Tuần 13 Tiết 52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ngày soạn: 21/11/07
MỤC TIÊU
Kiến thức :
- Giúp HS nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
Thái độ :
Sử dụng số từ và lượng từ đúng ngữ cảnh giao tiếp
Kỹ năng :
Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói và viết
CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
SGK; Giáo án; Bảng phụ
Học sinh:
Soạn bài; Phiếu học tập
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức : 6A vắng : 6B vắng : 6C vắng :
Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh.
Bài mới :
Đặt vấn đề :
Trong giao tiếp chúng ta sử dụng số từ và lượng từ để thể hiện số nhiều hay số ít. Vậy nội dung cụ thể như thế nào chúng ta sẽ vào tiết học hôm nay.
Tuần 13 Tiết 52 Số từ và lượng từ Ngày soạn: 21/11/07 A Mục tiêu 1 Kiến thức : - Giúp HS nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ 2 Thái độ : Sử dụng số từ và lượng từ đúng ngữ cảnh giao tiếp 3 Kỹ năng : Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói và viết B Chuẩn bị : 1 Giáo viên: SGK; Giáo án; Bảng phụ 2 Học sinh: Soạn bài; Phiếu học tập C Tiến trình lên lớp : I ổn định tổ chức : 6A vắng : 6B vắng : 6C vắng : II Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh. III Bài mới : * Đặt vấn đề : Trong giao tiếp chúng ta sử dụng số từ và lượng từ để thể hiện số nhiều hay số ít. Vậy nội dung cụ thể như thế nào chúng ta sẽ vào tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ GV(bảng phụ) : gọi HS đọc VD 1a,b ? Các từ được in đậm (VD a,b) bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? ? Từ “đôi” trong câu a có phải là số từ không ? Vì sao ? ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa có khái quát và công dụng như “đôi” ? GV : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK - 128). Hoạt động 2 : Nhận diện và phân biệt số từ với lượng từ . GV: Gọi HS đọc VD ? Nghĩa của các từ in đậm trong VD có gì giống và khác nghĩa của số từ ? I. Số từ: 1. Ví dụ: ( SGK – 128) 2. Nhận xét: - Các từ in đậm (a) bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ, đứng trước danh từ. - Các từ in đậm (b) bổ sung ý nghĩa thứ tự và đứng sau danh từ. - Đôi, cặp, tá, chục,... không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của DT chỉ đơn vị . * Ghi nhớ( SGK -128) II. Lượng từ . 1. Ví dụ (SGK – 129) 2. Nhận xét : - Giống : đứng trước danh từ - Khác : + Số từ : Chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật + Lượng từ : chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. ? Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ ? ? Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự ? GV : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK -129) Hoạt động 3 : Luyện tập GV: Hướng dẫn HS làm BT 1,2 trong SGK. Phần trước Phần TT Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 Cả Các những mấy vạn kẻ H. tử T.lĩnh, q sĩ t. trận * Ghi nhớ(SGK – 129) III. Luyện tập : 1. BT1: Một canh, hai canh, ba canh, năm canh đ số từ chỉ số lượng. Canh bốn, canh năm đ số từ chỉ thứ tự. 2. BT 2: Chỉ số lượng nhiều, rất nhiều. IV Củng cố - Dặn dò : - Nắm được đặc điểm của số từ và lượng từ; Ôn lại mô hình cấu tạo của cụm danh từ - Soạn bài : Kể chuyện tưởng tượng
Tài liệu đính kèm: