẽ nhà.
Gv treo tranh vẽ hình 15.1 và hình 15.2 rồi hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ nhà.
? Nêu tên gọi của ngôi nhà và tỉ lệ của bản vẽ?
Nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt?
Nêu kích thước của bản vẽ nhà một tầng?
Phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà một tầng?
Trình tự đọc.
Khung tên.
Tên gọi: Nhà một tầng.
Tỉ lệ: 1:100
Hình biểu diễn.
Hình chiếu: Hình chiếu đứng.
Hình cắt: Cạnh, A-A, mặt bằng.
Kích thước: 
Kích thước chung của ngôi nhà: (6300X4800X4800) 
Kích thước của từng phòng:
+ Phòng sinh hoạt chung: (4800X2400)+(2400X600).
+ Phòng ngủ: 2400X2400.
+ Kích thước từng bộ phận:
Hiên: 1500X2400
Nền cao: 2700.
 Mái cao: 1500.
Các bộ phận: 
Số phòng: 3 phòng.
Cửa: 1 cửa đi 2 cánh và 6 cửa sổ.
Các bộ phận khác: Hiên, lan can.
4- Củng cố.
- GV gọi hoc sinh lên bảng đọc bản vẽ nhà và đọc nội dung phần ghi nhớ.
- GVnhận xét bài học.
5- Hướng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 16: Đọc bản vẽ nhà đơn giản.
.
Hết tuần 6.
Tiết 13.
Tuần 7.
Thứ  ngàytháng.năm 200..
Bài 16: Thực hành
đọc bản vẽ nhà đơn giản.
A- Mục tiêu.
- Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ nhà và tác phong làm việc theo quy trình.
- Ham thích tìm hiẻu bản vẽ xây dựng.
B- Chuẩn bị.
GV:Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị trah vẽ: Nhà ở.
HS: Tìm hiểu trước bài 16; SGK, tìm hiểu và quan sát các bộphận của ngôI nhà cao cấp.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Nội dung bản vẽ nhà bao gồm những nội dung gì?
? Đọc bản vẽ nhà một tầng?
3- Bài mới.
	Hoạt đọng 1: Giới thiệu bài.
Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà ở bao gồm các hình biểu diễn và các số liệu cần thiết để xác định kích thức và hình dạng và kết cấu của ngôi nhà. Để đọc, hiểu được bản vẽ nhà ở, xác định được hình dạng, kích thước, kết cấu của ngôI nhà chúng ta cùng tmf hiểu trong bài học hôm nay.
	Hoạt động 2: Nội dung thực hành.
GV gọi học sinh đọc nộidung của bài thực hành.
HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ nhà.
Nội dung:
 Đọc nôịi dung bản vẽ nhà ở theo bảng 15.1
Trình tự:
Đọc khung tên.
Phân tích hình biểu diễn.
Đọc kích thước.
Tổng hợp các bộ phận.
GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ nhà ở và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Trình tự đọc.
Nội dung cần hiểu.
Bản vẽ nhà ở.
Khung tên
Tên gọi.
Tỉ lệ.
Nơi thiết kế.
Nhà ở.
1:100
Công ti xây dựng số 1.
Hình biểu diễn.
Tên gọi hình chiếu.
Mặt cắt.
Hình chiếu đứng; mặt cắt B.
Mặt cắt A-A.
Mặt bằng.
Kích thước
Kích thước chung.
Kích thước tong bộ phận.
10200; 6000; 5900.
Phòng sinh hoạt chung: 3000X4500
Phòng ngủ: 3000X3000
Hiên: 1500X3000.
Khu phụ: 3000X3000
Nền chính cao: 800.
Tường cao: 2900.
Mái cao: 2200
Các bộ phận 
Số phòng.
3 phòng ngủ+ khu phụ
3 cánh cửa đi một cánh, 10 cửa sổ.
Hiên, khu phụ, bếp, nhà tắm, nhà xí.
4- Củng cố.
- Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành.
- Gọi 2 học sin lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở.
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài và ôn tập kiến thức toàn chương.
- Chuẩn bị tiết ôn tập..
.
Tiết 14.
Tuần 7.
Thứ  ngàytháng.năm 200..
Tổng kết và ôn tập.
Phần I- Vẽ kĩ thuật.
A- Mục tiêu.
- Nắm vững một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
- Rèn cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
- Rèn kĩ năng và ý thức học tập.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị sơ đồ hệ thống kiến thức.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài ôn tập. Hệ thồng hoá kiến thức toàn chương.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
	Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức.
GV và học sinh cùng nghiên cứu bài thực hành theo kiến thức trong sơ đồ sau:
Vẽ kĩ thuật với đời sống.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
Vẽ kĩ thuật với sản xuất.
Vẽ
kĩ
thuật
Hình chiếu.
Bản vẽ các khối hình học.
Bản vẽ các khối đa diện.
Bản vẽ các khối tròn xoay.
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
Bản vẽ chi tiết.
Biểu diễn ren.
Bản vẽ lắp.
Bản vẽ nhà.
Bản vẽ kĩ thuật.
Hoạt động 2: Câu hỏi và bài tập.	
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối phần ôn tập.
1. Vì sao phải học vẽ kỹ thuật?
2. Bản vẽ kỹ thuật thuật là gì? bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì?
3. Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của khối đa diện 
4. Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào?
5. Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
6. Hãy kể tên một số loại ren thường dùng và nêu công dụng của nó?
7. Ren được vẽ theo quy ước nào?
8. Ren trục, ren lỗ được vẽ theo quy ước nào? 
9. Hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của nó?
Gọi học sinh lên bảng làm bài.
GV hướng dẫn và kết luận chung.
Bài 1: Hoàn thành bảng.
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
5
X
Bài 2: Hoàn thành bảng 2.
Vật thể
Hình chiếu 
A
B
C
Đứng
3
1
2
Bằng
4
6
5
Cạnh
8
8
7
Bài 3: Học sinh tự hoàn thành.
Bài 4: GV hướng dẫn cho học sinh về nhà vẽ các hình cắt và hình chiếu của các vật thể.
Bài 5: GV gọi một số học sinh lên bảng đọc lại một số bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
4- Củng cố.
GV hệ thống lại các phần cần ghi nhớ để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 45 phút
- Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì?
- Tác dụng của các hình chiếu, hình cắt?
- Ren trục, ren lỗ được vẽ theo quy ước nào? 
5- Hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục ôn tập 
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 45 phút
.
Hết tuần 7.
Tiết 15.
Tuần 8.
Thứ  ngàytháng.năm 200..
Kiểm tra viết 1 tiết.
A- Mục tiêu.
- GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập và rèn luyện ý thức thái độ học tập.
- GV rut king nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạycho phù hợp và gây hứng thú học tập cho học sinh.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu nội dung chơng I, II, ra đề bài, biểu điểm và đáp án.
HS: Ôn tập kiến thức toàn chương và chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ cho bài kiểm tra.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài kiểm tra.
đề bài.
Lớp 8A.
Câu 1.(3đ)
 Cho vật thể có các cạnh A, B, C...G và các hình chiếu. Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:
Mặt
Hình chiếu
A
B
C
D
E
F
G
Đứng
Bằng 
Cạnh
1
2
3
3
5
6
7
8
4
9
B
C
D
G
A
F
E
Câu 2. (3đ): Hãy quan sát và vẽ các hình
 chiếu của vật thể sau:
Câu 3. (4đ): Hãy trình bày quy ước ren trục? Vẽ ký hiệu của ren trục?
Lớp 8B:
Câu 1: (2 điểm)
Nêu những nội dung cần hiểu của bản vẽ lắp?
Câu 2: (4 điểm)
a- Hình nón được hình thành như thế nào?
b- Vẽ hình biểu diễn?
Câu3: (4 điểm)
a- Ren lỗ được quy ước như thế nào?
b- Vẽ hình biểu diễn.
	Lớp 8C
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày nội dung của bản vẽ chi tiết?
Câu 2: (4 điểm)
a- Hình nón được hình thành như thế nào?
b- Vẽ hình biểu diễn.
Câu 3: (4 điểm)
a- Ren trục được vẽ theo quy ước nào?
b- Vẽ hình biểu diễn.
Đáp án- Biểu điểm.
Lớp 8A:
Mặt
Hình chiếu
A
B
C
D
E
F
G
Đứng
2
5
1
Bằng 
5
7
8
6
4
Cạnh
9
Câu 1. Đánh dấu đủ đúng (mỗi ý 0,5điểm)
Câu 2: Vẽ đúng các hình chiếu mỗi hình đúng 1 
điểm, yêu cầu cân đối thể hiện rõ mối liên hệ giữa 
các hình chiếu 
Câu 3 - Trình bày đủ 5 quy ước vẽ ren trục 
- Đường đỉnh ren dược vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
b- Vẽ hình biểu diễn.
4- Củng cố.
5- Hướng dẫn về nhà.
.
Hết tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • doccn8- t1,2,3,4,5,6,7,8,9,.doc