Tiết: 10 Ngày soạn
TÊN BÀI: NGHĨA CỦA TỪ.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là nghĩa của từ và một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng vào cách giải nghĩa của từ.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Từ điển.
2. Học sinh: Tập tra từ điển.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi.
II. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu nguyên tắc mượn từ ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nghĩa của từ là gì ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Tiết: 10 Ngày soạn TÊN BÀI: NGHĨA CỦA TỪ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là nghĩa của từ và một số cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng vào cách giải nghĩa của từ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Từ điển. 2. Học sinh: Tập tra từ điển. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguyên tắc mượn từ ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nghĩa của từ là gì ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Triển khai bài dạy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Gọi đọc ví dụ ở sgk. HS: Đọc ví dụ và trả lời. GV: Nhận xét và ghi bảng. GV: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Thế nào là nghĩa của từ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 2: HS: Đọc lại VD ở sgk. GV: Trong các chú thích trên, nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? HS: Suy nghĩ, phát hiện. GV: Nhận xét. HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: GV: Cho HS đọc bài tập. HS: Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày. GV: Nhận xét. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm. I. Nghĩa của từ là gì? 1. Ví dụ. Tập quán, lẫm liệt, nao núng. 2. Nhận xét. - Mỗi chú thích trên gồm hai bộ phận. - Bộ phận sau nêu lên nghĩa của từ. - Nghĩa của từ ứng với phần nội dung. HÌNH THỨC NỘI DUNG * Ghi nhớ : SGK. II. Cách giải thích nghĩa của từ. 1. Đọc lại các chú thích phần I. 2. Nhận xét. - Tập quán: giải thích bằng cách trình bày khái niệm. - Lẫm liệt, nao núng: giải thích bằng cách đưa ra các từ trái nghĩa, đồng nghĩa. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Bài tập 2: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành. Bài tập 3 : Trung bình, trung gian, trung niên. Bài tập 4: Giải thích các từ: - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm. Bài tập 5: - Mất ( theo nhân vật Nụ): không biết ở đâu. - Mất ( theo nghĩa thường): không còn sở hữu, không thuộc về mình. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Làm bài tập còn lại ở sgk. Soạn: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. &
Tài liệu đính kèm: