Giáo án môn Ngữ văn 6, kì I - Tiết 6: Từ mượn

Giáo án môn Ngữ văn 6, kì I - Tiết 6: Từ mượn

Tiết: 6 Ngày soạn

TÊN BÀI: TỪ MƯỢN.

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm từ mượn.

 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng từ mượn.

 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc.

B. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.

 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định tổ chức:

 GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.

 HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi.

 II. Kiểm tra bài cũ:

 Từ là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6, kì I - Tiết 6: Từ mượn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 6 Ngày soạn
TÊN BÀI: TỪ MƯỢN.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm từ mượn.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng từ mượn.
 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định tổ chức:
 GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
 HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi.
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 Từ là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: Một văn bản có nhiều câu, một câu có nhiều từ. Vậy từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu rõ.
 2. Triển khai bài dạy.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1:
GV: Gọi đọc ví dụ ở sgk.
HS: Đọc ví dụ và trả lời.
GV: Nhận xét và ghi bảng.
GV: Các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung.
GV: Từ nào được mượn từ tiếng Hán?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung.
GV: Từ nào được mượn từ ngôn ngữ Ấn - Âu?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Từ mượn được viết như thế nào?
GV: Thế nào là từ mượn?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung.
HS: Đọc ghi nhớ ở sgk.
 Hoạt động 2:
HS: Đọc VD ở sgk.
GV: Em hiểu như thế nào về ý kiến của Bác?
HS: Suy nghĩ, phát hiện.
GV: Nhận xét.
GV: Mượn từ phải theo nguyên tắc nào?
HS: Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:
GV: Cho HS đọc bài tập.
HS: Thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày.
GV: Nhận xét.
HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 
GV: Kết luận, cho điểm.	
HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân.
GV: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập. 
GV: Kết luận, cho điểm.	
 I.Từ thuần Việt và từ mượn.
 1.Giải thích từ trượng, tráng sĩ
- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng mười thước TQ cổ ( 3,33m)
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ.
2. Nguồn gốc.
- Các từ trên có nguồn gốc từ nước TQ, đựơc đọc theo cách phát âm của người Việt gọi là từ Hán Việt
3. Xác định nguồn gốc của một số từ mượn.
- Từ mượn tiếng Hán : sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện.
- Từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu: ra-đi-ô, 
in-tơ-nét, ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm.
4. Cách viết từ mượn.
- Các từ mượn được thuần hoá cao: viết như từ thuần Việt.
- Các từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: dùng gạch ngang để nối các tiếng
* Ghi nhớ : SGK.
 II. Nguyên tắc mượn từ.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- Từ nào ta không có thì nên mượn, từ nào ta có rồi thì không nên mượn.
- Phải biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Hán Việt : Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b.Hán Việt: Gia nhân.
c. Anh : Pốp, in-tơ-nét.
Bài tập 2: 
a. Khán giả: khán( xem), giả ( người)
b.Yếu điểm: yếu ( quan trọng), điểm (điểm)
c. Độc giả: độc( đọc), giả (người)
d. Yếu lược: yếu (quan trọng) lược
( tóm tắt)
đ. Yếu nhân: yếu (quan trọng), nhân
( người).
Bài tập 3 :
a. mét, lít, ki-lô-gam,...
b. ghi đông, pê đan, gác- dơ-bu...
c. ra- đi -ô, ti vi, vi- đê- ô..
 IV. Củng cố: 
 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 
 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk.
 V. Dặn dò: 
Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. 
 Làm bài tập còn lại ở sgk.
 Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
 —–—–&—–—–—

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 6 copy.doc